Trong bài này các em được tìm hiểu về sơ lược cấu tạo cơ thể con người, khái quát chung các phần, cơ quan, hệ cơ quan trên cơ thể người và sự kết hợp nhịp nhàng thống nhất hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
Cơ thể người được bao bọc bởi một lớp da. Trên da có nhiều lông nhỏ, mọc không đều nhau. Trong da có mạch máu, đầu mút các dây thần kinh và tuyến mồ hôi. Da bảo vệ các cơ quan trong cơ thể tránh được những ảnh hưởng có hại của môi trường ngoài, góp phần giữ nhiệt độ cơ thể không đổi. Dưới da là lớp mỡ, dưới lớp mỡ là cơ và xương. Cơ tạo nên hình dạng ngoài cơ thể, xương làm thành cái khung bảo vệ cơ thể và các nội quan.
Khoang cơ thể chứa các cơ quan nội tạng:
Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là: hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết và hệ sinh dục.
Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có da, các giác quan, các hệ cơ quan là hệ sinh dục giúp duy trì nòi giống, hệ nội tiết giúp điều khiển, điều hoà quá trình trao đổi chất của cơ thể bằng hoocmôn.
Cơ thể là một khối thống nhất.
Các cơ quan trong cơ thể có một sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng, đảm bảo tính thống nhất. Sự thống nhất đó được thực hiện nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh (cơ chế thần kinh) và nhờ dòng máu chảy trong hệ tuần hoàn mang theo các hooc-môn do các tuyến nội tiết tiết ra (cơ chế thể dịch).
Ví dụ: khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Lúc đó, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn (hệ tuần hoàn), thở nhanh và sâu (hệ hô hấp), mồ hôi tiết nhiều (hệ bài tiết),...
Có thể hình dung mối quan hệ giữa các cơ quan theo sơ đồ sau:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi
Khoang ngực chứa các cơ quan
Khoang bụng chứa
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 10 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 5 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 7 SBT Sinh học 8
Bài tập 5 trang 8 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 11 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 11 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 11 SBT Sinh học 8
Bài tập 21 trang 11 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 11 SBT Sinh học 8
Bài tập 27 trang 12 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi
Khoang ngực chứa các cơ quan
Khoang bụng chứa
Cơ thể người được chia làm mấy phần
Vai trò tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động các cơ quan là của hệ cơ quan nào?
Thanh quản là một bộ phận của
Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây?
Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người?
Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì?
Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động?
Cơ thể người gồm mấy phần? Phần thân gồm những cơ quan nào?
Bằng một ví dụ, hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
Khi nói về các hệ co quan trong cơ thể, cho biết:
a) Vai trò của các hệ cơ quan đó.
b) Vẽ sơ đổ thể hiện mối quan hệ giữa các hệ co quan trong cơ thể.
Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan?
Tính thống nhất trong cơ thể được thực hiện nhờ
A. Cơ chế thần kinh
B. Cơ chế thể dịch.
C. Các tuyến nội tiết
D. Cả A và B.
Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản?
A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết.
Hệ cơ quan nào có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến cơ quan trong cơ thể?
A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết.
Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản?
A. Hệ sinh dục. B. Hộ hô hấp.
C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết.
Cơ quan nào sau đây thuộc hệ bài tiết?
A. Thận. B. Tinh hoàn
C. Tuỷ sống. D. Âm đạo.
Cơ quan nào sau đây thuộc hệ sinh dục?
A. Tinh hoàn.
B. Tuyến tiền liệt.
C. Âm đạo.
D. Cả A, B và C.
Chọn đáp án điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau đây: Cơ thể người có ...(l)… và sự sắp xếp các …(2)... giống động vật thuộc lớp Thú. Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất ...(3)... cùng thực hiện chức năng sống.
A. có sự phối hợp với nhau
B. không có sự phối hợp với nhau
C. cơ quan và hệ cơ quan
D. cấu tạo
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
âm đạo là gì
Câu trả lời của bạn
Âm đạo là phần mô cơ và ống của cơ quan sinh dục nữ, đối với con người kéo dài từ âm hộ đến cổ tử cung. Bên ngoài cửa âm đạo có thể được bao phủ một phần bởi một màng được gọi là màng trinh. Tận cùng bên trong là cổ tử cung nối vào âm đạo. Âm đạo cho phép con người quan hệ tình dục và sinh sản, để kinh nguyệt chảy ra định kỳ theo chu kỳ kinh nguyệt.
Tại sao khi nước vào tai lại khó nghe thấy âm thanh?
Câu trả lời của bạn
Bình thường, ta có thể nghe được âm thanh là nhờ hệ thống truyền âm của tai giữa chuyển âm thanh đó vào tai trong. Tai giữa gồm có màng nhĩ, xương búa và đường ống. Phía ngoài buồng nhĩ có một lớp màng rất mỏng, gọi là màng nhĩ. Khi âm thanh từ bên ngoài đi vào tai giữa gặp màng nhĩ, màng nhĩ sẽ rung lên. Sóng âm thanh càng mạnh, màng nhĩ rung động càng lớn và ngược lại.Âm thanh nhọn, màng nhĩ rung động càng nhanh; âm thanh thấp, màng nhĩ rung động chậm. Căn cứ vào sóng âm thanh mạnh hay yếu, nhanh hay chậm mà màng nhĩ phát sinh rung động, đưa những tín hiệu này vào tai trong, từ tai trong truyền lên não, nhờ đó ta mới nghe được tiếng động. Nếu sóng âm thanh không đi vào tai thì màng nhĩ không rung động, ta không nghe được tiếng nói.
Khi nước vào tai, nó sẽ ngăn cản âm thanh đi vào, sóng âm thanh không vào được thì màng nhĩ không thể rung động, hoặc sóng đi vào trở nên yếu đi nên màng nhĩ rung động yếu, khiến ta nghe không rõ. Tương tự, nếu dùng bông nút chặt hai tai hoặc dùng tay bịt tai, ta cũng sẽ không nghe thấy tiếng động.
Tại sao khi đói không nên uống sữa?
Câu trả lời của bạn
Uống sữa tưởng chừng rất đơn giản, ai cũng biết, nhưng chắc chắn có nhiều người chưa biết uống sữa đúng cách.
Vì sao tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể
Câu trả lời của bạn
*Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể
- Cơ thể được cấu tạo từ nhiều hệ cơ quan; mỗi hệ cơ quan do nhiều cơ quan hợp lại; mỗi cơ quan được tập hợp từ nhiều mô có chức năng giống nhau; mỗi mô do nhiều tế bào có hình dạng và kích thước, cấu tạo và chức năng giống nhau tạo thành. - Mọi cơ thể từ đơn bào đến đa bào đều có cấu tạo từ tế bào. - Tất cả các tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo rất giống nhau, bao gồm:
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào ( có chứa các bào quan)
+ Nhân tế bào gồm màng nhân, nhiễm sắc thể và nhân con
Vì vậy, tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
Giải thích hiện tượng liền xương khi bị gãy
Câu trả lời của bạn
Trên bề mặt của xương được phủ một lớp màng mà chúng ta gọi là "màng xương". Chức năng của nó là cung cấp chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng, phát triền đồng thời kích thước xương sản sinh ra tế bào xương mới. Sau khi xương bị gãy, màng xương ở bề mặt chất kích thích trở nên năng động, hưng phấn, nhanh chóng điều tiết chất dinh dưỡng ở các bộ phận của cơ thể tập trung lại chỗ bị thương. Nó liên tục sản sinh ra tế bào xương mới, gắn liền bộ phận bị gãy lại với nhau. Xương mới dần dần lấp đầy chỗ trống từ ngoài vào trong. Lúc này, xương đã hoàn toàn được nối lại.
Câu 1 Nêu các hệ cơ quan của người và chứa năng
Câu 2 Nêu cấu tạo hệ hô hấp. Chức năng từng cơ quan?
Các bệnh về đường hô hấp? Biện pháp phòng ngừa?
Câu 3 Cấu tạo hệ tuần hoàn, chức năng từng thành phần, và hai vong tuần hoàn ?
Câu 4 Cấu tạo hệ tiêu hóa, chức năng hệ tiêu hóa?
Câu 5 Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu, chức năng từng cơ quan?
GIÚP MÌNH VS NHA CẦN GẤP
Câu trả lời của bạn
*Làm lại :
Câu 1 Nêu các hệ cơ quan của người và chứa năng
-Đường dẫn khí : Mũi,họng,thanh quản,khí quản,phế quản
-Hai lá phổi:lá phổi trái,lá phổi phải
Chức năng:
-Đường dẫn khí: Dẫn khí vào ra,làm ấm,làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi
-Hai lá phổi: Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài
Câu 2 Nêu cấu tạo hệ hô hấp. Chức năng từng cơ quan?
Câu 3 Cấu tạo hệ tuần hoàn, chức năng từng thành phần, và hai vong tuần hoàn ?'
-Chức năng của hệ tuần hoàn :
+Vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng đến các cơ quan trong cơ thể
+Mang các chất thải của quá trình trao đổi chất đến các cơ quan bài tiết
+Có vai trò trong hệ miễn dịch chống lại sự nhiễm khuẩn
+Vận chuyển hormone
-Cấu tạo:
+Dịch tuần hoàn: còn gọi là máu, dùng để vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng, khí O2 đến các tế bào cũng như mang chất thải từ tế bào trở về và thoát ra ngoài bằng các cơ quan bài tiết.
+Tim: tạo sự chênh lệch về áp suất để làm cho máu lưu thông.
+Mạch máu: dùng để vận chuyển máu.
+Các van: đảm bảo dòng chảy của máu theo một hướng nhất định.
Câu 4 Cấu tạo hệ tiêu hóa, chức năng hệ tiêu hóa?
* CẤU TẠO CỦA RUỘT NON:
- ruột non cũng có cấu tạo 4 lớp như dạ dày nhưng thành mỏng hơn:
+ lớp màng ngoài
+ lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng
+ lớp niêm mạc: tiết dịch ruột
+ lớp niêm mạc trong
- các tuyến tiêu hóa đổ vào:
+ tuyến gan - mật
+ tuyến tụy
+ tuyến ruột
Câu 5 Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu, chức năng từng cơ quan?
Câu tạo : hệ bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái và ống đái .
Chức năng : lọc máu , bài tiết và hình thành nc tiểu
Quá trình : đầu tiên là quá trình lọc máu ở cầu thận và hình thành nc tiểu đầu ở nang cầu thận . Tiếp là quá trình hập thụ các chất cần thiết ( các chất cần thiết ,nước , các ion cần thiết : Na+ , Cl- ) , sau đó là quá trình bài tiết tiếp các chất k cần thiết và có hại ở ống thận ( các chất cặn bã , axit creatin, các chât thuốc , các ion thừa H+ K+ ) tạo nc tiểu chính thức ,
đầu | chính thức |
Nồng dộ các chất hoà tan loãng hơn | Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc hơn |
Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn | Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất độc hơn |
Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng | Gần như không còn chứa chất dinh dưỡng |
1: Ở người có những hệ cơ quan nào? Kể tên một số cơ quan ở hệ cơ quan đó? Hệ cơ quan đó có chức năng gì?
2: Các hệ cơ quan có quan hệ với nhau không? Dẫn chứng
3: Nêu các biện pháp vệ sinh của cơ thể ( của từng hệ cơ quan )
Câu trả lời của bạn
1,Ở người được cấu tạo bởi các hệ cơ quan như:
+Hệ vận động được cấu tạo bởi cơ và xương.Khi cơ co làm xương cử động giúp cơ thể di chuyển
+Hệ tiêu hóa cấu tạo từ miệng, thực quản, dạ dày.. có chức năng biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể qua sự thẩm thấu ở máu
+Hệ tuần hoàn gồm máu và hệ mách đưa các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể
+Hệ thần kinh gồm nơron và các dây thần kinh có chức năng điều khiển mọi hoạt đọng của cơ quản và của cơ thể
+Hệ sinh dục gòm cơ quan sinh dục có chức năng sinh sản và duy trì nòi giống
+Hệ bài tiết có chức năng thải các chất cặn bã ra ngoài cơ thể qua các hệ cơ quan
+Hệ nội tiết có chức năng tham gia vào quá trình điều khiển
+Hệ hô hấp gồm tim, phổi,..có chức năng đưa khí oxi từ bên ngoài môi trường vào phổi đồng thời thải cacbonic từ phổi ra ngoài môi trường
2, Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp thống nhất của các hoạt động vì cơ thể là một khối thống nhất biểu hiện ở ví dụ sau:
VD: Khi chạy các hệ cơ quan trong cơ thể đều phối hợp hoạt động. Khi chạy hệ vận động làm việc với cường độ lớn đòi hỏi hệ tuần hoàn phải cung cấp đủ O2 . Cần thế phải hệ hô hấp trong đó tim phải làm việc lớn, tim đập nhanh và mạnh hơn. Đòi hỏi thở nhanh và sâu chính vì thế hệ thần kinh làm việc ở cơ chế thể dịch điều khiển hệ bài tiết, quá trình dị hóa tăng làm sản sinh ra mồ hôi.
1.
-Có hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. hệ vận động, hệ nội tiết và hệ sinh dục
+Hệ hô hấp : Phổi, mũi, họng .../ thu nhận O2 và thải các khí CO2
+Hệ tiêu hóa : Miệng, dạ dày, ruột non.../ biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và thải bỏ các chất cặn bã ra khỏi cơ thể
+Hệ tuần hoàn : Tim .../ vận chuyển dinh dưỡng và oxi đến từng tế bào và mang các chất thảo ra ngoài
+Hệ thần kinh : Não .../ kiểm soát mọi hoạt động của cỏ thể . tiếp nhận thông tin và phản ứng lại với mọi tác động từ bên ngoài cơ thể
+Hệ vận động : Xương , cơ .../ giúp cơ thể di chuyển và vận động
+Hệ sinh dục : Buồng trứng (ở nữ) , tinh hoàn (ở nam)/ giúp duy trì nòi giống ở người
Đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở thú.
Câu trả lời của bạn
Có tiếng nói, có chữ viết, có tư duy trửu trượng và hình thành ý thức
Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động bằng tay và đi lại bằng hai chân
Nhờ lao động có mđ, nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên
1. Con người có khả năng tư duy nhạy bén
2. Con người có lòng vị tha, luôn giúp đỡ đối phương
3. Con người có khả năng suy luận về trạng thái tinh thần của người khác 4. Con người có thể kết nối tâm trí lại với nhau 5. Con người phụ thuộc vào nhau nhiều hơnMáu được vận chuyển qua hệ mạch như thế nào?vận tốc máu phụ thuộc vào những yếu tố nào
Câu trả lời của bạn
+) - Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ một sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co). Sức đấy này tạo nên một áp lực trong mạch máu, gọi là huyết áp (huyết áp tối đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn) và vận tốc máu trong mạch.
-+) Ớ động mạch, sức dẩy này được hỗ trợ và điều hoà bởi sự co dãn của động mạch. Ớ tĩnh mạch, sức đẩy của tim còn rất nhỏ (10%), sự vận chuyên máu qua tinh mạch về tim được hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.
- Trong các tĩnh mạch đi từ phần dưới cơ thổ về tim (máu phải chảy ngược chiều trọng lực) còn có sự hỗ trợ của các van nên máu không bị chảy ngược.
- Do ma sát với thành mạch, sức đẩy này giảm dần theo hệ mạch nhưng máu vẫn tuần hoàn liên tục trong hệ mạch. Có được đặc điểm đó là nhờ sự chênh lệch huyết áp giữa động mạch chủ và tĩnh mạch chủ.
- Có được sự chênh lệch huyết áp là có sự hỗ trợ của:
+ Các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch (co, dãn).
+ Sự hoạt dộng của các van trong các tĩnh mạch làm cho máu không bị chảy ngược.
+ Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.
so sánh cấu tạo và hoạt đọng cơ thể người và thú ? yếu tố quan trọng nhất giúp con người vươn lên làm chủ thiên nhiên là gì
Câu trả lời của bạn
Người:
- Di bằng chân và hai chi sau.
-Phần sọ lớn hơn phần mặt .
- Não phát triển hơn thú.
- Biết dùng lưa để nấu chín thức ăn .
- Có tiếng nói , ngôn ngữ riêng và hình thành ý thức.
- Có tu duy trừu tượng và cụ thể .
Thú :
- Di chuyển bàng bón chân 2 chi trước và 2 chi sau .
- Phần sọ nhỏ hơn phần mặt.
-Não kém phát triển hơn so với não người.
- Không biết dùng lửa.
- Không biết chế tạo công cụ lao động và lao động.
-Không có tiếng nói , không có chữ viết và không có ý thức .
- Một số loài thú bậc cao ( vượn người) có tư duy cụ thể.
* Yếu tố quan rọng là :
- Con người có ý thức, có tư duy nên đã vượt dậy là chủ thiên nhiên.
Phân tích đặc điểm tiến hóa của bộ xương người thích nghi với lao động(đứng thẳng và đi bằng 2 chân)
Câu trả lời của bạn
Trả lời đơn giản sẽ là:
+ Cột sống thẳng
+ Xương chân dài, khoẻ, to, đai hông chắc chắn, xương gót phát triển, bàn chân hình vòm.
Neu ban muon tra loi ki se la:
+ Người có cột sống dọc(chứ không phải là thẳng) hình chữ S, cong ở 4 chỗ, làm cho trọng lực dồn hết về hai chân, nên có thể đứng thẳng.
+ Người có lồng ngực rộng ra hai bên, vì đứng thẳng thì hai tay được thả lỏng, không bị gò bó như khi di chuyển bằng tứ chi, nên nó nở rộng ra hai bên.
+ Xương đùi của người lớn, khỏe hơn xương tay, vì xương chân phải lớn khỏe để nâng đỡ trọng lượng của cả cơ thể.
+ Xương chậu lớn, vì xương chậu là nơi gắn xương đùi nên, trước khi trọng lượng ồn vào xương đùi thì xương chậu "lãnh hết " trọng lượng của cơ thể, nên xương chậu lớn.
+ Xương bàn chân hình vòm để giữ thăng bằng cho cơ thể trong trạng thái đứng thẳng người.
+Xương gót chân phát triển và lớn cũng góp phần nâng đỡ cơ thể và giữ thăng bằng.
Nguồn:
Thầy mình bảo vậy.
hoăc là
+Xương cột sống cong ở 4 chỗ
+Xương lồng ngực phát triển sang hai bên
+Xương chậu phát triển
+Xương đùi phát triển
+Xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm
+Xương gót phát triển về phía sau, lớn
hay là
+ Cột sống thẳng
+ Xương chân dài, khoẻ, to, đai hông chắc chắn, xương gót phát triển, bàn chân hình vòm.
Thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của tế bào máu
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo :Máu gồm 2 thành phần chính là huyết tương và các tế bào máu
* Huyết tương : Là một chất dịch lỏng, vàng nhạt, trong suốt chiếm 55% của máu, bao gồm :
- 90% nước
- 10% là các chất tan và các chất khác gồm :
+ Các chất dinh dưỡng như protein, gluxit, lipit, vitamin,...
+ Các muối khoáng
+ Các chất cần thiết khác như hoocmon, kháng thể,...
+ Các chất thải của tế bào như ure, axit uric,...
* Các tế bào máu : đỏ thẫm, đặc quánh, chiếm 45% thể tích của máu, bao gồm 3 loại tế bào là hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu
- Hồng cầu : màu hồng, hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân
- Bạch cầu : trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân, gồm nhiều loại : ưa kiềm, ưa axit, trung tính, limpho, mono,...
- Tiểu cầu : chỉ là các mảnh tế bào chất của tế bào sinh tiểu cầu
Chức năng :
* Huyết tương : duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải
* Các tế bào máu :
- Hồng cầu : vận chuyển O2 và CO2; hồng cầu có Hb có đặc tính khi kết hợp với oxi có màu đỏ tươi còn khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm
- Bạch cầu : tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế : thực bào, tạo kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên, phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh
- Tiểu cầu : gây đông máu, để bảo vệ cơ thể, chống mất máu khi bị thương
1.Cơ thể người được cấu tạo bởi những hệ cơ quan nào?chức năng của các hệ cơ quan đó?
2.Thành phần cấu tạo và chức năng của tế bào?
3.Khái niệm về phản xạ, cung phản xạ?
4.Khớp xương là gì?phân loại và nêu ví dụ cho mỗi loại khớp xương?
5.Thành phần hóa học của xương, vai trò của mỗi thành phần?
6.Nêu tính chất của cơ, giải thích sự co cơ, ý nghĩa của sự co cơ.
7.Các biện pháp vệ sinh hệ vận động.
8.Thành phần cấu tạo và chức năng của máu.
9.Miễn dịch là gì?Các hình thức miễn dịch?Vai trò của bạch cầu trong sự miễn dịch của cơ thể.
Câu trả lời của bạn
1. Cơ thể người được cấu tạo bởi những hệ cơ quan nào? Chức năng của các hệ cơ quan đó?
Hệ cơ quan | Các cơ quan trong từng hệ cơ quan | Chức năng của hệ cơ quan |
Hệ vận động | Cơ và xương | Nâng đỡ, vận động cơ thể |
Hệ tiêu hoá | Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá | Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và hấp thụ, thải phân |
Hệ tuần hoàn | Tim, hệ mạch | Vận chuyển oxi, chất dinh dưỡng và chất thải, cacbonic |
Hệ hô hấp | Đường dẫn khí và hai lá phổi | Trao đổi khí |
Hệ bài tiết | Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái | Lọc máu tạo nước tiểu và thải ra ngoài |
Hệ thần kinh | Não, tuỷ sống, dây thần kinh, hạch thần kinh | Tiếp nhận kích thích, điều khiển và điều hoà hoạt động cơ thể |
2.Thành phần cấu tạo và chức năng của tế bào?
3. Khái niệm về phản xạ, cung phản xạ?
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da...) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến,...).
4.Khớp xương là gì? Phân loại và nêu ví dụ cho mỗi loại khớp xương?
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Có 3 loại khớp là: khớp bất động, khớp bán đông và khớp động.
- Khớp động: là phần tiếp giáp giữa 2 xương là sụn và bao hoạt dịch (chứa dịch khớp) khớp động có thể cử động dẻ dàng. VD: Các khớp ở tay, chân,...
- Khớp bất động: là phần tiếp giáp giữa 2 xương đã hoá xương. Không cử động được. VD: khớp ở hộp sọ,...
- Khớp bán động: là phần tiếp giáp giữa 2 xương là màng, dây chằng và đĩa dệm. Khớp này có thể cử động ở mức hạn chế. VD: khớp các đốt sống,...
5.Thành phần hóa học của xương, vai trò của mỗi thành phần? - Xương gồm hai thành phần chính là cốt giao và muối khoáng. - Vai trò: + Chất khoáng: Làm cho xương bền chắc. + Cốt giao: Đảm bảo tính mềm dẻo cho xương. 6. Nêu tính chất của cơ, giải thích sự co cơ, ý nghĩa của sự co cơ. - Tính chất:7. Các biện pháp vệ sinh hệ vận động.
Các biện pháp vệ sinh hệ vận động:
- Lao động vừa sức và thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để bảo vệ và tạo điều kiện cho cơ, xương phát triển.
- Khi mang vác hay học tập cần chú ý chống cong vẹo cột sống.
8.Thành phần cấu tạo và chức năng của máu.
9. Miễn dịch là gì? Các hình thức miễn dịch? Vai trò của bạch cầu trong sự miễn dịch của cơ thể.
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.
- Các hình thức miễn dịch: miễn dịch tự nhiên (miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm) và miễn dịch nhân tạo.
- Vai trò: Chúng giúp cho cơ thể chống lại các bệnh truyền nhiễm và các vật thể lạ trong máu.
gioi thieu chung ve co the nguoi
Câu trả lời của bạn
Cơ thể người là toàn bộ cấu trúc của một con người, bao gồm một đầu, cổ, thân(chia thành 2 phần là ngực và bụng), hai tay và hai chân. Mỗi phần của cơ thề được cấu thành bởi hàng hoạt các loại tế bào.[1] Ở tuổi trưởng thành, cơ thể người có số lượng tế bào theo ước tính là 3,72 × 1013[2] Con số được nêu ra như là dữ liệu không hoàn chỉnh dùng để sử dụng như khởi điểm của các tính toán sâu hơn. Con số này có được nhờ tính tổng số tế bào của toàn bộ các cơ quan trong cơ thể của tất cả các loại tế bào.[3] Tổ hợp cấu thành cơ thể người bao gồm một số các nguyên tố nhất định theo các tỉ lệ khác nhau.
Vai trò của hệ hô hấp? So sánh sự rao đổi khí ở phổi và tế bào.Hai quá trình này quan hệ với nhau như thế nào? Để có hệ hô hấp khỏe mạnh cần phải làm gì?
Câu trả lời của bạn
vai trò của hệ hô hấp:
quá trình trao đổi khí ở tế bào và ở phổi thực hiện. Qua đó, cơ thể nhận 02, từ môi trường để cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải khí CO2 ra ngoài môi trường.
Em hãy trao đổi với bạn để liệt kê hoặc mô tả một số loại tế bào có trong cơ thể mình
Câu trả lời của bạn
Có tế bào hình cầu (tế bào trứng), hình đĩa (hồng cầu), hình khối (tế bào biểu bì), hình nón, hình que (tế bào võng mạc), hình thoi (tế bào cơ), hình sao (tế bào thần kinh — nơ-ron), hình sợi (tóc, lông) hoặc giống các sinh vật khác (bạch cầu, tinh trùng),...
Sự khác nhau giữa cấu tạo xương dài và xương ngắn(dẹt)
Câu trả lời của bạn
a. Xương dài: Gồm một thân và hai đầu xương. Thân xương có hình ống, rỗng ở giữa. Hai đầu xương được phình to để tăng diện tích tiếp xúc giữa hai xương với nhau. Loại xương này thường thấy ở tứ chi làm nhiệm vụ đòn bẩy.
b. Xương ngắn: Là những xương có kích thước ngang, dọc, trước, sau gần bằng nhau. Xương ngắn gộp lại với nhau có thể chịu được áp lực rất lớn, là nơi thực hiện các động tác khá phức tạp như: các xương cổ tay, cổ chân.
c. Xương dẹt: Là xương có bề mặt rộng, mỏng nhưng chắc chắn như xương bả vai, xương sọ, xương chậu. Nó thường làm nhiệm vụ bảo vệ các nội quan bên trong.
1. So sánh các hệ cơ quan của người và thú. Nêu nhận xét
Câu trả lời của bạn
giống:
-Có lông mao , có tuyến sữa ,đẻ con và nuôi con bằng sữa
-Răng phân hóa thành 3 loại răng cưa , răng nanh và răng hàm
-Phần thân của cơ thể có cơ hoành và ngăn cách thành 2 khoanglà khoang ngực và khoang bụng
Khác :
câu 1: nêu đặc điểm khác nhau và giống nhau của xương tay , xương chân
Câu trả lời của bạn
Giống:
-Đều là xương ống.
-Xương đai vai (đai hông)
-Xương cánh tay (cẳng chân)
-Xương cổ tay (cổ chân)
-Xương bàn tay (bàn chân)
-Xương ngón tay (ngón chân)
Khác:
Tay: +Xương tay nhỏ
+Các khớp xương tay linh hoạt, đặc biệt cổ tay và bàn tay rất linh hoạt.
--> Thích nghi với quá trình lao động.
Chân: + Xương chân dài, to khỏe.
+Các khớp ít linh hoạt hơn
--> Thích nghi với dáng đi thẳng ở người.
Mình biết có nhiêu đó à, hy vọng là bạn vừa ý.
Chúc bạn vui vẻ!
quan sát các hình 24.3 đến 24,7
Nêu vai trò của các hoạt động:
Tập thể dục:
Chạy bộ:
Bơi lội:
Thể dục dụng cụ:
Boang đá:
Câu trả lời của bạn
Tập thể dục: giúp cơ thể khỏe mạnh hơn và giảm béo
Chạy bộ: giúp cho chân dẻo dai
Bơi lội: giúp thư giản, chắc xương, phát triển cơ bắp
Thể dục dụng cụ: chân tay khỏe và cơ thể khỏe; phát triển cơ
Bóng đá: giúp giải trí; đốt cháy calo; giúp chân dẻo dai; phát triển phản xạ nhanh
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *