Qua bài học này, các em sẽ biết được thí nghiệm lai 2 tính trạng: thí nghiệm của Mendel, giải thích kết quả bằng sơ đồ lai, giải thích bằng cơ sở tế bào học, cách viết giao tử các kiểu gen khác nhau, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 = 9 : 9 : 3 : 1
Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3 : 1
Mối quan hệ giữa các tỉ lệ KH chung và riêng là (3 : 1) x (3 :1) = 9 : 3 : 3 : 1
* Sơ đồ lai
Quy ước gen:
A : hạt vàng > a : hạt xanh
B : hạt trơn > b : hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
Ptc: AABB × aabb
Gp: A, B a, b
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
Khung penet:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen
1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình
9A_B_: Vàng- trơn
3A_bb: Vàng- nhăn
3aaB_: Xanh- trơn
1aabb: Xanh- nhăn
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng
Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập nhau thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp à sinh vật đa dạng, phong phú
Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập, thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán trước được kết quả phân li ở đời sau
Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao
Điều kiện cần thiết để có thể xảy ra phân li độc lập là các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó
Xác định số giao tử tạo thành từ các kiểu gen sau: Aa, AaBbDd, AabbDdeeff
Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp => 21 = 2 loại giao tử là A, a
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp =>23 = 8 loại giao tử
Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp =>22 = 4 loại giao tử
Xác định các loại giao tử của có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe
Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd?
Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là: 1/2
Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là: 1/2
Tỉ lệ giao tử c của cặp gen cc là: 1
Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là: 1/2
⇒Tỉ lệ giao tử abcd là: 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2= 1/8
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng : 1 xanh.
1. Xác định kiểu gen của bố mẹ:
P: A− x A−
F1: 3 vàng (A−) : 1 xanh (aa)
Ở F1 thu được cây có quả màu xanh ⇒ Tỉ lệ kiểu hình lặn (aa) = ¼ = ½ a x ½ a
⇒ Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2
2. Kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh ⇒ lai phân tích ⇒ Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa, quả màu vàng và aa quả màu xanh
Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn . Hãy cho biết :
a) Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu ?
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu ?
a.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\)x \(\frac{1}{2}\) = 9/128
b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\)x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 9/128
c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 4/128 = 1/32
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 22 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 23 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 31 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
Trong phép lai: Bố AaBbCcDdEe x Mẹ aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết: Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là:
Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen?
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9: 3: 3: 1.
Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất. Ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về ...
A. sự phân li độc lâp của các tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3:3: 1.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Khi lai thuận và lai nghịch hai giống chuột cô bay thuần chủng lông đen, dài và lông trắng, ngắn với nhau đều được F1 toàn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F1 giao phối với nhau sinh ra chuột F2 gồm 27 con lông đen ngắn : 10 con lông đen, dài; 8 con lông trắng ngắn; 4 con lông trắng dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Để sinh ra chuột F3 có tỉ lệ 1 con lông đen, ngắn; 1 con lông đen, dài; 1 con lông trắng, ngắn; 1 con lông trắng, dài thì cặp lai chuột F2 phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Ở ngô, kiểu gen AA quy định hạt màu xanh, Aa - màu tím, aa - màu vàng, gen B quy định hạt trơn át hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau. Cho hai dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn giao phấn với nhau được F1. Sau đó, cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Chọn phương án trả lời đúng. Phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì:
A. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.
B. F2 có 4 kiểu hình.
C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.
a) Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen?
b) Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
c) Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?
Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd.
b) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.
c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X AaBbDd.
d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd X AABBdd.
g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
Cho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai trên.
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Trong một phép lai giữa hai cây khác nhau về 4 cặp alen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn và tác động riêng rẽ: AABBCCDD x aabbccdd (các chữ cái viết hoa chỉ alen trội)
Cho các cây F1 tự thu phấn. Hãy xác định:
a) Số kiểu gen có thể có ở F2.
b) Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen ở F2
c) Tỉ lệ kiểu gen là đồng hợp về tất cả các alen trội ở F2
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được: 721 cây thân cao, quả đỏ; 239 cây thân cao, quả vàng ; 241 cây thân thấp, quả đỏ ; 80 thân thấp, quả vàng.
a) Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ để ngay F1 đã có sự phân tính về cả 2 tính trạng trên là 3 : 3 : 1 : 1 và 3 : 1.
Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a) ; chín muộn (B), chín sớm (b) ; hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn.
1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định :
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1.
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1.
c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1.
d) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1.
e) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1.
2. Đem lai phân tích thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên thì kết quả đời FB sẽ như thế nào?
Khi đem lai 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, ở thế hệ F2, Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 3 : 3 : 3 : 3.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1.
Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là
A. P thuần chủng.
B. Một gen quy định một tính trạng tương ứng.
C. Trội - lặn hoàn toàn.
D. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau
Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là
A. 4.
B. 8.
C. 16
D. 32.
Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là
A. B, b, D, d, E, e, F, f.
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.
D. BbDd, EEff, Bbff, DdEE.
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình ở ?
A. Trội hoàn toàn. B. Trội không hoàn toàn,
C. Phân li độc lập D. Phân li đồng đều.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A : thân cao B:hạt vàng D:hạt trơn
a :thân thấp b:hạt xanh d:hạt nhăn
Viết KG của cơ thể thuần chủng về 3 loại tính trạng trên nếu 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
Câu trả lời của bạn
- AA BD//BD, AA bd//bd, AA Bd//Bd, AA bD//bD
aa BD//BD, aa bd//bd, aa Bd//Bd, aa bD//bD.
Hoặc:
- BB AD//AD, BB ad//ad, BB Ad//Ad, BB aD//aD
bb AD//AD, bb ad//ad, bb Ad//Ad, bb aD//aD.
Hoặc:
- AB//AB DD, ab//ab DD, Ab//Ab DD, aB//aB DD
AB//AB dd, ab//ab dd, Ab//Ab dd, aB//aB dd
Câu1: 1 gen có 2346 liên kêt hiđro, hiệu số giữa Ađêmin của gen với mội loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Tính chiều dài của gen
Câu2: ở đậu Hà Lan,gen A là trội hoàn toàn quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Khi lai các cây cao với nhau được toàn cây cao. Tạp giao với nhau được xuất hiện cả cây cao và cây thấp. Cho rằng không xảy ra đột biến, bố, mẹ đều giảm phân bình thường
a) biện luận xác định kiểu gen của thế hệ P và F1
b) tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình có thể ở F2
Câu3: cho P thuần chủng khác nhau từng cặp tương phản lai với nhau được toàn cây cao, hạt tròn. Cho tự thụ phấn được gồm 2000 cây, trong đó có 480 cây cao, hạt dài. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng tương phản với cây cao hạt dài là cây thấp, hạt tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Câu trả lời của bạn
2.
a) P toàn cao nên P có KG AA hoặc Aa
Do F1 tạp giao tạo ra cây cao và cây thấp suy ra F1 có KG là Aa
P lai với nhau tạo ra F1 là Aa nên P là AA x Aa (do F1 không có cây thấp)
Sơ đồ lai:
P: AA x Aa
F1: 1AA : 1Aa (100% cây cao)
F1 x F1: Aa x Aa
b)
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 cao : 1 thấp)
. Khi cho F1 có kiểu gen AaBBDdEEHh giao phấn với nhau? Không lập sơ đồ lai hãy xác định:
- Số lượng giao tử do F1 tạo ra?
- Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen ở F2 ?
ai đó chỉ em cách làm bài này với :)
Câu trả lời của bạn
Ở mèo gen D - lông đen nằm trên NST X, gen d - lông màu hung cũng nằm trên NST X. Hai gen này không át nhau nên mèo cái dị hợp tử về gen này có ba màu gọi là màu tam thể. 1. Kiểu gen của mèo đen, mèo hung, mèo tam thể?. 2. Mèo cái tam thể giao phối với mèo đực đen thì mèo con sinh ra sẽ thế nào?3. Trong trường hợp số lượng mèo con sinh ra từ một cặp bố mẹ có tỉ lệ: 25% đực hung: 25% đực đen: 25% cái hung: 25% cái tam thể, thì màu sắc bộ lông của mèo bố mẹ sẽ như thế nào?
Câu trả lời của bạn
+ D: lông đen, d: lông hung (gen nằm trên NST X)
+ Dd: màu tam thể
1. KG của mèo đen là: XDXD (con cái), XDY (con đực)
+ KG của mèo hung: XdXd (mèo cái), XdY (mèo đực)
+ KG của mèo tam thể: XDXd
2. P: mèo cái tam thể x mèo đực đen
XDXd x XDY
F1: KG: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
KH: 1 mèo cái tam thể : 1 mèo cái đen : 1 mèo đực đen : 1 mèo đực hung
3.
F1: 1 đực hung (XdY) : 1 đực đen (XDY) : 1 cái hung (XdXd) : 1 cái tam thể (XDXd)
+ Muốn thu được mèo cái hung (XdXd) thì ở mèo bố và mẹ đều cho giao tử Xd
+ Mèo đực đen XDY : nhận giao tử Y của mèo đực, nhận giao tử XD của mèo cái
\(\rightarrow\) KG của mèo cái là: XDXd, KG của mèo đực là: XdY
+ Sơ đồ lai:
P: mèo cái tam thể x mèo đực hung
XDXd x XdY
F1: KG: 1XDXd : 1XdXd : 1XDY : 1XdY
KH: 1 cái tam thể : 1 cái hung : 1 đực đen : 1 đực hung
Em đang bồ dưỡng sinh 9 ạ ,bài này khó quá, mn giúp em vớiii
Ở một loài hoa, màu sắc cánh hoa do 1 gen gồm 2 a le A và a quy định. Cho hai cây hoa đỏ thuần chủng thụ phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, lấy ngẩu nhiên 100 cây hoa đỏ F2 cho tự thu phấn bắt buộc được F3 gồm 60 cây hoa trắng và 900 cây hoa đỏ. Tính theo lý thuyết, trong 100 cây hoa đỏ F2 đem tự thụ phấn, tỉ lệ mổi kiểu gen là bao nhiêu ?
cảm ơn a!
Câu trả lời của bạn
P tc: đỏ x trắng
F1 100% hoa đỏ
\(\rightarrow\) Đỏ là tính trạng trội so với trắng
+ Qui ước: A : đỏ, a: trắng
+ Ptc: AA x aa
F1: 100% Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Lấy ngẫu nhiên hoa đỏ F2 tự thụ
Gọi tỉ lệ KG hoa đỏ F2 mang tự thụ là: xAA : yAa : 0aa
+ Hoa đỏ F2 tự thụ được F3 có tỷ lệ hoa trắng là: 60 : (960 + 60) = 1/16
+ Dựa theo công thức tự thụ phấn ta có:
1/16 = 0 + \(\left(\dfrac{y-\dfrac{y}{2^n}}{2}\right)\)\(\rightarrow\)y = 1/4 \(\rightarrow\)x = 3/4
\(\rightarrow\)Tỷ lệ hoa đỏ F2 đem tự thụ là 3/4 AA : 1/4Aa
cho AB/ab lai với ab/ab tần số hoán vị là 30 phần trăm cơ thể mang 2 tính trạng lắn chiếm tỉ lệ
Câu trả lời của bạn
mang 2 tính trạng lặn là ab/ab = ab* ab= 35%*1=35%
Khi khảo sát sự di truyền về tính trạng kích thước quả, vị quả của một loài thực vật, người ta cho F1 giao phối với 3 cá thể I,II,III có kiểu gen khác nhau và thu được kết quả sau
+ phép lai I: F1x cây 1 => F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình,trong số 2071 cây có 259 cây quả nhỏ, vị chua
+ phép lai II: F1 x cây 2 => F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong số 398 cây có 101 cây quả nhỏ, vị chua
+ phép lai III: F1 x cây 3 => F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong số 1969 cây có 123 cây quả nhỏ, vị chua. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, tương phản với quả nhỏ,vị chua là quả to,vị ngọt
a) các phép lai chịu sự chi phối của quy luật di triền nào
b) xác định kiểu gen của F1, các cây I,II,III và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 ở mỗi phép lai với các cây I,II,III
Câu trả lời của bạn
a) Xét phép lai 3: F1 x cây 3\(\Rightarrow\) F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình,
Và tỉ lệ \(\dfrac{nhỏ,chua}{tổng}\)=\(\dfrac{123}{1969}\approx\)\(\dfrac{1}{16}\)\(\Rightarrow\)F2 có 16 tổ hợp kiểu gen. F1 , cây 3 dị hợp tử, \(\Rightarrow\) đây là kết quả của qui luật phân li độc lập của Menden.
Vậy phép lai tuân tho qui luật phân li độc lập của Menden.
b) Từ trên \(\Rightarrow\)to, ngọt là tính trạng trội hoàn toàn so với nhỏ, chua.
Qui ước: A: to ; a:nhỏ
B: ngọt ; b: chua
xét phép lai 1: F1 x cây 1,F2 có 4 loại kiểu hình và tỉ lệ \(\dfrac{nhỏ,chua}{tổng}\)=\(\approx\dfrac{1}{8}\)\(\Rightarrow\) F2 có 8 tổ hợp kiểu gen. Mà F1 có kiểu gen AaBb(to, ngọt) tạo được 4 loại gia tử là AB,Ab,aB,ab\(\Rightarrow\)cây 1 phải tạo được 2 loại giao tử.
Bên cạnh đó cây 1 cũng phải tạo được giao tử ab. Vì F2 xuất hiện tính trạng lặn.
\(\Rightarrow\)cây 1 có thể có 2 kiểu gen sau: Aabb(to,chua) hoặc aaBb(nhỏ, ngọt)
TH1: AaBb(to,ngọt) x Aabb(to,chua)
Aa x Aa\(\Rightarrow\)kiểu hình : 3 to :1 nhỏ.
Bb x bb\(\Rightarrow\)kiểu hình : 1 ngọt :1 chua.
\(\Rightarrow\)tỉ lệ phân li kiểu hinh ở F2 là: 3 to,ngọt : 3 to,chua : 1 nhỏ, ngọt :1 nhỏ, chua.
Các trường hợp còn lại làm tương tư
Đem lai giữa hai cặp bố mẹ, lá chẻ, không có tua cuốn với lá nguyên có tua cuốn được 100% F1 lá chẻ có tua cuốn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong số 4428 cây có 831 cây lá nguyên có tua cuốn, biết mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối
a) xác định quy luật đi truyền
b) viết sơ đồ lại từ P đến F1
c) về mặt lý thuyết, mỗi loại kiểu hình còn lại xuất hiện ở F2 có tỉ lệ bao nhiêu %
Câu trả lời của bạn
Qui ước
A-lá chẻ, a-lá nguyên; B-có tua cuốn, b-không có tua cuốn
P: Lá chẻ, không có tua cuốn x Lá nguyên, có tua cuốn
F1: 100% lá chẻ, có tua cuốn -> Kiểu gen \(\dfrac{Ab}{aB}\)
F1xF1: \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
F2: lá nguyên, có tua cuốn (aaBB) = 831/4428 = 18,8%
a/ => Hoán vị một bên
b/ <=> 18,8%\(\dfrac{aB}{aB}\) = a.\(\dfrac{aB}{ }\) x 50% \(\dfrac{aB}{ }\) <=> a = 38%
P: \(\dfrac{Ab}{Ab}\) x \(\dfrac{aB}{aB}\)
F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\)
F1 x F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Gp: \(\dfrac{Ab}{ }\)= \(\dfrac{aB}{ }\)= 38% \(\dfrac{Ab}{ }=\dfrac{aB}{ }\) = 50%
\(\dfrac{AB}{ }=\dfrac{ab}{ }\)= 12%
F2: 19%\(\dfrac{Ab}{Ab}\), 19%\(\dfrac{Ab}{aB}\), 19%\(\dfrac{Ab}{aB}\), 19%\(\dfrac{aB}{aB}\),6% \(\dfrac{AB}{Ab}\),6% \(\dfrac{AB}{ab}\),6% \(\dfrac{Ab}{ab}\), 6%\(\dfrac{aB}{ab}\)
Sinh học 12 trên Youtube ( Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng sẽ cải thiện được tình hình học Môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
Các bạn ơi cho mình hỏi bài này với
Viết hai sơ đồ khác nhau phù hợp với hai quy luật di truyền sao cho f1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau nhưng bố và mẹ đều ko thuần chủng
Câu trả lời của bạn
Sơ đồ lai
* Quy luật phân ly độc lập:
P: AABb (vàng, trơn)______X______AaBB ( vàng, trơn)
GP: AB,Ab_____________________AB,ab
F1: 1AABB : 1AaBB : 1AABb : 1AaBb ( Đồng loạt vàng, trơn)
* Quy luật di truyền liên kết:
P: \(\dfrac{BV}{Bv}\)( mình xám, cánh dài)____X____\(\dfrac{BV}{bV}\)( mình xám,cánh dài)
GP: BV,Bv________________________BV,bV
F1: 1\(\dfrac{BV}{BV}\):1\(\dfrac{BV}{bV}\):1\(\dfrac{Bv}{BV}\):1\(\dfrac{Bv}{bV}\)( Đồng loạt mình xám, cánh dài)
1 loài hoa , khi lai giữa cây quả kép , màu đỏ với cây quả đơn , màu vàng cho F1 toàn hoa kép màu đỏ . cho F1 tự thụ phấn cho F2 4 loại kiểu hình . trong 5000 cây có 450 cây hoa kép , màu vàng . biết mỗi gen quy định 1 tinhd trạng . kiểu gen của P là ?
A :\(\dfrac{Ab}{Ab}\)x \(\dfrac{Ab}{Ab}\) B : \(\dfrac{AB}{AB}x\dfrac{ab}{ab}\) C :\(\dfrac{Ab}{aB}x\dfrac{ab}{ab}\) D :\(\dfrac{aB}{aB}x\dfrac{aB}{aB}\)
Câu trả lời của bạn
F2: tỷ lệ hoa kép, vàng (A-bb): 450/5000=0,09 ⇒ hoán vị gen
ab/ab (đơn, vàng) = 0,25 – 0,09 = 0,16; aaB- = A-bb = 0,09.
Nếu hoán vị gen ở 2 giới như nhau: F1 cho tỷ lệ giao tử ab = √0,16 = 0,4 > 0,25 ⇒ ab là giao tử liên kết ⇒ F1: AB/ab => P là đáp án B
Cho F1 lai với 3 cá thể khác nhau để xét tính trạng hình dạng quả thu được:
-F1 lai cá thể 1
F2:24 dẹp: 32 tròn: 8 dài
-F1 lai cá thể 2
F2: 16 dẹp :32 tròn: 16 dài
-F1 lai cá thể 3
F2 :36 dẹp :24 tròn :4 dài
biện luận và viết sđl
Câu trả lời của bạn
xét phép lai F1 với cá thể 3:
F2-3 xuất hiện kiểu hình 36 dẹt: 24 tròn: 4 dài \(\approx\) 9:6:1 => tính trạng hình dạng quả được di truyền tuân theo quy luật di truyền tương tác gen dạng tương tác bổ trợ cảu hai cặp gen không alen.
quy ước: A-B-: dẹp aabb: dài tròn \(\left\{{}\begin{matrix}A-bb\\aaB-\end{matrix}\right.\)
F2-3 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử => F1 và III đều dị hợp
SĐL: F1 (quả dẹp) x III (quả dẹp)
AaBb x AaBb
F2-3: 9 A-B-: quả dẹp 6 tròn \(\left\{{}\begin{matrix}A-bb\\aaB-\end{matrix}\right.\)
1 aabb: quả dài
* xét phep lai với cây 1:
F2-1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình dẹp : tròn : dài = 24 : 32 : 8 \(\approx\) 3:4:1 => có 8 kiểu tổ hợp giao tử => cây I phải tạo ra 2 giao tử => kiểu gen cây I: aaBb hoặc Aabb
bạn tự viết sđl với 2 tường hợp AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
* xét phép lai với cây 2:
F2-2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình dẹp:tròn:dài = 16:32:16 \(\approx\) 1:2:1 => có 4 kiểu tổ hợp giao tử => cây II tạo ra chỉ 1 laoij giao tử => kiểu gen của cây II là aabb
bạn tự viết sđl AaBb x aabb
1. ở 1 loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B - THÂN CAO TRỘI HOÀN TOÀN SO VỚI ALEN b - thân thấp. cho 2 cây P giao phấn với nhau thu được F1 gồm 896 cây trong đó có 112 cây hoa đỏ, thân thấp và 113 hoa trắng, thân thấp.
a) biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F1.
b) chọn ngẫu nhiên hai cây có KH hoa đỏ, thân cao của F1 giao phấn với nhau thu được F2. trên mỗi cây F2 có những loại hoa nào? giải thích?
c) tiếp tục cho 2 cây hoa đỏ dị hợp tử (Aa) ở F1 giao phấn vs nhau, thu được F2. trên mỗi cây F2 có những loại hoa nào? giải thích?
2.ở đậu hà lan, cho lai cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen vs cay chưa biết KG cho ra F1 thu được tỉ lệ 3 vàng,trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh,nhăn . giải thích kết quả và xác định KG của cây đậu đem lai nói trên
3.ở 1 loiaf côn trùng, đem lai 2 dòng thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt mình xám, cánh dài. cho F1 x F1-> F2 thu được: 752 mình xám cánh dài : 248 mình đen cánh cụt
a) biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2
b) cho F1 lai phân tích kết quả đời lai như thế nào
( mình đang cần gấp nên mọi người giúp mình với ạ)
Câu trả lời của bạn
1
* Quy ước: h. đỏ: A h.trắng: a
t.cao: B t.thấp: b
P: ?
F1: 112đỏ, thấp :113 trắng thấp .....
giải:
vì F1 : \(\dfrac{112}{896}\) = \(\dfrac{1}{8}\) (h trắng)
-> tuân theo quy luật phân li độc lập
- F1: \(\dfrac{1}{8}\) = 3 : 3: 1 :1 = (3 :1)(3 :1)
=> P1: (AaBb x aabb) = (Aa x aa)(Bb x bb)
hoặc P2: (aaBb x Aabb) = (aa x Aa)(bb x Bb)
- viết sơ đồ lai.
P1: h.đỏ, t.cao x h.trắng, t.thấp
AaBb aabb
GP: AB,Ab,aB,ab ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH: 1đỏ,cao 1 đỏ,thấp 1 trắng, cao 1 trắng, thấp
P2: trắng, t. cao x đỏ, thấp
aaBb Aabb
GP : aB. ab Ab,ab
F1: 1AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb
KH: 1 đỏ, cao 1 trắng, cao 1 đỏ, thấp 1 trắng, thấp
b.
P: đỏ, cao x đỏ, cao
AaBb AaBb
F1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: ..... bạn tự viết tiếp nhé
.Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím.Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng
Câu trả lời của bạn
A quy định màu đỏ , a quy định màu tím
B- Có màu , b không màu
=> A-B = màu đỏ
=> A- bb = aabb = màu trắng
=> aaB- màu tím
PL : AaBb x AaBb = ( 3 A- : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 9 A- B : 3 A- bb: 3 aaB- : 1 aabb
=> 9 đỏ : 3 tím : 4 trắng .
=> Đáp án B
Câu trả lời của bạn
a
Kiểu tương tác | Kết quả phép lai AaBb x AaBb | Kết quả phép lai phân tích AaBb x aabb | Kiểu quy ước gen |
BỔ TRỢ | 9 : 3: 3 :1 | 1 : 1 :1 :1 | A- B ≠A-bb ≠aaB- ≠aabb |
9 : 6 : 1 | 1 : 2 : 1 | A- B ≠A-bb = aaB- ≠aabb | |
9 : 3 : 4 | 1: 1 : 2 | A- B ≠A-bb ≠aaB- = aabb hoặc A- B ≠ aaB- ≠A-bb = aabb | |
9 : 7 | 1: 3 | A- B ≠A-bb = aaB- = aabb | |
ÁT CHẾ | 12 : 3 : 1 | 2 : 1 :1 | A- B = A-bb ≠aaB- ≠aabb |
13 : 3 | 3:1 | A- B = A-bb = aabb≠aaB- | |
9 : 3 : 4 | 1: 1 : 2 | A- B ≠ A-bb ≠aabb = aaB- hoặc A- B ≠ aaBb ≠ aabb = A-bb | |
CỘNG GỘP | 15 1 | 3:1 | A-B = A-bb = aaB- ≠aabb |
1: 4 : 6 : 4 : 1 | 1: 2 : 1 | AABB ≠ AaBB = AABb ≠ aaBB = AA bb = AaBb ≠ aaBb = Aabb ≠ aabb |
ở đậu hà lan, gen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh, gen B qui định hạt trơn trooih hàn toàn so với alen b quib định hạt nhăn. 2 cặp gen cùng nằm trên một nhiễn sắc thể khác nhau. cho đậu vàng,trơn lai với đậu vàng,trơn thu được ở đời con có kiểu hình hạt xanh,nhăn chiếm tỉ lệ 6,25%. kiển gen của bố mẹ là
Câu trả lời của bạn
Do F1 thu được tỉ lệ 6,26% =1/16 tổ hợp -> mỗi bên bố, mẹ phải cho 4 tổ hợp hay có KG AaBb.
Vậy, bố mẹ có KH vàng, trơn có KG AaBb.
-Sơ đồ lai :
P: AaBb × AaBb
F1:_______
4. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.
Câu trả lời của bạn
Cây có chiểu cao là 120 cm => Số alen trong kiểu gen của cây có chiều cao là 120 cm là :
( 120 - 100 ) : 10 = 2 alen trội
Xác suất xuất hiện cây có hai alen trội ở F2 là : =
Đáp án B
Ở lúa , gen A trội hoàn toàn quy định cây thân cao , a quy định thân thấp , b quy định hạt dài , B quy định hạt tròn , cho 2 giống lúa lai với nhau thu được 4 kiểu hình : 37,5% cao, tròn : 37.5% cao , dài : 12,5 % thấp , tròn : 12,5 % thấp , dài
a . Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai .
b . Xác định KG , KH của P
c . Viết sơ đồ lai từ P -> F1
mọi ng giúp em em vàn gấp lắm tí nữa phải kiểm tra rôi
Mấy a/c chuyên Sinh giúp e vs
Câu trả lời của bạn
+ A: cao, a: thấp
B: tròn, b: dài
a. + Xét riêng từng cặp tính trạng
- cao : thấp = 3 : 1 \(\rightarrow\) Aa x Aa
- tròn : dài = 1 : 1 \(\rightarrow\) Bb x bb
+ Xét chung
(cao : thấp) (tròn : dài) = 3 : 3 : 1 : 1 = tỷ lệ bài cho \(\rightarrow\) tuân theo qui luật phân li độc lập
b. Phép lai P là: AaBb x Aabb
cao, tròn x cao, dài
c. P: AaBb x Aabb
F1: KG: 1AABb : 2AaBb : 1aaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aabb
KH: 3 cao, tròn : 3 cao, dài : 1 thấp, tròn : 1 thấp, dài
Giao phấn cây cao quả dài với cây thấp quả tròn , F1 thu được cho tự thụ phấn được 31cao dài , 59cao dẹt, 29cao tròn, 12 thấp dài , 21 thấp dẹt , 11 thấp tròn.
a) có kết luận j từ phép lai trên
b) biện luận, viết sđl từ p đến F2
Câu trả lời của bạn
a) * Xét tỉ lệ:
- Cao/ thấp = (31+ 59+29)/(12+21+11) = 3/1
=> Cao trội hoàn toàn so với thấp
- Dài: dẹt: tròn = (31+12): (59+21):(29+11)= 1:2:1
Ta có: (3:1) . (1:2:1)= 3:6:3:1:2:1
=> Đúng vs tỉ lệ đề bài
=> Kết luận 1: Phép lai trên tuân theo quy luật phân li độc lập (Không có liên kết)
- Ở tỉ lệ: Cao/ thấp = 3:1
=> Kết luận 2: Cặp tính trạng tuân theo quy luật trội hoàn toàn. Đây là tỉ lệ khi lai 2 cơ thể có cặp gen dị hợp. (3+1=4=2.2)
- Ở tỉ lệ: Dài:dẹt:tròn=1:2:1
=> Kết luận 3: Tuân theo quy luật trội không hoàn toàn. Dẹt là tính trạng trung gian. Và đây là tỉ lệ khi lai 2 cơ thể có cặp gen dị hợp : ( 1+2+1=4=2.2 ). Ta cho tính trạng tròn trội so vs tính trạng dài.
b) Quy ước gen:
A: cao ; a: thấp ; B- : tròn ; Bb: dẹt ; b: dài
- Ở các kết luận 2 và 3 ở câu a, cho thấy phép lai tự thu phấn của F1 cho thấy F1 có kiểu gen dị hợp cả 2 cặp.
=> Kiểu gen F1: AaBb (cao, dẹt)
=> Vì F1 đồng nhất có kiểu gen dị hợp 2 cặp nên P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản ở 2 cơ thể.
=> P: AAbb(cao, dài) x aaBB(thấp, tròn)
* SƠ ĐỒ LAI P-> F2:
P: AAbb(cao, dài) x aaBB(thấp, tròn)
G(P): Ab_____________________aB
F1: AaBb(cao, dẹt)
F1 x F1: AaBb (cao, dẹt) x AaBb (cao, dẹt)
G(F1): AB,Ab,aB,ab_______AB,Ab,aB,ab
F2: 1AABB: 2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
(3 cao, tròn: 6 cao,dẹt:3 cao, dài : 1 thấp,tròn:2thấp,dẹt:1 thấp,dài)
Ở cà chua , quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng .Thực hiện phép lai giữa 2 giống cà chua, thu được tất cả các cây F1 đều có hoa màu đỏ.
a. Biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên
b.Làm thế nào để xác định các cây F1 thu được nói trên là thuần chủng?Giải thích và minh họa.
Câu trả lời của bạn
Qui ước: A: đỏ, a: vàng
+ P: đỏ x đỏ
F1: 100% quả đỏ
\(_{\rightarrow}\)P có thể là AA x AA hoặc AA x Aa
+ P: AA x AA
F1: 100% AA: đỏ
+P: AA x Aa
F1: 1AA : 1Aa
KH: 100% đỏ
+ Để biết được đỏ F1 là thuần chủng hay ko ta sử dụng phép lai phân tích.
- nếu F1 đồng tính toàn đỏ thì kg đồng hợp AA
P: AA x aa
- nếu F1 phân tính thì kg dị hợp Aa
P: Aa x aa
( e viết sơ đồ lai để giải thích nha)
Gỉa thiết trong 1 quần thể người , tần số tương đối của các nhóm máu là : nhóm A =0,45 ; nhóm B= 0,21 ; nhóm AB =0,3 ; nhóm O =0,04
Xác định tần số tương đối của các alen quy định nhóm máu và cấu trúc di truyền của quần thể
Câu trả lời của bạn
- Gọi tần số tương đối của alen IA, IB, IO lần lượt là p, q, r.
Nhóm máu | A (IAIA +IAIO) | B (IBIB + IBIO ) | AB (IAIB) | O (IOIO) |
Kiểu hình | p2 + 2pr = 0,45 | q2 + 2qr =0,21 | 2pq=0,3 | r2=0,04 |
=> p2 + 2pr + r2 = 0,45 + 0,04 => (p + r)2 = 0,49 => p + r = 0,7
Mà r2 = 0,04 => r = 0,2 => p = 0,5 => q = 0,3
=> Cấu trúc: 0,25IAIA + 0,09IBIB + 0,04 IOIO + 0,3IAIB + 0,2IAIO + 0,12IBIO
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *