Qua bài học này, các em sẽ biết được thí nghiệm lai 2 tính trạng: thí nghiệm của Mendel, giải thích kết quả bằng sơ đồ lai, giải thích bằng cơ sở tế bào học, cách viết giao tử các kiểu gen khác nhau, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 = 9 : 9 : 3 : 1
Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3 : 1
Mối quan hệ giữa các tỉ lệ KH chung và riêng là (3 : 1) x (3 :1) = 9 : 3 : 3 : 1
* Sơ đồ lai
Quy ước gen:
A : hạt vàng > a : hạt xanh
B : hạt trơn > b : hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
Ptc: AABB × aabb
Gp: A, B a, b
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
Khung penet:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen
1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình
9A_B_: Vàng- trơn
3A_bb: Vàng- nhăn
3aaB_: Xanh- trơn
1aabb: Xanh- nhăn
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng
Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập nhau thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp à sinh vật đa dạng, phong phú
Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập, thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán trước được kết quả phân li ở đời sau
Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao
Điều kiện cần thiết để có thể xảy ra phân li độc lập là các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó
Xác định số giao tử tạo thành từ các kiểu gen sau: Aa, AaBbDd, AabbDdeeff
Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp => 21 = 2 loại giao tử là A, a
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp =>23 = 8 loại giao tử
Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp =>22 = 4 loại giao tử
Xác định các loại giao tử của có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe
Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd?
Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là: 1/2
Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là: 1/2
Tỉ lệ giao tử c của cặp gen cc là: 1
Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là: 1/2
⇒Tỉ lệ giao tử abcd là: 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2= 1/8
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng : 1 xanh.
1. Xác định kiểu gen của bố mẹ:
P: A− x A−
F1: 3 vàng (A−) : 1 xanh (aa)
Ở F1 thu được cây có quả màu xanh ⇒ Tỉ lệ kiểu hình lặn (aa) = ¼ = ½ a x ½ a
⇒ Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2
2. Kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh ⇒ lai phân tích ⇒ Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa, quả màu vàng và aa quả màu xanh
Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn . Hãy cho biết :
a) Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu ?
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu ?
a.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\)x \(\frac{1}{2}\) = 9/128
b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\)x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 9/128
c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 4/128 = 1/32
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 22 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 23 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 31 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
Trong phép lai: Bố AaBbCcDdEe x Mẹ aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết: Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là:
Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen?
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9: 3: 3: 1.
Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất. Ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về ...
A. sự phân li độc lâp của các tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3:3: 1.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Khi lai thuận và lai nghịch hai giống chuột cô bay thuần chủng lông đen, dài và lông trắng, ngắn với nhau đều được F1 toàn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F1 giao phối với nhau sinh ra chuột F2 gồm 27 con lông đen ngắn : 10 con lông đen, dài; 8 con lông trắng ngắn; 4 con lông trắng dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Để sinh ra chuột F3 có tỉ lệ 1 con lông đen, ngắn; 1 con lông đen, dài; 1 con lông trắng, ngắn; 1 con lông trắng, dài thì cặp lai chuột F2 phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Ở ngô, kiểu gen AA quy định hạt màu xanh, Aa - màu tím, aa - màu vàng, gen B quy định hạt trơn át hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau. Cho hai dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn giao phấn với nhau được F1. Sau đó, cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Chọn phương án trả lời đúng. Phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì:
A. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.
B. F2 có 4 kiểu hình.
C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.
a) Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen?
b) Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
c) Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?
Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd.
b) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.
c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X AaBbDd.
d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd X AABBdd.
g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
Cho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai trên.
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Trong một phép lai giữa hai cây khác nhau về 4 cặp alen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn và tác động riêng rẽ: AABBCCDD x aabbccdd (các chữ cái viết hoa chỉ alen trội)
Cho các cây F1 tự thu phấn. Hãy xác định:
a) Số kiểu gen có thể có ở F2.
b) Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen ở F2
c) Tỉ lệ kiểu gen là đồng hợp về tất cả các alen trội ở F2
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được: 721 cây thân cao, quả đỏ; 239 cây thân cao, quả vàng ; 241 cây thân thấp, quả đỏ ; 80 thân thấp, quả vàng.
a) Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ để ngay F1 đã có sự phân tính về cả 2 tính trạng trên là 3 : 3 : 1 : 1 và 3 : 1.
Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a) ; chín muộn (B), chín sớm (b) ; hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn.
1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định :
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1.
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1.
c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1.
d) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1.
e) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1.
2. Đem lai phân tích thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên thì kết quả đời FB sẽ như thế nào?
Khi đem lai 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, ở thế hệ F2, Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 3 : 3 : 3 : 3.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1.
Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là
A. P thuần chủng.
B. Một gen quy định một tính trạng tương ứng.
C. Trội - lặn hoàn toàn.
D. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau
Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là
A. 4.
B. 8.
C. 16
D. 32.
Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là
A. B, b, D, d, E, e, F, f.
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.
D. BbDd, EEff, Bbff, DdEE.
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình ở ?
A. Trội hoàn toàn. B. Trội không hoàn toàn,
C. Phân li độc lập D. Phân li đồng đều.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
PL1: Dòng 1 (hoa trắng) x Dòng 2 (hoa đỏ) F1 thu được 100% hoa đỏ; F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 7 trắng: 9 đỏ.
PL2: Dòng 3 (hoa trắng) x Dòng 2 (hoa đỏ) F1 thu được 100% hoa đỏ; F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 7 trắng: 9 đỏ.
Biết rằng không có đột biến, kiểu gen và kiểu tác động của dòng 2 ở hai phép lai là giống hệt nhau. Phát biểu đúng là:
a. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bởi 2 gen không alen theo kiểu bổ sung.
b. Tính trạng màu hoa được quy định bởi ít nhất 3 locut gen.
c. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của 1 locut gen.
d. Tính trạng màu hoa được chi phối bởi 2 alen.
Câu trả lời của bạn
Từ kết quả của 2 phép lai ta thấy F2 đều thu được 16 tổ hợp F1 ở cả 2 phép lai đều dị hợp vè 2 cặp gen.
Ta lại thấy dòng 1 và dòng 3 có kiểu gen khác nhau vì vậy tính trạng màu hoa ở đây phải liên quan ít nhất đến 3 cặp gen.
Xét thấy F2 có tỉ lệ 9: 7 tính trạng do từng cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ sung quy định, trong đó cứ có ít nhất 2 gen trội thuộc các locut khác nhau có mặt sẽ cho hoa đỏ, chỉ có sự góp mặt của 1 gen trội hoặc không có alen trội nào trong các locut sẽ cho hoa trắng.
Ta có thể lấy ví dụ về 3 cặp gen không alen:
- PL1: Dòng 1 (AAbbdd) x Dòng 2 (AABBDD) F1: AABbDd
F2: 9AAB-D-: 3AAB-dd: 3AabbD-: 1Aabbdd (9 hoa đỏ: 7 hoa trắng).
- PL2: Dòng 3 (aabbD-) x Dòng 2 (AABBDD) F1: AaBBDd
F2:9A-B-DD: 3A-bbDD: 3aaB-DD: 1aabbDD (9 hoa đỏ: 7 hoa trắng).
A. F2 thu được tỉ lệ phân tính chung 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 1/3 số cây F2 cho Fa có kiểu hình hoa trắng: 2/3 số cây F2 cho Fa có kiểu hình hoa đỏ.
C. 2/3 số cây F2 cho Fa đồng tính giống P: 1/3 số cây F2 cho Fa phân tính 3 : 1.
D. 1/3 số cây F2 cho Fa đồng tính hoa đỏ: 2/3 số cây F2 cho Fa phân tính phân tính 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu trả lời của bạn
P thuần chủng, F1 thu được toàn hoa đỏ, F1 tự thụ F2 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Quy ước: A: hoa đỏ; a: hoa trắng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Hoa đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen là \(\frac{1}{3}{\rm{AA}}:\frac{2}{3}{\rm{Aa}}\)
A. 2/9
B. 1/9
C. 1/3
D. 4/9
Câu trả lời của bạn
P: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa. Cây hạt trơn có tỉ lệ kiểu gen = \(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}\)
→ Lấy 2 cây hạt trơn, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là: \(= C_2^1 \times \frac{1}{3} \times \frac{2}{3} = \frac{4}{9}\)
a. AaBb × AaBb.
b. AaBb × aaBB.
c. AaBb × AaBB.
d. Aabb × aaBb.
Câu trả lời của bạn
AaBb × aaBB → KG: AaBB : AaBB : aaBb : aaBB. KH: A-B- : aaB-
A. aabbdd.
B. AabbDD
C. aaBbDD
D. aaBBDd.
Câu trả lời của bạn
aabbdd là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét
A. 3
B. 5
C. 4
D. 7
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.
IV. Kiểu gen của P có thể là AB/ab
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
F1, có 4 loại kiểu hình, trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng nên tỉ lệ=0,1ab x 0,1ab. Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, khi đó tần số hoán vị gen = 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
I sai. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên P nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II đúng. Cây đồng hợp tử về 1 cặp gen có tỉ lệ = tỉ lệ cây dị hợp tử về 1 cặp gen là: 32%
III đúng. Cây thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 25% – 1%=24%.
I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa, có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa, có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ F1 gồm: 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng: 3 hoa vàng:1 hoa trắng.
* Quy ước: A-B-: hoa đỏ A-bb: hoa hồng
aaB-: hoa vàng aabb: hoa trắng
P dị hợp tử 2 cặp gen
F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích: AaBb × aabb
→ Fa: Kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb: 1Aabb: 1aabb
Kiểu hình: 1 đỏ :1 hồng :1 vàng:1 trắng
→ I sai. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
→ II sai. Mỗi kiểu gen F1 giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau. AABB giảm phân chỉ cho 100%AB
AABb, AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
→ III đúng. Fa có số cây hoa vàng (aaBb) chiếm 25%.
→ IV sai. Fa có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.
Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết alen A-thân cao trội hoàn toàn so với alen a-thân thấp; alen B-hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b-hoa vàng.
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
- (1): F1 : (Aa,Bb)Dd F2 : A-bbD- = 12%
Có D- = 75% nên A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%, tỉ lệ giao tử ab = nên ý (1) sai
- (2): có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59% nên A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%; Tỉ lệ D - =75% , dd= 25%. Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd <=> thấp, vàng, dài nên ý (2) đúng.
- (3): Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59 × 0,75 = 0,4425. Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%
→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB = 0,3 × 0,3 = 0,09
→Tỉ lệ kiểu gen AB/AB DD = 0,09 × 0,25 = 0,0225
→Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là 0,4425 – 0,0225 = 0,42 = 42% Vây, ý 3 đúng
- (4): tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ( A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- ) là 0,59 × 0,25 + 0,16×0,75 + 0,16 × 0,75 = 0,3875, vậy ý 4 đúng.
Các phát biểu đúng là (2), (3), (4).
Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Kiểu gen của ruồi cái F1 là \(\frac{Bv}{bV}X^{D}X^{d}\)
(2) Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.
(3) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
(4) Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1, ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.
Số phát biểu đúng là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
* P: ♀ xám, dài đỏ x ♂ đen, cụt, trắng
F1: 100% xám, dài, đỏ → Ptc và F1 dị hợp các cặp gen.
\(F1:\left( {Bb,Vv} \right){X^D}{X^d} \times \left( {Bb,Vv} \right){X^D}Y\)
(3): Lai phân tích con cái F1
\(\frac{{BV}}{{bv}}{X^D}{X^d}\left( {f = 20\% } \right) \times \frac{{bv}}{{bv}}{X^d}Y \to Fb:\left( {B - ,vv} \right){X^D}Y = 0,1 \times \frac{1}{4} = \frac{9}{{400}} = 2,5\% \)
(4): trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ \(\frac{321}{444}\) =72,3 %
→(3), (4) đúng
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Câu trả lời của bạn
Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là Aa, Bb
P : AaBb X AaBb
ta có sơ đồ lai như sau
F1 : 9 A - B - :1AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb : 3A - bb :1AAbb : 2 Aabb : 3aaB - (1aaBB
: 2aaBb) :1aabb
Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu?
A. 23,44%.
B. 43,75%.
C. 37,5%.
D. 6,25%.
Câu trả lời của bạn
- P: AaBb x aabb → Fb: 1/4AaBb 1/4Aabb 1/4aaBb 1/4aabb
- Chỉ cây AaBb, Aabb ở Fb tự thụ là cho được con A-bb (cao, trắng).
+ 1/4AaBb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1/4 = 3/64.
+ 1/4Aabb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1 = 3/16.
- Cho Fb tự thụ ở con thu được A-bb = 3/64 + 3/16 = 15/64 = 23,44%.
A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép trội hoàn toàn so
với b qui định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd
B. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd
C. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × AabbDD
D. AaBbDd × AabbDd hoặc AabbDd × aaBbDd
Câu trả lời của bạn
Ở F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (3:1) × (1:1) × (1:2:1).
Tỉ lệ 1: 2: 1 chỉ xuất hiện ở cặp tính trạng màu hoa (trội không hoàn toàn) tương ứng với phép lai sẽ là Dd × Dd.
Hai cặp tính trạng đầu tiên sẽ có kết quả phân li kiểu hình tương ứng là (3:1) × (1:1) nên có 2
trường hợp có thể xảy ra: (Aa × Aa)(Bb × bb) hoặc ngược lại (Aa × aa)(Bb × Bb).
Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thể xuất hiện những kết quả sau đây?
(1) 100% hoa tím. (2) 100% đỏ.
(3) 100% trắng. (4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
(5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng. (6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím.
(7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng.
(8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
a. (1),(2),(4),(5),(6),(7)
b. (2),(3),(4),(5),(6),(8).
c. (1),(3),(5),(8)
d. (2),(4),(6),(7).
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài, ta có qui ước sau:
A-B-: hoa đỏ; aaB-: hoa tím; A-bb, aabb: hoa trắng.
Phép lai giữa 1 cây hoa tím (aaBB, aaBb) với 1 cây hoa trắng (AAbb, Aabb, aabb) có thể xảy
ra 6 trường hợp sau:
- aaBB × AAbb: 100% A-B- (đỏ) (2)
- aaBB × Aabb: 1A-B-:1aaB- ( 1 đỏ: 1 tím) (6)
- aaBB × aabb: 100% aaB- (tím) (1)
- aaBb × AAbb: 1 A-B- : 1 A-bb (1 đỏ: 1 trắng) (4)
- aaBb × Aabb: 1A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1aabb (1 đỏ: 1 tím: 2 trắng) (7)
- aaBb × aabb: 1 aaB-: 1aabb ( 1 tím: 1 trắng) (5)
A. AABbDdEe
B. AaBbDdEe
C. AaBBDDEE
D. aaBBDdEe
Câu trả lời của bạn
Để thu được nhiều dòng thuần nhất thì cơ thể P phải mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.
Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một phép lai (P) giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?
a. 5%
b. 20%
c. 30%
d. 55%
Câu trả lời của bạn
- Quy ước: A – cao: a – thấp; B – đỏ: b – trắng.
A-B-= 0,1(1/2 + 1/2) + 0,4 × 1/2 = 0,3.
Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng? Biết alen A-thân cao trội hoàn toàn so với alen a-thân thấp, alen B-quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b-quả màu vàng
a. Thân cao, quả đỏ gấp 6 lần thân thấp, quả vàng.
b. Thân cao, quả đỏ gấp 3 lần thân thấp, quả vàng.
c. Thân thấp, quả vàng chiếm 25%.
d. Thân thấp, quả đỏ chiếm 30%.
Câu trả lời của bạn
- P: Aa,Bb × Aa,Bb
- F1 thu được 4 loại kiểu hình: aa,bb = x; A-B- = 0,5 + x; A-bb = aaB- = 0,25 – x.
- Chú ý: Để F1 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau thì điều kiện của × là: 0 < x < 0,25.
- Phương án A đúng, vì: 0,5 + x = 6x → x = 0,1.
- Phương án B sai, vì: 0,5 + x = 3x → x = 0,25.
- Phương án C sai, vì: x = 0,25.
- Phương án D sai, vì: 0,25 – x = 0,3 → x < 0.
I. Có 255000 giao tử mang toàn alen trội.
II. Có 600000 giao tử mang 1 alen trội.
III. Có 120000 giao tử mang 3 alen trội.
IV. Có 510000 giao tử mang 2 alen trội.
a. 2
b. 4
c. 3
d. 1
Câu trả lời của bạn
I đúng. Vì giao tử mang toàn alen trội (AABB, AB) có số lượng = 1/36×540×1000 + 1/4×960×1000 = 255000.
II đúng. Vì giao tử mang 1 alen trội (Aabb, aaBb, Ab, aB) có số lượng = 2/9×540×1000 + 1/2×960×1000 = 600000.
III đúng. Vì giao tử mang 3 alen trội (AABb, AaBB) có số lượng = 2/9×540×1000 = 120000.
IV đúng. Vì giao tử mang 2 alen trội (AAbb, aaBB, AaBb, AB) có số lượng = 1/2×540×1000 + 1/4×960×1000 = 510000.
A. AaBbDd.
B. AabbDD.
C. AABbdd.
D. AabbDd.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Vì giảm phân sinh ra 4 loại giao tử thì cơ thể phải có 2 cặp gen dị hợp.
Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình là bao nhiêu. Với alen A-thân cao trội hoàn toàn so với alen a-thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
a. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
b. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
c. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
d. 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.
Câu trả lời của bạn
P: AAaa × Aaaa ⇒ F1: 1/12AAAa : 5/12AAaa : 5/12Aaaa : 1/12aaaa. Tất cả các cây F1 lai với cây aaaa.
Các cây F1 cho giao tử aa với tỉ lệ = 5/12×1/6 + 5/12×1/2 + 1/12 = 26/72 = 13/36.
⇒ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *