Trong bài này các em được tìm hiểu về sơ lược cấu tạo cơ thể con người, khái quát chung các phần, cơ quan, hệ cơ quan trên cơ thể người và sự kết hợp nhịp nhàng thống nhất hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
Cơ thể người được bao bọc bởi một lớp da. Trên da có nhiều lông nhỏ, mọc không đều nhau. Trong da có mạch máu, đầu mút các dây thần kinh và tuyến mồ hôi. Da bảo vệ các cơ quan trong cơ thể tránh được những ảnh hưởng có hại của môi trường ngoài, góp phần giữ nhiệt độ cơ thể không đổi. Dưới da là lớp mỡ, dưới lớp mỡ là cơ và xương. Cơ tạo nên hình dạng ngoài cơ thể, xương làm thành cái khung bảo vệ cơ thể và các nội quan.
Khoang cơ thể chứa các cơ quan nội tạng:
Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là: hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết và hệ sinh dục.
Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có da, các giác quan, các hệ cơ quan là hệ sinh dục giúp duy trì nòi giống, hệ nội tiết giúp điều khiển, điều hoà quá trình trao đổi chất của cơ thể bằng hoocmôn.
Cơ thể là một khối thống nhất.
Các cơ quan trong cơ thể có một sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng, đảm bảo tính thống nhất. Sự thống nhất đó được thực hiện nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh (cơ chế thần kinh) và nhờ dòng máu chảy trong hệ tuần hoàn mang theo các hooc-môn do các tuyến nội tiết tiết ra (cơ chế thể dịch).
Ví dụ: khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Lúc đó, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn (hệ tuần hoàn), thở nhanh và sâu (hệ hô hấp), mồ hôi tiết nhiều (hệ bài tiết),...
Có thể hình dung mối quan hệ giữa các cơ quan theo sơ đồ sau:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi
Khoang ngực chứa các cơ quan
Khoang bụng chứa
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 10 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 5 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 7 SBT Sinh học 8
Bài tập 5 trang 8 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 11 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 11 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 11 SBT Sinh học 8
Bài tập 21 trang 11 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 11 SBT Sinh học 8
Bài tập 27 trang 12 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi
Khoang ngực chứa các cơ quan
Khoang bụng chứa
Cơ thể người được chia làm mấy phần
Vai trò tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động các cơ quan là của hệ cơ quan nào?
Thanh quản là một bộ phận của
Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây?
Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người?
Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì?
Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động?
Cơ thể người gồm mấy phần? Phần thân gồm những cơ quan nào?
Bằng một ví dụ, hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
Khi nói về các hệ co quan trong cơ thể, cho biết:
a) Vai trò của các hệ cơ quan đó.
b) Vẽ sơ đổ thể hiện mối quan hệ giữa các hệ co quan trong cơ thể.
Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan?
Tính thống nhất trong cơ thể được thực hiện nhờ
A. Cơ chế thần kinh
B. Cơ chế thể dịch.
C. Các tuyến nội tiết
D. Cả A và B.
Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản?
A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết.
Hệ cơ quan nào có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến cơ quan trong cơ thể?
A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết.
Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản?
A. Hệ sinh dục. B. Hộ hô hấp.
C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết.
Cơ quan nào sau đây thuộc hệ bài tiết?
A. Thận. B. Tinh hoàn
C. Tuỷ sống. D. Âm đạo.
Cơ quan nào sau đây thuộc hệ sinh dục?
A. Tinh hoàn.
B. Tuyến tiền liệt.
C. Âm đạo.
D. Cả A, B và C.
Chọn đáp án điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau đây: Cơ thể người có ...(l)… và sự sắp xếp các …(2)... giống động vật thuộc lớp Thú. Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất ...(3)... cùng thực hiện chức năng sống.
A. có sự phối hợp với nhau
B. không có sự phối hợp với nhau
C. cơ quan và hệ cơ quan
D. cấu tạo
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Giải thích nguyên nhân sự mỏi cơ
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân mõi cơ : làm việc quá sức , biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn , dẫn tới sự mỏi cơ . Nguyên nhân mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp chất dinh dưỡng và ôxi (đặc biệt là khi bị thiếu ôxi) nên đã tích tụ axit lactic trong cơ bắp , tác động lên hệ thần kinh , gây cảm giác mỏi cơ .
Kể tên các cơ quan trong cơ thể người.
Câu trả lời của bạn
Cơ thể người được bao bọc bởi một lớp da. Trên da có nhiều lông nhỏ, mọc không đều nhau. Trong da có mạch máu, đầu mút các dây thần kinh và tuyến mồ hôi. Da bảo vệ các cơ quan trong cơ thể tránh được những ảnh hưởng có hại của môi trường ngoài, góp phần giữ nhiệt độ cơ thể không đổi. Dưới da là lớp mỡ, dưới lớp mỡ là cơ và xương. Cơ tạo nên hình dạng ngoài cơ thể, xương làm thành cái khung bảo vệ cơ thể và các nội quan.
Hệ vận động |
Các cơ quan khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một hệ cơ quan. Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là: hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết và hệ sinh dục.
* Câu 1: Kể tên các cơ quan trong cơ thể người? Nêu khái quát cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan đó? *Câu 2: Tiêu hoá là gì? Kể tên các cơ quan trong hệ tiêu hoá? Trong vệ sinh tiêu hoá cần chú ý điều gì? * Câu 3: Hô hấp gồm mấy quá trình? Nêu các biện pháp vệ sinh, bảo vệ hệ hô hấp? * Câu 4: Máu gồm những thành phần nào? Chức năng của mỗi thành phần? * Câu 5: Nêu cấu tạo của tim? Trình bày sự lưu thông máu trong 2 vòng tuần hoàn? * Câu 6: Thế nào là môi trường trong cơ thể? Môi trường trong cơ thể có vai trò gì? * Câu 7: Sự hình thành nước tiểu gồm mấy quá trình? Đod là những quy trình nào? Chúng diễn ra ở đâu? Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? * Câu 8: Có những tuyến nội tiết nào? Trình bày vai trò của những tuyến nội tiết đó? * Câu 9: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron ? Ở não có những vùng chức năng nào? Những vùng nào chỉ có ở người? Nêu vai trò của hệ thần kinh? * Câu 10: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện là gì? Lấy ví dụ? Hãy nêu sự hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện qua 1 ví dụ?
Câu trả lời của bạn
1. Hệ vận động : gồm bộ xương và hệ cơ . Cơ thường bám vào nhau nên khi cơ co làm cho xương cử động , giúp cho cơ thể có thể di chuyển được , thực hiện đc các động tác lao động .
Hệ tuần hoàn : gồm có tim và các mạch máu ( động mạch , tĩnh mạch và mao mạch ) có chức năng vẫn chuyển các chất dinh dưỡng , oxi , và các hoocmon đến từng tế bào và mang các chất thải để thải ra ngoài
Hệ hô hấp : gồm có mũi , phổi và hệ cơ hô hấp có chức năng trao đổi khí diễn ra trên toàn bộ các cơ quan của cơ thể .
Hệ tiêu hóa : gồm có miệng , thực quản , dạ dày , ruột non , ruột già , hậu môn và các tuyến tiêu hóa ( gan , tụy). Hoạt động của hệ tiêu hóa làm thức ăn biến đổi thành các chất dinh dưỡng cần thiết cho co thể và thải chất bã ra ngoài
Hệ bài tiết : gồm 2 quả thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái . Thận là cơ quan lọc từ máu những chất thừa và có hại cho cơ thể để thải ra ngoài . Trong da có các tuyến mồ hôi cũng làm nhiệm vụ bài tiết
Hệ thần kinh : gồm có não bộ , tủy sống và các dây thần kinh , có nhiệm vụ điều khiển hoạt động của tất cả các cơ quan , làm cho cơ thể thích nghi với những sự thay đổi của moi trường ngoài và môi trường trong cơ thể . Đặc biệt ở người , bộ não hoàn thiện và phát triển phức tạp là cơ sở của mọi hoạt động tư duy
Hệ nội tiết : gồm các tuyến nội tiết như tuyến yên , tuyến giáp , tuyến tụy , tuyến thượng thận và các tuyến sinh dục , có nhiệm vụ tiết ra các hoocmon đi theo đường máu để cân bằng các hoạt động sinh lí của môi trường trong cơ thể nên có vai trò chỉ đạo như hệ thần kinh .
Hệ sinh dục : là hệ cơ quam có chức năng sinh sản , duy tì nòi giống ở người
2 . Hoạt động tiêu hóa thực chất là qua trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thuuj đc qua thành ruột non và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ đc
Các cơ quan trong hệ tiêu hóa : miệng thực quản dạ dày ruột non ruột già hậu môn và các tuyến tiêu hóa ( gan , tụy)
3. Hô hấp gồm 3 quá trình : sự thở , trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào
Các biện pháp vệ sinh và bảo vệ hô hấp : đeo khẩu trang khi ra đường , rửa tay sau khi đi vệ sinh và sau khi ăn ,....
4. Máu gồm huyết tương và các tế bào máu . Các tế bào máu gồm hồng cầu , bạch cầu và tiểu cầu
Huyết tương : duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng ftrong mạch ; vận chuyển các chất dinh dưỡng , các chất cần thiết khác và các chất thải
Hồng cầu : vận chuyển oxi , cácbonic . Bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể . Tiểu cầu tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu
7. Sự hình thành nước tiểu gồm 3 quá trình : quá trình lọc máu ở cầu thận để hình thành nước tiểu đầu ở nang cầu thận , quá trình hập thụ lại vào máu các chất cần thiết , quá trình bài tiết các chất không cần thiết có hại ở ống thận
8 . Tuyến yên : chỉ huy hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác
Tuyến giáp : tiết ra hoocmon tiroxin giúp cho quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong tế bào
Tuyến tụy : là nơi sản xuất các kích thích tố glucagon và insulin . Trong đó insulin có thể giúp cơ thể hấp thụ tốt đường glucose , làm giảm hàm lượng đường trong máu , và cho phép các tế bào của cơ thể có thể sử dụng glucose phục vụ cho mọi hoạt động khác nhau
Tuyến trên thận : Phần vỏ : tiết ra hoocmon có tác dụng điều hòa đường huyết , điều hòa muối natri , kali có trong máu và làm thay đổi những đặc tính sinh dục Nam
Phần tủy : Điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp góp phần cùng glucagon đều chỉnh lượng đường trong máu
Tuyến sinh dục : sản sinh ra các tế bào sinh dục , tiết ra hoocmon sinh dục có tác dụng đối vs sự xuất hiện của những đặc giới tình cho Nam và Nữ
Tuyến cận giáp : có vai trò cùng tuyến giáp điều hòa canxi và photpho trong máu
10. Phản xạ có điều kiện : là phản xạ đc hình thành trong đời sống cá thể là kết quả của việc học tập và rèn luyện
VD : tập đi , tập múa , tập hát ,...
Phản xạ không điều kiện là phản xạ siinh ra đã có không cần phải học tập co tính di truyền
VD : em bé mới sinh ra đã khóc , khi bị một ai đó cham bút vào tay thì tay ta sẽ tự nhiện rụt lại ,...
Sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện : mỗi ngày chúng ta đều ngồi học 2 tiếng vào mỗi tối nhưng đến nghỉ hè thì chúng ta lại không ngòi vào bàn học mỗi ngày 2 tiếng nữa vì chúng ta không phải đi học và điều đó làm chúng ta mất dần kiến thức ...
Trình bày cấu tạo và chức năng của các hệ cơ quan: hệ vận động, hệ tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh và hệ sinh dục của thỏ( thú).
Câu trả lời của bạn
- Hệ vận động: xương (sườn, ức, mặt, sọ, sống, chi) và cơ (vân, trơn, hoành)
=> Nâng đỡ cơ thể, giúp cơ thể cử động, định hình cơ thể và che chở cho nội quan.
- Hệ tiêu hoá: Ruột non, Ruột già (đại tràng), dạ dày, tuỵ, túi mật, khoang tiêu hoá (miệng), hầu, lưỡi, thực quản, gan, ruột tịt, ruột thừa, trực tràng, hậu môn.
=> Biến đổi các hợp chất phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản có thể hoà tan, hấp thụ và cung cấp cho các tế bào của cơ thể đồng thời tích luỹ năng lượng sử dụng cho mọi hoạt động sống.
- Hệ Tuần hoàn: Tim, mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch) và máu (bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu),..
=> Vận chuyển Ôxi và chất dinh dưỡng đến các cơ quan và hệ cơ quan khác trong cơ thể, các ản phẩm các sản phẩm của quá trình dị hoá trong chuyển hoá đến các cơ quan bài tiết (urê, ax uric,..) và các sản phẩm tổng hợp trong đồng hoá ở TB đến nơi cần thiết (hormon, kháng thể); bảo vệ cơ thể; đảm bảo tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
- Hệ hô hấp: Đường dẫn khí (khoang mũi, khoang miệng, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản, phế quản thuỳ, tiểu phế quản, tiểu phế quản tận, phế nang -nằm trong phổi), phổi.
=> Thực hiện sự trao đổi khí ngoài, cung cấp O2 duy trì sự sống và loại thải CO2.
- Hệ bài tiết: thận, ống dẫn nước tiểu, bàng quang, da, tuyến mồ hôi, phổi...
=> Thải loại các sản phẩm độc hại, duy trì tính ổn định của môi trường trong.
- Hệ thần kinh: Não (đại não, tiểu não, não trung gian), Tuỷ sống, dây thần kinh, hạch thần kinh.
=> Chuyên trách truyền nhanh các tín hiệu từ TB này sang TB khác, cơ quan này sang cơ quan khác.
- Hệ nội tiết: vùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên, tuyến giáp/ cận giáp, tuyến ức, tuyến trên thận, tuyến tuỵ, tuyến sinh dục.
=> Chuyên giữa các thông tin hoá học (các hormon qua đường máu) [tiết các chất sinh hoá hormon theo máu chuyển đến và tạo tác động tại những cơ quan khác trong cơ thể].
- Hệ sinh dục:
+ Nam: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, tinh trùng, mào tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, bìu.
+ Nữ: buồng trứng, ống dẫn trứng, trứng, tử cung, âm đạo, âm vật, vòi trứng.
=> Đảm bảo tính liên tục của sự sống từ thế hệ này sang thế hệ khác, đảm bảo sự truyền đạt những đặc tính di truyền nói chung và của từng cá thể nói riêng qua các thế hệ.
2. môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào ? mối quan hệ giữa các thành phần của môi trường trong cơ thể
Câu trả lời của bạn
- Môi trường trong gồm những thành phần: máu, nước mô, bạch huyết.
- Quan hệ của chúng:
+ Một số thành phần của máu thảm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô
+ Nước mô thảm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết
+ Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu.
Tuyến giáp tiết ra hoocmôn ...[TSH]trong thành phần có iốt ,hoocmoon này có vai trò quan trọng trong...và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào .Khi thiếu ...trong khẩu phần ăn hằng ngày ,tiroxin ko tiết ra ,tuyến yên sẽ tiết ra...thúc đẩy ...tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến này đó chính là bệnh ... Mô tả các dấu hiệu của người bị bệnh Bazođo thể hiện trên mặt và cổ
Câu trả lời của bạn
Mô tả các dấu hiệu của người bị bệnh Bazơđô thể hiện trên mặt và cổ.
Trả lời :
Dấu hiệu của người bị bệnh Basedow (Bazơđô)
Bướu giáp lớn, thường lan tỏa, tương đối đều, mềm, đàn hồi hoặc hơi cứng, có thể có rung miu tâm thu, thổi tâm thu tại bướu, nếu bướu lớn có thể chèn ép các cơ quan lân cận. Một số biểu hiện rối loạn vận mạch vùng cổ (đỏ, da nóng, tăng tiết mồ hôi), vẫn có một tỉ lệ nhỏ bệnh nhân không có bướu giáp lớn (liên quan kháng thể).
Các dấu chứng này thường tỉ lệ với nồng độ hormon giáp với nhiều cơ quan bị ảnh hưởng.
Tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp khó thở khi gắng sức lẫn khi nghỉ ngơi. Ở các động mạch lớn, mạch nhảy nhanh và nghe tiếng thổi tâm thu, huyết áp tâm thu gia tăng (tăng cung lượng tim) so với huyết áp tâm trương, hiệu áp gia tăng, trường hợp nặng suy tim loạn nhịp, phù phổi, gan to, phù hai chi dưới.
Thần kinh cơ: Run rõ ở bàn tay là triệu chứng dễ nhận biết và nổi bật kèm theo yếu cơ. Bệnh nhân thường mệt mỏi, dễ kích thích thay đổi tính tình, dễ cảm xúc, nói nhiều, bất an, không tập trung tư tưởng, mất ngủ.
Rối loạn vận mạch ngoại vi, mặt khi đỏ khi tái, tăng tiết nhiều mồ hôi, lòng bàn tay, chân ẩm. Phản xạ gân xương có thể bình thường, tăng hoặc giảm. Đặc biệt dấu yếu cơ, teo cơ, dấu ghế đẩu (Tabouret), yếu cơ hô hấp gây khó thở, yếu cơ thực quản làm khó nuốt hoặc nói nghẹn.
Ở người trẻ tuổi triệu chứng tim mạch thường nổi bật, trong khi người lớn tuổi ưu thế triệu chứng thần kinh và tim mạch.
Dấu hiệu tăng chuyển hóa: Tăng thân nhiệt, luôn có cảm giác nóng, tắm nhiều lần trong ngày, gầy nhanh, uống nhiều nước, khó chịu nóng, lạnh dễ chịu. Ngoài ra có các biểu hiện rối loạn chuyển hóa calci gây tăng calci máu hoặc hiện tượng loãng xương ở người lớn tuổi sau mãn kinh gây biến chứng, xẹp đốt sống, gãy xương tự nhiên, viêm quanh các khớp.
Biểu hiện tiêu hóa: ăn nhiều (vẫn gầy), tiêu chảy đau bụng, nôn mửa, vàng da.
Tiết niệu sinh dục: Tiểu nhiều, giảm tình dục, rối loạn kinh nguyệt, vô sinh, liệt dương và chứng vú to nam giới.
Da và cơ quan phụ thuộc: Ngứa, có biểu hiện rối loạn sắc tố da, có hiện tượng bạch ban ở lưng bàn tay và các chi; tóc khô, hoe, mất tính mềm mại rất dễ rụng; rụng lông; các móng tay, chân giòn dễ gãy.
Tuy nhiên cũng cần phân biệt trên lâm sàng hai nhóm triệu chứng để chỉ định điều trị phù hợp.
Thần kinh giao cảm: Nhịp tim nhanh, run tay, tăng huyết áp tâm thu, tăng phản xạ, khóe mắt rộng, nhìn chăm chú, hồi hộp, trầm cảm, kích thích và lo âu.
Nhiễm độc giáp: Tăng tiêu thụ oxy, ăn nhiều, sụt cân, rối loạn tâm thần, nhịp nhanh, tăng co bóp cơ tim, giảm đề kháng hệ thống mạch máu.
Thường hay gặp là lồi mắt. Có 2 loại: lồi mắt giả và lồi mắt thật (lồi mắt nội tiết), có thể không liên quan đến mức độ nhiễm độc giáp hoặc độc lập với điều trị. Vì thế có thể xảy ra sau quá trình điều trị nhất là phẫu thuật hoặc điều trị phóng xạ.
Lồi mắt giả: Tổn thương không thâm nhiễm liên quan đến bất thường về chức năng do tăng hoạt động của hệ thần kinh giao cảm, tăng thyroxin gây tăng co kéo cơ nâng mi làm khoé mắt rộng ra.
Lồi mắt thật (lồi mắt nội tiết): Tổn thương thâm nhiễm liên quan đến các thành phần hốc mắt gây bệnh mắt nội tiết trong bối cảnh tự miễn trong bệnh Basedow gây thương tổn cơ vận nhãn và tổ chức sau hốc mắt. Bệnh lí mắt thường phối hợp gia tăng nồng độ kháng thể kháng thụ thể TSH (kích thích). Theo phân loại của Hội giáp trạng Mỹ (American Thyroid Association) các biểu hiện ở mắt được phân độ như sau:
Độ 0: Không có dấu hiệu và triệu chứng.
Độ I: Không có triệu chứng, có dấu co kéo mi trên, mất đồng vận giữa nhãn cầu và trán, giữa nhãn cầu và mi trên (ưu thế triệu chứng này liên quan đến nhiễm độc giáp, hồi phục sau khi bình giáp).
Độ II: Ngoài các dấu hiệu của độ I, còn có cảm giác dị vật ở trong mắt, sợ ánh sáng (Photophobie), chảy nước mắt, phù mí mắt, sung huyết và sưng kết mạc... (thâm nhiễm cơ và tổ chức hốc mắt, nhất là tổ chức quanh hốc mắt).
Độ III: Lồi mắt thật sự, dựa vào độ lồi nhãn cầu do tẩm nhuận sau tổ chức hốc mắt (tẩm nhuận hốc mắt từ 3 - 4mm (lồi nhẹ); từ 5-7mm (lồi vừa) và 8mm (lồi nặng). Cần lưu ý về phương diện lâm sàng nên dựa vào yếu tố chủng tộc để đánh giá vì độ lồi nhãn cầu bình thường đánh giá qua thước Hertel của người da vàng là 16-18mm, da trắng 18-20mm và da đen 20-22mm..
Độ IV: Thương tổn cơ vận nhãn.
Độ V: Thương tổn giác mạc.
Độ VI: Giảm hoặc mất thị lực do thương tổn thần kinh thị.
Để đánh giá một cách tương đối trung thực về sự tẩm nhuận sau hốc mắt cũng như đánh giá điều trị cần siêu âm nhãn cầu.
Tỉ lệ gặp 2-3%, thường định vị ở mặt trước cẳng chân, dưới đầu gối, có tính chất đối xứng. Vùng thương tổn dày (không thể kéo lên) có đường kính vài cm, có giới hạn. Da vùng thương tổn hồng, bóng, thâm nhiễm cứng (da heo), lỗ chân lông nổi lên, mọc thưa, lông dựng đứng (da cam), bài tiết nhiều mồ hôi. Đôi khi thương tổn lan tỏa từ chi dưới đến bàn chân.
Đầu các ngón tay và các ngón chân biến dạng hình dùi trống, liên quan đến màng xương, có thể có phản ứng tổ chức mềm, tái và nhiệt độ bình thường phân biệt với bệnh phổi mạn. Ngoài ra có dấu chứng tiêu móng tay (onycholysis).
Ngoài các biểu hiện trên còn tìm thấy một số dấu hiệu của các bệnh lí tự miễn phối hợp khác đi kèm như suy vỏ thượng thận, suy phó giáp, tiểu đường, nhược cơ nặng, trong bối cảnh bệnh đa nội tiết tự miễn.
tại sao gọi cơ thể người là 1 khối thống nhất?
Câu trả lời của bạn
STT | Hệ cơ quan | Cơ quan |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
4 | ||
5 | ||
6 | ||
... |
Câu trả lời của bạn
STT
Hệ cơ quan
Cơ quan
1
Hệ vân động
Cơ và xương
2
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
3
Hệ tuàn hoàn
Tim và hệ mạch
4
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi
5
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, da
6
Hệ nội tiết
Các tuyến nội tiết
7
Hê sinh dục
Gồm các tuyến sinh dục và đường sinh dục
8
Hệ thần kinh
Não, tủy sống, dây thần konh và hạch thần kinh
trình bày đặc điểm của các hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật và cho ví dụ minh họa
Câu trả lời của bạn
Trình bày đặc điểm của các hình thức sinh sản vô tính ở đọng vật ?
- Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá
thể mới giống hệt minh, không cây sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
- Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là phân đôi, nảy chồi, phân mảnh
và trinh sinh.
- Sinh sản vô tính dựa chủ yếu trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo ra
các cá thể mới. Các cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc.
- Sinh sản vô tính được ứng dụng trong nuôi cấy mô sống và nhân bản vô tính.
Hệ cơ quan Tên các cơ quan
Hệ vận động
Hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hoá
Hệ bài tiết
Hệ thần kinh
Hệ nội tiết
Hệ sinh dục
Câu trả lời của bạn
cơ thể người gồm mấy phần
Câu trả lời của bạn
1.Cơ thể người gồm 3 phần:
_Đầu.
_Thân.
_Chân, tay.
Phần thân chứa: cơ quan sinh sản, bài tiết, hô hấp, nội tiết, vận động, tuần hoàn.
Điền những đặc điểm về các hệ cơ quan của thỏ vào bảng sau :
Câu trả lời của bạn
so sánh các loại mô - mô biểu bì và mô liên kết -mô sụn và mô sương - mô cơ vân , cơ trơn , cơ tim
Câu trả lời của bạn
*So sánh mô biểu bì và mô liên kết:
-Giống nhau:
+Đều là mô cấu tạo từ các tế bào chuyên háo có cấu tạo giống nhau và đảm nhiệm một chức năng nhất định.
+Đều tham gia cấu tạo nên các cơ quan trong cơ thể
-Khác nhau:
Điểm khác nhau | Mô biểu bì | Mô liên kết |
Cấu tạo | Gồm các tế bào biểu bì xếp sít nhau, gian bào rất ít hoặc không có. | Gồm các tế bào liên kết với nhau nằm rải rác trong chất nền. |
Phân loại | Gồm biểu bì phủ ngoài và biểu bì tuyến. | Gồm mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô máu |
Chức năng | Bảo vệ, hấp thụ và tiết | Neo giữ các cơ quan, nâng đỡ cơ thể, vận chuyển chất, đệm và dự trữ. |
Vị trí | Bao bọc mặt ngoái cơ thể hay lót trong các cơ quan rỗng. | Nằm trong cơ thể. |
*Mô sụn và mô xương
-Giống nhau:
+Đều là mô thuộc mô liên kết.
Điểm khác nhau | Mô xương | Mô sụn |
Cấu tạo | Cấu tạo dang khối rắn chắc. | Cấu tạo dạng khối có khả năng đàn hồi. |
Chức năng | Tạo nên xương, nâng đỡ cơ thể. bảo vệ một số nội quan, định hình rắn chắc. | Tạo nên sụn nâng đỡ cơ thể, giảm ma sát giữa xương, giúp xương dài ra và có tính đàn hồi. |
Hình dạng | Hình sao nhiều cánh | Hình trụ |
Vị trí | Trong xương cơ thể như:xương chày. xương đùi... | Sụn ở đầu khớp xương. |
*Mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim
-Giống nhau:
+Đều cấu tạo bởi các sợi cơ dài.
+Đều là mô thuộc mô cơ.
+Chức năng chong là co dãn.
Điểm khác nhau | Mô cơ vân | Mô cơ trơn | Mô cơ tim |
Cấu tạo+Hình dạng | Gồm các tế bào nhiều nhân và có nhiều nhân, thường gắn vào 2 đầu xương. | Tế bào dạng hình thoi, đầu nhọn có 1 nhân. | Gồm các tế bào phân nhiều nhánh có nhiều nhân. |
BẠN THAM KHẢO NHA!!!!
Xác định tên các bộ phận trong các hệ cơ quan.Giúp mình nha
Câu trả lời của bạn
kể tên các hệ cơ quan của cơ thể người và các co quan, bộ phận có trong cơ quan đó
Câu trả lời của bạn
Các cơ quan khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một hệ cơ quan. Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là: hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết và hệ sinh dục.
N?êu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ
Câu trả lời của bạn
Cho mk sửa lại
Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ?
Làm :
Tại sao nói sự biến đổi thức ăn tại ruột non chủ yếu về mặt hoá học
Câu trả lời của bạn
bởi vì ở rột non, toàn bộ các chất dinh dưỡng đều được các enzim tiêu hóa của dịch tụy, dịch ruột và dịch mật biến đổi mạnh và tạo ra các chát đơn giản nhất:
-Gluxit tạo thành đường đơn
-Prôtêin tạo thành axit amin
-Lipit tạo thành axit béo và glixêrin
giữa cơ thể người và các động vật thuộc lớp thú có những điểm giống và khác nhau như nào .? điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì ??,,
Câu trả lời của bạn
Những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp Thú là :
* Giống nhau: Có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa.
* Khác nhau : Người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định : có tư duy, tiếng nói và chữ viết.
Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên rằng con người đã tiến hoá, hình thành những bộ phận hoàn chỉnh, cử động linh hoạt hơn Thú.
cho một ví dụ nói lên sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể người
Câu trả lời của bạn
Ví dụ: Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Lúc đó, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn ( hệ tuần hoàn ), thở nhanh và sâu, sự trao đổi khí diễn ra nhanh hơn với môi trường ( hệ hô hấp ), mồ hôi tiết nhiều qua da ( hệ bài tiết ), ... Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. Các cơ quan trong cơ thể có một sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng, đảm bảo tính thống nhất. Sự phối hợp nhịp nhàng đó được thực hiện nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh và nhờ dòng máu chảy trong hệ tuần hoàn mang theo các hooc môn do các tuyến nội tiết tiết ra
Kể tên các cơ quan trong cơ thể người.
Câu trả lời của bạn
Nhớ sao hết được bạn:
- Hệ thần kinh: dây thần kinh, não bộ, tủy sống
- Hệ tiêu hóa: ruột non, ruột già, ruột thừa,...
- Hệ cơ: các cơ
- Bộ xương: xương tay, xương sườn,..
- Hệ hô hấp: khí quản, phế quản,..
- Hệ bài tiết: da, thận,...
- Hệ tuần hoàn: mạch máu, tim,...
- Hệ sinh dục: cơ quan sinh dục (dương vật, âm đạo,..)
- Hệ nội tiết.
- Hệ ngoại tiết.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *