Qua bài học này, các em sẽ biết được thí nghiệm lai 2 tính trạng: thí nghiệm của Mendel, giải thích kết quả bằng sơ đồ lai, giải thích bằng cơ sở tế bào học, cách viết giao tử các kiểu gen khác nhau, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 = 9 : 9 : 3 : 1
Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3 : 1
Mối quan hệ giữa các tỉ lệ KH chung và riêng là (3 : 1) x (3 :1) = 9 : 3 : 3 : 1
* Sơ đồ lai
Quy ước gen:
A : hạt vàng > a : hạt xanh
B : hạt trơn > b : hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
Ptc: AABB × aabb
Gp: A, B a, b
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
Khung penet:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen
1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình
9A_B_: Vàng- trơn
3A_bb: Vàng- nhăn
3aaB_: Xanh- trơn
1aabb: Xanh- nhăn
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng
Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập nhau thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp à sinh vật đa dạng, phong phú
Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập, thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán trước được kết quả phân li ở đời sau
Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao
Điều kiện cần thiết để có thể xảy ra phân li độc lập là các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó
Xác định số giao tử tạo thành từ các kiểu gen sau: Aa, AaBbDd, AabbDdeeff
Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp => 21 = 2 loại giao tử là A, a
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp =>23 = 8 loại giao tử
Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp =>22 = 4 loại giao tử
Xác định các loại giao tử của có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe
Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd?
Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là: 1/2
Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là: 1/2
Tỉ lệ giao tử c của cặp gen cc là: 1
Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là: 1/2
⇒Tỉ lệ giao tử abcd là: 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2= 1/8
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng : 1 xanh.
1. Xác định kiểu gen của bố mẹ:
P: A− x A−
F1: 3 vàng (A−) : 1 xanh (aa)
Ở F1 thu được cây có quả màu xanh ⇒ Tỉ lệ kiểu hình lặn (aa) = ¼ = ½ a x ½ a
⇒ Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2
2. Kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh ⇒ lai phân tích ⇒ Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa, quả màu vàng và aa quả màu xanh
Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn . Hãy cho biết :
a) Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu ?
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu ?
a.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\)x \(\frac{1}{2}\) = 9/128
b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\)x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 9/128
c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 4/128 = 1/32
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 22 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 23 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 31 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
Trong phép lai: Bố AaBbCcDdEe x Mẹ aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết: Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là:
Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen?
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9: 3: 3: 1.
Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất. Ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về ...
A. sự phân li độc lâp của các tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3:3: 1.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Khi lai thuận và lai nghịch hai giống chuột cô bay thuần chủng lông đen, dài và lông trắng, ngắn với nhau đều được F1 toàn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F1 giao phối với nhau sinh ra chuột F2 gồm 27 con lông đen ngắn : 10 con lông đen, dài; 8 con lông trắng ngắn; 4 con lông trắng dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Để sinh ra chuột F3 có tỉ lệ 1 con lông đen, ngắn; 1 con lông đen, dài; 1 con lông trắng, ngắn; 1 con lông trắng, dài thì cặp lai chuột F2 phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Ở ngô, kiểu gen AA quy định hạt màu xanh, Aa - màu tím, aa - màu vàng, gen B quy định hạt trơn át hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau. Cho hai dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn giao phấn với nhau được F1. Sau đó, cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Chọn phương án trả lời đúng. Phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì:
A. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.
B. F2 có 4 kiểu hình.
C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.
a) Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen?
b) Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
c) Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?
Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd.
b) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.
c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X AaBbDd.
d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd X AABBdd.
g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
Cho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai trên.
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Trong một phép lai giữa hai cây khác nhau về 4 cặp alen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn và tác động riêng rẽ: AABBCCDD x aabbccdd (các chữ cái viết hoa chỉ alen trội)
Cho các cây F1 tự thu phấn. Hãy xác định:
a) Số kiểu gen có thể có ở F2.
b) Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen ở F2
c) Tỉ lệ kiểu gen là đồng hợp về tất cả các alen trội ở F2
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được: 721 cây thân cao, quả đỏ; 239 cây thân cao, quả vàng ; 241 cây thân thấp, quả đỏ ; 80 thân thấp, quả vàng.
a) Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ để ngay F1 đã có sự phân tính về cả 2 tính trạng trên là 3 : 3 : 1 : 1 và 3 : 1.
Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a) ; chín muộn (B), chín sớm (b) ; hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn.
1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định :
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1.
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1.
c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1.
d) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1.
e) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1.
2. Đem lai phân tích thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên thì kết quả đời FB sẽ như thế nào?
Khi đem lai 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, ở thế hệ F2, Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 3 : 3 : 3 : 3.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1.
Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là
A. P thuần chủng.
B. Một gen quy định một tính trạng tương ứng.
C. Trội - lặn hoàn toàn.
D. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau
Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là
A. 4.
B. 8.
C. 16
D. 32.
Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là
A. B, b, D, d, E, e, F, f.
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.
D. BbDd, EEff, Bbff, DdEE.
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình ở ?
A. Trội hoàn toàn. B. Trội không hoàn toàn,
C. Phân li độc lập D. Phân li đồng đều.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Khi đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen nhận được F1 đồng loạt ruồi giấm mắt đỏ cánh dài
1, Tiếp tục cho ra các cá thể F1 giao phối thu được F2 có kết quả
Ở giới cái : 881 mắt đỏ, cánh dài : 293 mắt đỏ cánh ngắn
Ở giới đực : 439 đỏ, cánh dài ; 442 trắng dài;146 đỏ ngắn; 147 trắng ngắn
Biết mỗi cặp tính trạng do 1 gen điều khiển
a BIện luận quy luật di truyền màu mắt
b, Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng chiều dài cánh
c, Viết kiểu gen P,F1,F2
Câu trả lời của bạn
a. Tính trạng màu mắt có sự khác nhau ở kiểu hình của giới đực và giới cái F2.
=> Di truyền liên kết với NST giới tính.
Tính trạng màu mắt ở giới đực có 2 kiểu hình khác nhau.
=> Di truyền liên kết với NST X.
b. Xét toàn bộ F2, ta có:
Cánh dài : cánh ngắn = 3 : 1, giống nhau ở cả 2 giới, tính trạng chỉ do 1 gen điều khiển.
=> Di truyền trên NST thường.
=> Quy luật phân li.
c. Từ các quy luật di truyền, bạn có thể xác định được KG của P, F1 và F2
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE. Khi gảm phân sẽ cho bao nhiêu laoij giao tử và các giao tử mang các alen trội bằng bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
số loại giao tử 2^3 = 8 có tất cả 8 giao tử mang alen trội bạn nhé : ABDE , ADdE , AbDE , AbdE , aBDE , aBdE , abDE , abdE .
Cơ thể dị hợp 3 cặp gen , các gen nàm trên các NST khác nhau và phân li độc lập với nhau Số giao tử tối đa được tạo ra là : 2 x 2 x 2 = 8 ( giao tử )
Gồm: ABDE, AbdE, AbDE, abDE, abdE, aBdE, aBDE, ADdE.
hiện tượng tính trạng trội không hoàn toàn là gì ? nêu ví dụ và vẽ sơ đồ lai minh họa từ P->F2 của phép lai 1 cặp tính trạng với tính trạng trội không hoàn toàn
Câu trả lời của bạn
Một trường hợp khác với kết quả thínghiệm của Menđen là cơ thế lai F1 mang tính trạng trung gian giữa bổ và mẹ (di truyền trung gian hay trội không hoàn toàn )
Ví dụ : Hình 3 trình bày kết quá phép laigiữa hai giống hoa thuộc loài hoa phấn là
hoa đỏ và hoa trắng. F1 toàn hoa màu hồng, còn F2 có ti lệ :
1 hoa đò : 2 hoa hổng : 1 hoa trắng
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 tự thụ được F2: 9 bí dẹt :6 bí tròn :1 bí dài. hỏi kiểu gen cây P đem lai là?
a) AABB * aabb b)Aabb * aaBb c) Aabb * aaBB D) AAbb * aaBB
Câu trả lời của bạn
Câu A. AABB x aabb nha bạn!
a ) AABB x aabb
Mot phép lái cho tĩ lệ kiểu hình o tính trang thứ nhất 3:1, tính trạng thu hai là 1:1 các gen quy dinh hai tính trạng trên phân li doc lập tác động tiêu riêng lẻ. Tỉ lệ chúng về kiểu hình hài tính trạng là
Câu trả lời của bạn
Ở thực vật, khi cho quả dẹt tự thụ phấn, f1 thu được tỉ lệ 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài. lấy ngẫu nhiên 1 cây quả dẹt ở f1 cho tự thụ phấn, xác suất sinh ra cây quả dẹt ở f2 là
Câu trả lời của bạn
1/3
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con la:
A. 9 cao: 7 thấp
B. 64 cao: 17 thấp
C. 7 cao: 9 thấp
D. 17 cao: 64 thấp
Câu trả lời của bạn
Bạn xem chi tiết lời giải ở đây nhé
https://dapanhay.com/cau-hoi-o-mot-loai-thuc-vat-cho-cay-than-cao-tu-thu-phan-doi-f1-thu-duoc-2-loai-kieu-hinh-33358.html
(Bấm vô là dc) ^^
Ở một loài động vật, xét hai gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau; mỗi gen có hai alen và quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phối với nhau thu được F1. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có 6 kiểu hình. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có tối đa bao nhiêu phép lai ở F1 thỏa mãn?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu trả lời của bạn
B
B.2
Câu hỏi này chưa chính xác.
Kí hiệu 2 cặp gen: A, a và B, b, trội hoàn toàn.
Vì P thuần chủng nên có hai trường hợp:
P: AABB x aabb
P: AAbb x aaBB
Cả hai phép lai đều chỉ cho ra F1: AaBb, đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình. Nếu cho F1 tự thụ thì chỉ có 1 phép lai duy nhất xảy ra:
AaBb x AaBb tạo ra F2 có 16 kiểu tổ hợp.
Ở 1 loài bọ cánh cứng A:mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a:mắt lồi ; B:mắt xám, trội hoàn toàn so với b:mắt trắng, Biết gen nằm trên NST thường,và thể mắt dẹt đồng hợp chết ngay khi sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb , người ta thu được 780 cá thể còn sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là
A. 65. B. 130. C. 195. D. 260.
Câu trả lời của bạn
A nhs
Câu A đúng nha! Chúc bạn học tốt!
AaBb x AaBb
(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Do thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra nên chỉ còn:
(2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
cá thể con có mắt lồi, màu trắng chiếm tỷ lệ: 1/3*1/4=1/12=>Có 1/12*780=65.
Đáp án A.
cho ruồi xám, cánh dài giao phối với nhau thu được f2 gồm 49,5% xám dài,6,75% xám ngắn ,6,75 % nâu dài ,12% nâu ngắn ,18,75% trắng dài 6,25 %trắng ngắn
a, xác định quy luật di truyền chi phối phép lai
b, xác định kiểu gen f1
c,xđ tỉ lệ giao tử f1
Câu trả lời của bạn
a, Tỉ lệ kiểu hình tính trạng màu sắc thân là 9 : 3 : 4 ⇒ tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen nằm trên hai NST quy định theo quy luật tương tác át chế lặn.
Tỉ lệ kiểu hình tính trạng độ dài cánh là 3 : 1 ⇒ tính trạng độ dài cánh do một cặp gen quy định theo quy luật phân li độc lâp.
b, Tỉ lệ kiểu hình tính trạng màu sắc thân là 9 : 3 : 4 nên có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen AaBb.
Tỉ lệ kiểu hình tính trạng độ dài cánh là 3 : 1 nên có kiểu gen dị hợp Dd.
⇒ kiểu gen của F1 là AaBbDd.
c, F1 sẽ cho 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
mô tả sơ đồ hình 9 bài 9: Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các alen về các giao tử.
Câu trả lời của bạn
Các gen phân li độc lập mỗi gen quy định một tính trạng.tỉ lê kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ phép lai AaBbCcdd và AABbCcDD là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Tính tỉ lệ từng cặp gen:
Aa x AA → Kiểu hình A- là 100%.
Bb x Bb → Kiểu hình bb là 1/4.
Cc x Cc → Kiểu hình cc là 1/4.
dd x DD → Kiểu hình D- là 100%.
Tích tỉ lệ các cặp gen là 1/16.
Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu đuoejc kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: A.1/32 B.1/2 C.1/64 D.1/4
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng là A.
Phân tích từng cặp gen:
Aa x Aa ⇒ Tỉ lệ F1 có kiểu gen aa là 1/4.
Bb x Bb ⇒ Tỉ lệ F1 có kiểu gen Bb là 2/4.
Dd x Dd ⇒ Tỉ lệ F1 có kiểu gen dd là 1/4.
Do vậy, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ là 1/32.
Làm sao đây ta?/??? Giúp em với ạ
Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao, lá nguyên với thân thấp lá xẻ; F1 thu được 100% cây thân cao, lá nguyên. Cho cây thân cao, lá nguyên F1 giao phấn với cây thân cao , lá xẻ. Ở F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, lá xẻ chiếm 30%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Tỷ lệ cây thân thấp, lá xẻ ở đời F2 là:
A. 5%
B. 10%
C. 20%
D. 30%
Câu trả lời của bạn
Mình chọn câu D. 30%
C. 20%
D
tại sao lấy 0,5 trừ đi vậy
P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ
F1 : 100% thân cao lá nguyên
F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%
F1 đồng hình thân cao lá nguyên => thân cao là trội so với thân thấp ; lá nguyên là trội so với lá xẻ.
Quy ước gen : A thân cao ; a thân thấp
B lá nguyên; b lá xẻ
Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2
Chào add, add giải giúp em bài này với ạ.
Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoа đỏ, alen b: hoа trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là
A. 1/9
B. 8/9
C. 4/9
D. 2/9
Câu trả lời của bạn
D. 2/9
Chúc cậu học vui vẻ nha ^^
Mình nghĩ là D. 2/9.
D. 2/9
C
Đọc từ trên xuống mấy bài với hướng dẫn mà em ko tài nào giải được bài này ạ. Ai hướng dẫn giúp em với ạ. Em cảm ơn ạ.
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Quy ước : A-B - lông nâu ; A-bb = aaB- = aabb = trắng
D chân cao ; d chân thấp
Ta có : AaBbDd × aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb) (Dd x Dd) = (1/2 Aa : 1/2 aa)(3/4 B- : ¼ bb) ( 3/4 D- : 1/4 dd)
Ta có tỉ lệ kiểu hình đời con lông nâu chân cao A-B- D = 1/2 A- x 3/4B- x 3/4 D- = 9/32 = 0,28125= 28.125%
Bày nốt bài này cho em với ạ
Khi các gen phân ly độc lập, thì phép lai P: AaBbccDdee x AabbccDdEe sinh ra F1 có kiểu gen aabbccddee chiếm tỷ lệ là bao nhiêu?
P: AaBbccDdee x AabbccDdEe tạo ra tỷ lệ kiểu gen aabbccddee = 1/4 *1/2*1*1/4*1/2 =1/64
Cho em hỏi ngu tí ạ. Tính xác suất kiểu hình ở đời con của phép lai cơ thể 2;3;4... cặp gen có giống với ở ơ thể 1 cặp gen không ạ? Vi dụ như bài nay thì giải sao ạ?
Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Cơ thể 2;3;4... cặp gen thì củng tính từng gen độc lập rồi mới nhân lại nên hoàn toàn tính xác suất như ở 1 cặp gen bạn nhé
P : ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE
Đời con 100% có dạng : -- -b –d E-
Vậy kiểu hình có 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn : A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-
chiếm tỉ lệ là : 0,75 x 0,5 x 0,5 + 0,75 x 0,5 x 0,5 + 0,25 x 0,5 x 0,5 = 0,4375
chào bạn,
P : AaBb tự thụ
F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
F1 cao trắng : 1AAbb : 2Aabb
F1 thấp đỏ : 1aaBB : 2aaBb
F1 cao trắng x F1 thấp đỏ: (1AAbb : 2Aabb) x (1aaBB : 2aaBb)
Giao tử : (2/3 Ab : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)
F2 cao trắng : A-bb = 2/3 x 1/3 = 2/9
Chúc bạn học tốt nhé.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *