Qua bài học này, các em sẽ biết được thí nghiệm lai 2 tính trạng: thí nghiệm của Mendel, giải thích kết quả bằng sơ đồ lai, giải thích bằng cơ sở tế bào học, cách viết giao tử các kiểu gen khác nhau, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 = 9 : 9 : 3 : 1
Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3 : 1
Mối quan hệ giữa các tỉ lệ KH chung và riêng là (3 : 1) x (3 :1) = 9 : 3 : 3 : 1
* Sơ đồ lai
Quy ước gen:
A : hạt vàng > a : hạt xanh
B : hạt trơn > b : hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
Ptc: AABB × aabb
Gp: A, B a, b
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
Khung penet:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen
1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình
9A_B_: Vàng- trơn
3A_bb: Vàng- nhăn
3aaB_: Xanh- trơn
1aabb: Xanh- nhăn
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng
Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập nhau thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp à sinh vật đa dạng, phong phú
Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập, thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán trước được kết quả phân li ở đời sau
Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao
Điều kiện cần thiết để có thể xảy ra phân li độc lập là các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó
Xác định số giao tử tạo thành từ các kiểu gen sau: Aa, AaBbDd, AabbDdeeff
Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp => 21 = 2 loại giao tử là A, a
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp =>23 = 8 loại giao tử
Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp =>22 = 4 loại giao tử
Xác định các loại giao tử của có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe
Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd?
Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là: 1/2
Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là: 1/2
Tỉ lệ giao tử c của cặp gen cc là: 1
Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là: 1/2
⇒Tỉ lệ giao tử abcd là: 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2= 1/8
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng : 1 xanh.
1. Xác định kiểu gen của bố mẹ:
P: A− x A−
F1: 3 vàng (A−) : 1 xanh (aa)
Ở F1 thu được cây có quả màu xanh ⇒ Tỉ lệ kiểu hình lặn (aa) = ¼ = ½ a x ½ a
⇒ Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2
2. Kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh ⇒ lai phân tích ⇒ Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa, quả màu vàng và aa quả màu xanh
Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn . Hãy cho biết :
a) Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu ?
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu ?
a.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\)x \(\frac{1}{2}\) = 9/128
b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\)x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 9/128
c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 4/128 = 1/32
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 22 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 23 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 31 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
Trong phép lai: Bố AaBbCcDdEe x Mẹ aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết: Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là:
Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen?
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9: 3: 3: 1.
Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất. Ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về ...
A. sự phân li độc lâp của các tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3:3: 1.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Khi lai thuận và lai nghịch hai giống chuột cô bay thuần chủng lông đen, dài và lông trắng, ngắn với nhau đều được F1 toàn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F1 giao phối với nhau sinh ra chuột F2 gồm 27 con lông đen ngắn : 10 con lông đen, dài; 8 con lông trắng ngắn; 4 con lông trắng dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Để sinh ra chuột F3 có tỉ lệ 1 con lông đen, ngắn; 1 con lông đen, dài; 1 con lông trắng, ngắn; 1 con lông trắng, dài thì cặp lai chuột F2 phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Ở ngô, kiểu gen AA quy định hạt màu xanh, Aa - màu tím, aa - màu vàng, gen B quy định hạt trơn át hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau. Cho hai dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn giao phấn với nhau được F1. Sau đó, cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Chọn phương án trả lời đúng. Phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì:
A. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.
B. F2 có 4 kiểu hình.
C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.
a) Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen?
b) Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
c) Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?
Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd.
b) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.
c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X AaBbDd.
d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd X AABBdd.
g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
Cho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai trên.
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Trong một phép lai giữa hai cây khác nhau về 4 cặp alen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn và tác động riêng rẽ: AABBCCDD x aabbccdd (các chữ cái viết hoa chỉ alen trội)
Cho các cây F1 tự thu phấn. Hãy xác định:
a) Số kiểu gen có thể có ở F2.
b) Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen ở F2
c) Tỉ lệ kiểu gen là đồng hợp về tất cả các alen trội ở F2
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được: 721 cây thân cao, quả đỏ; 239 cây thân cao, quả vàng ; 241 cây thân thấp, quả đỏ ; 80 thân thấp, quả vàng.
a) Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ để ngay F1 đã có sự phân tính về cả 2 tính trạng trên là 3 : 3 : 1 : 1 và 3 : 1.
Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a) ; chín muộn (B), chín sớm (b) ; hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn.
1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định :
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1.
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1.
c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1.
d) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1.
e) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1.
2. Đem lai phân tích thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên thì kết quả đời FB sẽ như thế nào?
Khi đem lai 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, ở thế hệ F2, Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 3 : 3 : 3 : 3.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1.
Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là
A. P thuần chủng.
B. Một gen quy định một tính trạng tương ứng.
C. Trội - lặn hoàn toàn.
D. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau
Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là
A. 4.
B. 8.
C. 16
D. 32.
Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là
A. B, b, D, d, E, e, F, f.
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.
D. BbDd, EEff, Bbff, DdEE.
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình ở ?
A. Trội hoàn toàn. B. Trội không hoàn toàn,
C. Phân li độc lập D. Phân li đồng đều.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. 1/36
b. 3/16
c. 1/12
d. 1/9
Câu trả lời của bạn
Tròn F2: 2Aabb + 1AAbb + 2aaBb + 1aaBB = 6/16
Tỉ lệ giao tử ab ở F2:
Aabb = 2/6 ⇒ ab = 1/3 × 1/2 = 1/6
aaBb = 2/6 ⇒ ab = 1/3 × 1/2 = 1/6
⇒ Tỉ lệ ab F2: 1/6 + 1/6 = 1/3
⇒ F3 aabb = 1/3 × 1/3 = 1/9
a. 64
b. 48
c. 16
d. 32
Câu trả lời của bạn
Cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân
Giao tử abDEg = 2% → Eg = 8% → f = 16
Số tế bào hoán vị = 2f = 32% = 42.150/100 = 48
Vậy số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là 48.
A. 1/36
B. 16/36
C. 1/18
D. 17/18
Câu trả lời của bạn
Aabb, aaBb, aabb
Có các phép lai sau
Aabb x Aabb → 3A-bb : 1aabb
aaBb x aaBb → 3aaB- : 1aabb
aabb x aabb → 4 aabb
2 Aabb x aaBb → 2AaBb : 2aaBb : 2Aabb : 2aabb
2 Aabb x aabb → 4Aabb : 4aabb
2 aaBb x aabb → 4aaBb : 4aabb
Số câu quả tròn = 2 số cây quả dài = 34
a. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6.
b. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%.
c. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 thụ phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đời con thu được 50% cây thân cao.
d. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau.
Câu trả lời của bạn
1/3 AA, 2/3 Aa tự thụ thu được 1/3 AA và 2/3(1/4 AA + 2/4 Aa + 1/4 aa)
Cây thấp = 1/4.2/3 = 1/6
Thứ tự | Phép lai | F1 | F2 (F1 x F1) |
1 | Trắng 1 x Trắng 2 | 100% đỏ | 9 đỏ : 7 trắng |
2 | Trắng 2 x Trắng 3 | 100% đỏ | 9 đỏ : 7 trắng |
3 | Trắng 1 x Trắng 3 | 100% đỏ | 9 đỏ : 7 trắng |
Trong các luận sau có bao nhiêu kết luận đúng
1. Những kết quả này cho thấy màu hoa được điều khiển bởi hai gen.
2. Cây F1 là tất cả các dị hợp tử đối với tất cả các gen điều khiển màu hoa.
3. Một phép lai giữa một cá thể F1 của phép lai 1 và một cá thể trắng thuần chủng 3 cho đời con 100% cá thể trắng.
4. Một phần tư số con lai giữa một cá thể F1 của phép lai 1 và cá thể F1 của phép lai 3 được cho là có màu trắng.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Có 3 dòng thuần chủng hoa trắng, F1 luôn có 16 sự tổ hợp giao tử chứng tỏ 3 dòng hoa trắng có kiểu gen AAbbDD, aaBBDD, AABBdd
A-B-D-: hoa đỏ, còn lại là hoa trắng
Phép lai 1: AabbDD x aaBBDD → F1 AaBbDD → F2: 9 đỏ : 7 trắngPhép lai 2: aaBBDD x AABBdd → F1 AaBBDd → F2: 9 đỏ : 7 trắngPhép lai 3: AAbbDD x AABBdd → F1 AABbDd → F2: 9 đỏ : 7 trắng
Nên 1, 2, 3 sai, 4 đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Phép lai AABb x aabb cho đời con có 2 kiểu gen: AaBb và Aabb
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có \(\frac{2}{3}\) số cây dị hợp về 2 cặp gen
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là \(\frac{2}{3}\)
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Đây là phép lai hai tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp \(\Rightarrow A-cao\) >> a-⇒A−cao>>a− thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ : 1 trắng \(\Rightarrow B-\) ⇒B− đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung \(\Rightarrow 51:24:24:1\ne \left( 3:1 \right)\left( 3:1 \right)\) ⇒51:24:24:1̸=(3:1)(3:1)
Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen
P dị hợp 2 cặp gen
Xét F1 có aa,bb = 0,01 = \(0,1\times 0,1\Rightarrow P\frac{Ab}{aB}\); P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ các giao tử được tạo ra là Ab=aB=0,4; AB=ab=0,1
Tỉ lệ cây \({{F}_{1}}\frac{AB}{AB}=0,1\times 0,1=0,01\);1 đúng
F1 thân cao hoa đỏ là :A-B-A−B− gồm 5 kiểu gen: \(\frac{AB}{AB};\frac{AB}{aB};\frac{AB}{Ab};\frac{Ab}{aB};\frac{AB}{ab}\),2 đúng
Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen là: \(\left( 0,4\times 0,4+0,1\times 0,1 \right)\times 2=0,34\)
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34:0,51 = 2/3, 3 đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có (aa,BB và aa,Bb)
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác xuất lấy được cây thuần chủng là \(0,4\times \frac{0,4}{0,24}=\frac{2}{3}\),4 đúng
I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
IV. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
a. 2
b. 3
c. 1
d. 4
Câu trả lời của bạn
Xét phép lai P ♀\(\frac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times\)♂\(\frac{Ab}{ab}{{X}^{D}}Y\) =\(\left( \frac{AB}{ab}\times \frac{Ab}{ab} \right)\left( {{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y \right)\)
Phép lai \(\frac{AB}{ab}\times \frac{Ab}{ab}\)b tao ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị)
Phép lai \({{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y\to {{X}^{D}}{{X}^{D}}:{{X}^{D}}Y:{{X}^{D}}{{X}^{d}}:{{X}^{d}}Y\) → tạo ra 4 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là \(7\times 4=28\)
⇒I sai.
Nếu tần số hoán vị gen là 30% thì ta có
Cơ thể cái tạo ra 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB
Cơ thể đực 0,5Ab:0,5ab
⇒ Đời con có kiểu hình trội về 2 tính trạng: \(\left( 0,4+0,5\times 0,1 \right)\times 0,75=0,3375\)
Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75%
= 0,0375:0,25 = 15%
Tỉ lệ giao tử ab ở giới cáo là 0,15:0,5=0,3Tần số hoán vị là (0,5 - 0,3)x2 = 0,4 = 40%
Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba tính trạng là
0,5x0,25 + 0,5x0,5x0,75 = 0,3125 = 31,25%
Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thu phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2giao phấn ngẫu nhiên, thu được }F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
a. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng
b. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
c. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
d. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
Câu trả lời của bạn
P: \(AA\times aa\to Aa\)
F1 bị côn sixin tác động phát triển thành các cây F1tứ bội (AAaa)
\({{F}_{1}}\times {{F}_{1}}\:AAaa\times AAaa\)
\({{F}_{2}}\): 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên và F2 giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)
Ta có:
- AAAA →1AA
- AAAa →1AA:1Aa
- AAaa →1AA:4Aa:1aa
- Aaaa →1Aa:1aa
- aaaa →1aa
Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể F2 là: \(\frac{18}{36}\times \frac{1}{6}+\frac{8}{36}\times \frac{1}{2}+\frac{1}{36}=\frac{2}{9}\)
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3là: \(\frac{2}{9}\times \frac{2}{9}=\frac{4}{81}\)
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3là: \(1-\frac{4}{81}=\frac{77}{81}\)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
(2) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(3) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.
a. 4
b. 2
c. 3
d. 1
Câu trả lời của bạn
Đây là phép lai 2 tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp => A – cao >> a – thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng => B – đỏ >> b trắng
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung => 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1)
Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen
P dị hợp hai cặp gen :
Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 x 0,1 => P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử được tạo ra là : Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1
Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 x 0,1 = 0,01 , 1 đúng
F1 thân cao hoa đỏ là : A-B- gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab , 2 đúng
Cây hoa đỏ ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 x 0,4 + 0,1 x0,1 ) x 2 = 0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3 , 3 đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có ( aa,BB và aa,Bb )
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là:
0,4 x 0,4 / 0,24 = 2/3 , 4 đúng
Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho giao phối thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F3 có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
II. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.
III. Tỉ lệ con đực lông hung là 1/3.
IV. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu trả lời của bạn
+ F1 lông hung
+ F2: 9 lông hung : 7 lông trắng
→ Tương tác gen theo kiểu bổ sung:
A-B-: lông hung
A-bb, aaB-, aabb: lông trắng
+ Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới
→ 1 trong 2 cặp gen tương tác nằm trên NST giới tính
+ F1 cho 100% lông hung:
- Nếu gen nằm trên X và Y không có đoạn tương đồng
→ P: AAXBY × aaXbXb → F1 xuất hiện lông trắng
→ Gen trên X và Y có đoạn tương đồng
→ P: AAXBYB × aaXbXb
→ F1: AaXbYB × AaXBXb
→ F2: (3A-: 1aa)(1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
+ F2 lông hung × F2 lông hung
→ (1AAXBXb: 2Aa XBXb) × (1AA XBYB: 2AaXBYB: 1AA XbYB: 2Aa XbYB)
→ (1/3AXB:1/3AXb:1/6aXB:1/6 aXb) × (1/6 AXB: 2/6 AYB: 1/6 aYB: 1/12 aXB: 1/6AXb: 1/12 aXb)
→ (A-B-) = 7/9 → Ý I đúng
+ Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng ở F3: AAXBXB = 1/3 × 1/6 = 1/18 → Ý II đúng
+ Tỉ lệ con đực lông hung ở F3: 2/6 + 1/6 × 1/3 × 2 = 4/9 → Ý III đúng
+ F3 không xuất hiện đực lông trắng chỉ mang alen lặn → Ý IV sai.
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu trả lời của bạn
Cây hoa đỏ tự thụ phán đời con thu được 3 loại kiểu hình
⇒ Cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen.
Ta có sơ đồ lai:
P: AaBb × AaBb
F1: 1AABB: 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
Xét từng ý ta có:
(1) Hoa trắng có kiểu gen dị hợp =aaBb=2/16=1/8=0,125 ⇒ ĐÚNG.
(2) Hoa trắng có kiểu gen đồng hợp =aaBB+aabb=1/16+1/16=2/16=0,125⇒ ĐÚNG.
(3) Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb ⇒ ĐÚNG.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp ⇒ SAI.
Vậy có 3 ý đúng.
A. Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ: 13 trắng.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng.
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1.
Câu trả lời của bạn
AAaa × Aa
AAaa cho giao tử: 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa
Aa cho giao tử: 1/2 A : 1/2 a
Đời con: 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
Kiểu hình: 11 A- : 1 aaa
Bb × Bb
Đời con: KG : 1BB : 2Bb : 1bb
Kiểu hình: 3 B- : 1bb
Giao tử đực ở P:: (1 : 4 : 1) × (1 : 1) = 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 → A sai
Kiểu gen F1: (1 : 5 : 5 : 1) × (1 : 2 : 1) = 1 : 5 : 5 : 1 : 2 : 10 : 10 : 2 : 1 : 5 : 5 : 1 → D đúng
Kiểu hình F2: (11A- : 1aa) × (3B- : 1bb) = 33A-B- : 11A-bb : 3aaB- : 1aabb ⇔ 33 đỏ : 15 trắng → B, C sai
Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M là:
a. \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}Dd\)
b. \(Aa\frac{\underline{Bd}}{bD}\)
c. AaBbDd
d. \(\frac{\underline{AB}}{ab}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: B và D cùng tương tác với nhau quy định chiều cao thân nên chúng phân li độc lập với nhau.
B-D : cao
B-dd; bbD-; bbdd : thấp
A đỏ >> a trắng.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng tính trạng có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 3
Đỏ : trắng = 1 : 1
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung có:
(Thân cao : thân thấp)(Đỏ : trắng) = (3:1)(1:1) = 3:3:1:1 ≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài.
Cặp gen Aa cùng nằm trên 1 NST với cặp Dd hoặc Bb
Giả sử A và Dd cùng nằm trên 1 NST thì ta có:
(Aa,Dd)Bd = 140 : 2000 = 0.07 ⇒ (Aa,Dd) = 0.07 : 0.5 = 0.14 ⇒ AD = 0.14 ⇒ AD là giao tử hoán vị.
Cơ thể P có kiểu gen: \(\frac{Ad}{aD}\)
Nếu A và B cùng nằm trên 1 NST thì P có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\)
→ Chỉ có A đúng
A. 100% cây hoa đỏ.
B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng.
C. 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa trắng.
D. 100% cây hoa trắng.
Câu trả lời của bạn
- F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- F2 có tỉ lệ 9: 7 gồm 16 tổ hợp chứng tỏ F1 có 2 cặp gen dị hợp. Trong trường hợp tương tác bổ sung loại có 2 kiểu hình, cơ thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng → cây hoa trắng có tỉ lệ = 75%
A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.
B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.
C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.
Câu trả lời của bạn
Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và F1 có 100% thân cao, lá nguyên. Điều này chứng tỏ thân cao là
trội so với thân thấp; Lá nguyên trội so với lá xẻ. Và F1 dị hợp 2 cặp gen.
* Quy ước: A - thân cao; a - thân thấp;
B - lá nguyên; b - lá xẻ.
Đời Fa thu được tỉ lệ 1:1:1:1 = (1 : 1)(1 : 1) → Các gen phân li độc lập.
F1 có kiểu gen là AaBb. P có kiểu gen AABB × aabb
A sai. Vì lai phân tích nên cây thân thấp, lá nguyên ở Fa có kiểu gen aaBb. Cây này giảm phân cho 2
loại giao tử là aB và ab.
B sai. Cây F1 có kiểu gen AaBb nên khi tự thụ phấn thu được cây thân cao, lá xẻ (A-bb) có tỉ lệ = 3/16.
C sai. Vì cây thân cao, lá xẻ ở Fa có kiểu gen Aabb → Dị hợp tử về 1 cặp gen.
D đúng. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 đều có kiểu gen AaBb
A. 9/64.
B. 81/256.
C. 27/64.
D. 27/256.
Câu trả lời của bạn
Xét riêng từng cặp :
Aa x Aa → ¾ A- : ¼ aa
Tương tự với các cặp gen còn lại.
→ Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbGgHh x AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: \({{\left( \frac{3}{4} \right)}^{3}}.\left( \frac{1}{4} \right).C_{4}^{3}=\frac{27}{64}\)
Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 tạp giao với nhau thì ở đời sau thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ là
a. 2%
b. 4%
c. 8%
d. 20%
Câu trả lời của bạn
- Quy ước: A-B- : cây cao; A-bb + aaB- + aabb: cây thấp → tương tác gen 9:7.
- P: cây 1 × cây 2 → F1: 3 cao, 5 thấp → P: AaBb × Aabb (hoặc AaBb × aaBb).
- Sơ đồ lai:
+ P: AaBb × Aabb
+ F1: (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) = 1AABb:2AaBb:1aaBb:1AAbb:2Aabb:1aabb.
+ Các cây thấp F1: 1/5AAbb + 2/5Aabb + 1/5aaBb + 1/5aabb = 1, giao phối.
(các cây thấp F1 giảm phân thu được các giao tử với tỉ lệ: Ab = 2/5; aB = 1/10; ab = 1/2)
→ tỉ lệ cây A-B- ở con = 2/5 × 1/10 × 2 = 0,08 = 8%.
a. 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.
b. 100% lông đốm.
c. 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀ lông đen.
d. 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
Câu trả lời của bạn
- Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.
- Ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới → gen nằm trên NST giới tính.
- P thuần chủng → F1 phân tính → P: XaXa × XAY.
- F1: XAXa : XaY.
- F2: 1/4XAXa : 1/4XaXa : 1/4XAY : 1/4XaY.
PL1: Dòng 1 (hoa trắng) x Dòng 2 (hoa đỏ) F1 thu được 100% hoa đỏ; F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 7 trắng: 9 đỏ.
PL2: Dòng 3 (hoa trắng) x Dòng 2 (hoa đỏ) F1 thu được 100% hoa đỏ; F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 7 trắng: 9 đỏ.
Biết rằng không có đột biến, kiểu gen và kiểu tác động của dòng 2 ở hai phép lai là giống hệt nhau. Phát biểu đúng là:
a. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bởi 2 gen không alen theo kiểu bổ sung.
b. Tính trạng màu hoa được quy định bởi ít nhất 3 locut gen.
c. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của 1 locut gen.
d. Tính trạng màu hoa được chi phối bởi 2 alen.
Câu trả lời của bạn
Từ kết quả của 2 phép lai ta thấy F2 đều thu được 16 tổ hợp F1 ở cả 2 phép lai đều dị hợp vè 2 cặp gen.
Ta lại thấy dòng 1 và dòng 3 có kiểu gen khác nhau vì vậy tính trạng màu hoa ở đây phải liên quan ít nhất đến 3 cặp gen.
Xét thấy F2 có tỉ lệ 9: 7 tính trạng do từng cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ sung quy định, trong đó cứ có ít nhất 2 gen trội thuộc các locut khác nhau có mặt sẽ cho hoa đỏ, chỉ có sự góp mặt của 1 gen trội hoặc không có alen trội nào trong các locut sẽ cho hoa trắng.
Ta có thể lấy ví dụ về 3 cặp gen không alen:
- PL1: Dòng 1 (AAbbdd) x Dòng 2 (AABBDD) F1: AABbDd
F2: 9AAB-D-: 3AAB-dd: 3AabbD-: 1Aabbdd (9 hoa đỏ: 7 hoa trắng).
- PL2: Dòng 3 (aabbD-) x Dòng 2 (AABBDD) F1: AaBBDd
F2:9A-B-DD: 3A-bbDD: 3aaB-DD: 1aabbDD (9 hoa đỏ: 7 hoa trắng).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *