Qua bài học này, các em sẽ biết được thí nghiệm lai 2 tính trạng: thí nghiệm của Mendel, giải thích kết quả bằng sơ đồ lai, giải thích bằng cơ sở tế bào học, cách viết giao tử các kiểu gen khác nhau, ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 = 9 : 9 : 3 : 1
Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3 : 1
Mối quan hệ giữa các tỉ lệ KH chung và riêng là (3 : 1) x (3 :1) = 9 : 3 : 3 : 1
* Sơ đồ lai
Quy ước gen:
A : hạt vàng > a : hạt xanh
B : hạt trơn > b : hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
Ptc: AABB × aabb
Gp: A, B a, b
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
Khung penet:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen
1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình
9A_B_: Vàng- trơn
3A_bb: Vàng- nhăn
3aaB_: Xanh- trơn
1aabb: Xanh- nhăn
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử
Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng
Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập nhau thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp à sinh vật đa dạng, phong phú
Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập, thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán trước được kết quả phân li ở đời sau
Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao
Điều kiện cần thiết để có thể xảy ra phân li độc lập là các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó
Xác định số giao tử tạo thành từ các kiểu gen sau: Aa, AaBbDd, AabbDdeeff
Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp => 21 = 2 loại giao tử là A, a
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp =>23 = 8 loại giao tử
Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp =>22 = 4 loại giao tử
Xác định các loại giao tử của có kiểu gen AABbDDEe và AaBbDdEe
Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd?
Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là: 1/2
Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là: 1/2
Tỉ lệ giao tử c của cặp gen cc là: 1
Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là: 1/2
⇒Tỉ lệ giao tử abcd là: 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2= 1/8
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng : 1 xanh.
1. Xác định kiểu gen của bố mẹ:
P: A− x A−
F1: 3 vàng (A−) : 1 xanh (aa)
Ở F1 thu được cây có quả màu xanh ⇒ Tỉ lệ kiểu hình lặn (aa) = ¼ = ½ a x ½ a
⇒ Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2
2. Kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh ⇒ lai phân tích ⇒ Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa, quả màu vàng và aa quả màu xanh
Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee. các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn . Hãy cho biết :
a) Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu ?
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu ?
a.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\)x \(\frac{1}{2}\) = 9/128
b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\)x \(\frac{3}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 9/128
c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố = \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{2}{4}\) x \(\frac{1}{2}\) = 4/128 = 1/32
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 41 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 49 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 22 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 23 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 31 SBT Sinh học 12
Bài tập 17 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 18 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 31 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
Trong phép lai: Bố AaBbCcDdEe x Mẹ aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết: Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là:
Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen?
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9: 3: 3: 1.
Làm thế nào để biết được hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất. Ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về ...
A. sự phân li độc lâp của các tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3:3: 1.
C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Khi lai thuận và lai nghịch hai giống chuột cô bay thuần chủng lông đen, dài và lông trắng, ngắn với nhau đều được F1 toàn chuột lông đen, ngắn. Cho chuột F1 giao phối với nhau sinh ra chuột F2 gồm 27 con lông đen ngắn : 10 con lông đen, dài; 8 con lông trắng ngắn; 4 con lông trắng dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Để sinh ra chuột F3 có tỉ lệ 1 con lông đen, ngắn; 1 con lông đen, dài; 1 con lông trắng, ngắn; 1 con lông trắng, dài thì cặp lai chuột F2 phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Ở ngô, kiểu gen AA quy định hạt màu xanh, Aa - màu tím, aa - màu vàng, gen B quy định hạt trơn át hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen quy định màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau. Cho hai dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn giao phấn với nhau được F1. Sau đó, cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kết quả như thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Chọn phương án trả lời đúng. Phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì:
A. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn.
B. F2 có 4 kiểu hình.
C. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.
a) Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen?
b) Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
c) Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?
Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd.
b) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.
c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X AaBbDd.
d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd X AABBdd.
g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.
Cho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
a) Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai trên.
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Trong một phép lai giữa hai cây khác nhau về 4 cặp alen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn và tác động riêng rẽ: AABBCCDD x aabbccdd (các chữ cái viết hoa chỉ alen trội)
Cho các cây F1 tự thu phấn. Hãy xác định:
a) Số kiểu gen có thể có ở F2.
b) Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen ở F2
c) Tỉ lệ kiểu gen là đồng hợp về tất cả các alen trội ở F2
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ, F1 được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được: 721 cây thân cao, quả đỏ; 239 cây thân cao, quả vàng ; 241 cây thân thấp, quả đỏ ; 80 thân thấp, quả vàng.
a) Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2 .
b) Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ để ngay F1 đã có sự phân tính về cả 2 tính trạng trên là 3 : 3 : 1 : 1 và 3 : 1.
Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a) ; chín muộn (B), chín sớm (b) ; hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với thứ lúa đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn.
1. Không cần lập sơ đồ lai, hãy xác định :
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1.
b) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1.
c) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen ở F1.
d) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 3 cặp gen ở F1.
e) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở F1.
2. Đem lai phân tích thứ lúa có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên thì kết quả đời FB sẽ như thế nào?
Khi đem lai 2 giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, ở thế hệ F2, Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 3 : 3 : 3 : 3.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1.
Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là
A. P thuần chủng.
B. Một gen quy định một tính trạng tương ứng.
C. Trội - lặn hoàn toàn.
D. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau
Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là
A. 4.
B. 8.
C. 16
D. 32.
Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là
A. B, b, D, d, E, e, F, f.
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.
D. BbDd, EEff, Bbff, DdEE.
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình ở ?
A. Trội hoàn toàn. B. Trội không hoàn toàn,
C. Phân li độc lập D. Phân li đồng đều.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Ở lúa thân cao hạt tròn là tính trạng trội, thân thấp hạt dài là tính trạng lắn.
a) cho lúa thân cao hạt tròn lai với lúa thân cao hạt tròn được F1 có 90 thân cao hạt tròn, 30 thân cao hạt dài, 30 thân thấp hạt tròn, 10 thân thấp hạt dài.
b) lấy lúa thân có hạt dị hợp 2 cặp gen lai phân tích.
Viết sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
Quy ước gen:
A : thân cao
a: thân thấp
B : hạt tròn
b: hạt dài
a) Do F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1 =16 tổ hợp -> Mỗi bên bố mẹ phải cho được 4 tổ hợp hay 2 cây lúa thân cao, hạt tròn đem lai có KG dị hợp AaBb
* Sơ đồ lai:
P: AaBb × AaBb
F1: -TLKG:_______
-TLKH :________
b) - Lai phân tích lúa thân cao,hạt tròn dị hợp có KG AaBb
Sơ đồ lai :
P: AaBb × aabb
Fb: -TLKG:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
-TLKH:_______
Người ta cho một cây thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình: 41 cao, dài: 80 cao, tròn: 40 thấp, tròn.
a. Hãy xác định tính trạng nào là tính trạng trội lặn
b. Giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
+ Ta có:
Cao : thấp = 3 : 1
Tròn : dài = 3 : 1
Suy ra tính trạng cao, tròn là tính trạng trội so với tính trạng thấp, dài
+ Quy ước:
A: cao, a: thấp
B: tròn, b: dài
+ (Cao : thấp) (tròn : dài) = (3 : 1) ( 3 : 1) # tỉ lệ bài cho
\(\rightarrow\) có hiện tượng liên kết gen
+ F1 có tỉ lệ 1 cao, dài (A_bb) : 2 cao, tròn (A_B_) : 1 thấp, tròn (aaB_)
ko có cây nào có KG ab/ab \(\rightarrow\) P ko cho giao tử ab
KG của cây cao, tròn ở P là: Ab/aB
+ Sơ đồ lai:
P: cao, tròn x cao, tròn
Ab/aB x Ab/aB
F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
KH: 1 cao, dài : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn
Tính trạng kiểu lông của một loài động vật có 2 loại kiểu hình là: xoăn và thẳng, trong đó xoăn trội hoàn toàn so với thẳng. Trong 1 quần thể có kích thước lớn, người ta tìm thấy tổng cộng có 7 loại kiểu gen khác nhau về tính trạng này. Biết KH xoăn được kí hiệu là A, KH thẳng được kí hiệu là a; giới cái có cặp NST là XX, giới đực có cặp NST là XY.
a) Cho Pt/c : cái xoăn x đực thẳng ->Thu được F1. Cho F1 ngẫu phối. Hãy xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Pt/c : đực thẳng x cái xoăn -> Thu được F1. Cho F1 ngẫu phối. Hãy xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2.
c) P : cái xoăn x đực xoăn
F1: 1 cái xoăn : 1 cái thẳng: 2 đực xoăn
Hãy xác định kiểu gen của P
d) P : cái xoăn x đực thẳng
F1: Thu được tỉ lệ phân ly kiểu hình ở hai giới đều là 1 xoăn : 1 thẳng
Hãy xác định kiểu gen của P
Câu trả lời của bạn
do trong quần thể có 7 KG mà chỉ có 2 alen -> gen qđ tính trạng nằm trên cả X và Y
a) P: X^AX^A x XaYa ->F1 : 1X^AX^a :1 X^AYa
F1xF1 : XAXa x XAYa -> F2 : 1XAXA:1XAXa:1XAYa:1XaYa
->TLKH : 3 xoăn : 1 thẳng hoặc 2 cái xoăn:1 đực xoăn: 1 đực thẳng
(phần sau làm tương tự theo quy luật trên)
b) đề giống câu a
c) XAXa x XaYA
d) XAXa x XaYa
Ở đậu Hà Lan, cho 2 cây bố mẹ lai với nhau thu được F1 có cây hạt vàng, trơn có kiểu gen AABB và xanh, nhăn có kiểu gen aabbb.
a)xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ đem lai
b)chọn ngẫu nhiên 2 cây mọc lên từ các hạt vàng, trơn. Xác suất để thu đc đời con lai F2 có cây hạt xanh, nhăn là bao nhiêu? Bt mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau, alen A-hạt vàng trội hoàn toàn so vs alen a- hạt xanh, alen B- vỏ trơn trội hoàn toàn so vs alen b- vỏ nhăn
Câu trả lời của bạn
a. F1 thu được vàng, trơn AABB \(\rightarrow\) mỗi bên bố và mẹ đều cho giao tử AB
+ xanh, nhăn: aabb \(\rightarrow\) mỗi bên bố mẹ đều cho giao tử ab
\(\rightarrow\) KG của cây bố mẹ là AaBb (vàng, trơn)
b. P: AaBb x AaBb
F1: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KG: 9 vàng trơn, 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
+ Lấy ngẫu nhiên 2 cây mọc lên từ hạt vàng trơn A_B_ để thu được hạt xanh, nhăn có KG aabb thì 2 cây vàng trơn đem lai đều cho giao tử ab
\(\rightarrow\) KG của 2 cây vàng trơn là AaBb
+ XS lấy 2 cây vàng trơn có KG là AaBb = 4/9 x 4/9 = 16/81
A hoa đỏ a hoa trắng B thân cao b thân thấp. cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn, thu được 15% hoa trắng thân thấp thì số cây hoa đỏ thân cao thu được chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
A: đỏ, a: trắng
B: cao, b: thấp
+ Hoa đỏ, thân cao dị hợp tự thụ
Thu được hoa trắng, thân thấp aabb = 0.15 = 0.5 x 0.3
\(\rightarrow\) tỷ lệ ab 1 bên là 0.5 (ko có hoán vị), tỷ lệ ab bên còn lại là ab = 0.3 (giao tử liên kết) \(\rightarrow\) P hoa đỏ, thân cao dị hợp đều hoán vị 1 bên với f = 40%
P: AB/ab x AB/ab f = 40%
AB = ab = 0.5 AB = ab = 0.3; Ab = aB = 0.2
F1: tỷ lệ hoa đỏ thân cao A_B_ = 0.5 x 0.3 x 3 + 0.2 x 0.5 x 2 = 0.65
Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm : 120 cây có quả đỏ, chín muộn : 123 cây có quả vàng, chín sớm : 41 cây có quả vàng, chín muộn.
a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên?
b. Lập sơ đồ lai từ P -> F2?
Câu trả lời của bạn
a) + Xét tính trạng màu quả:
Quả đỏ :quả vàng xấp xỉ 3:1.-> quả đỏ (A) là tính trạng trội so với quả vàng (a)
+ Xét về thời gian chín :
Chín sớm : chín muộn xấp xỉ 3:1-> tt chín sớm (B) trội so với tt chín muộn (b) .
Tổ hợp 2 cặp tính trạng trên -> F1 dị hợp về 2 cặp gen AaBb.
Ở lúa, hai tính trạng thân cao và hạt gạo đục trội hoàn toàn so với hai tính trạng thân thấp và hạt gạo trong. Trong một phép lai giữa hai cây người ta thu được F1 có kết quả như sau: 120 cây có thân cao, hạt gạo đục : 119 cây có thân cao, hạt gạo trong : 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục : 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong.
Hãy biện luận để xác định KG, KH của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
Câu trả lời của bạn
* Quy ước: gen A - thân cao, gen a - thân thấp. Gen B - hạt đục, gen b - hạt trong.
- Xét sự di truyền chiều cao cây.
F1 có 239 cây cao: 81 cây thấp
=> P: Aa x Aa.
- Xét sự di truyền tính trạng hạt.
F1 có 160 hạt đục: 160 hạt trong= 1 đục: 1 trong
=> P: Bb x bb.
- Xét sự di truyền đồng thời của cả 2 cặp tính trạng:
TLKH ở F1 xấp xỉ 3 cao, đục: 3 cao trong: 1 thấp, đục: 1 thấp, trong = (3 cao: 1 thấp)( 1đục: 1 trong).
=> 2 cặp tính trạng di truyền độc lập.
=> KG, KH của P là AaBb (cao, đục) x Aabb (cao, trong).
Ở một loai côn trùng tính trạng mắt tròn trội so vớitính trạng mắt dài. Cho hai cá thể P laivới nhau ta thu được F1: 90 cá thể thân đen, mắt tròn : 179 cá thể thân đen, mắt dẹt : 91 cá thể thân đen, mắt dài : 32 cá thể thân trắng, mắt tròn : 58 cá thể thân trắng, mắt dẹt : 29 cá thể thân trăng, mắt dài. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai?
Câu trả lời của bạn
Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt tròn trội so với tính trạng mắt dài. Cho hai cá thể P lai với nhau ta thu được F1: 90 cá thể thân đen, mắt tròn : 179 cá thể thân đen, mắt dẹt : 91 cá thể thân đen, mắt dài : 32 cá thể thân trắng, mắt tròn : 58 cá thể thân trắng, mắt dẹt : 29 cá thể thân trắng, mắt dài. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai?
Giải:
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 90 thân đen, mắt tròn : 179 thân đen, mắt dẹt : 91 thân đen, mắt dài : 32 thân trắng, mắt tròn : 58 thân trắng, mắt dẹt : 29 thân trắng, mắt dài ≈ 3 thân đen, mắt tròn : 6 thân đen, mắt dẹt :3 thân đen, mắt dài : 1 thân trắng, mắt tròn : 2 thân trắng, mắt dẹt : 1 thân trắng, mắt dài.
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu thân:
Thân đen : thân trắng = (90+179+91) : (32+58+29) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Qui ước: A: quả đỏ; a: quả vàng => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng hình dạng mắt:
Mắt tròn : mắt dẹt : mắt dài = (90+32) : (179+58) : (91+29) ≈ 1 :2 :1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => mắt tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với mắt dài và mắt dẹt là tính trạng trung gian. Qui ước: BB: mắt tròn; Bb: mắt dẹt; bb: mắt dài => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 thân đen : 1 thân trắng) x ( 1 mắt tròn : 2 mắt dẹt : 1 mắt dài) = 3 thân đen, mắt tròn : 6 thân đen, mắt dẹt :3 thân đen, mắt dài : 1 thân trắng, mắt tròn : 2 thân trắng, mắt dẹt : 1 thân trắng, mắt dài = F1.
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (thân đen, mắt dẹt) x AaBb (thân đen, mắt dẹt)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (thân đen, mắt dẹt) AaBb x AaBb (thân đen, mắt dẹt)
G: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab
F1:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
***Kết quả:
+ KG: 3A-BB : 6A-Bb : 3A-bb: 1aaAA : 2aaBb : 1aabb
+ KH: 3 thân đen, mắt tròn : 6 thân đen, mắt dẹt :3 thân đen, mắt dài : 1 thân trắng, mắt tròn : 2 thân trắng, mắt dẹt : 1 thân trắng, mắt dài.
Sơ đồ phả hệ sau theo dõi một bệnh hiếm gặp ở người do một gen trên NST thường qui định. Hãy biện luận xác định kiểu gen của mỗi người trong gia đình nói trên?
Câu trả lời của bạn
+ Bố mẹ ở thế hệ thứ nhất đều bình thường nhưng lại sinh ra người con gái bị bệnh \(\rightarrow\) gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
+ qui ước: A: bình thường; a: bị bệnh
+ Người con gái bị bệnh có KG: aa
\(\rightarrow\) KG của bố mẹ ở thế hệ I là: Aa x Aa
+ Người con trai ở thế hệ thứ 2 bình thường có KG là: AA hoặc Aa
+ Người vợ của của người con trai thế hệ thứ 2 bình thường có KG là AA hoặc Aa
+ Vợ chồng ở thế hệ thứ 2 sinh ra 2 người con bình thường có KG là AA hoặc Aa
hãy quy ước gen và lập sơ đồ sau
th1;bố nhóm máu A, mejnhoms máu B
th2;bố nhommau B,mẹ ab
th3;bố nhóm máu.hỏi,mẹ nhóm máu B sinh con ra có nhommaus B
Câu trả lời của bạn
+ Qui ước: Nhóm máu A: IAIA hoặc IAIo
Nhóm máu B: IBIB hoặc IBIO
Nhóm máu AB: IAIB
Nhóm máu O: IOIO
+ TH1: Bố nhóm máu A x mẹ nhóm máu B
- P1: IAIA x IBIB
F1: 100% IAIB : máu AB
- P2: IAIA x IBIO
F1: IAIB : IAIO
KH: máu AB : máu A
Em viết tiếp cho 2 TH còn lại với bố nhóm máu A mẹ nhóm máu B nha!
- TH2: bố nhóm máu B x mẹ nhóm máu AB
+ P1: IBIB x IAIB
F1: IBIB : IAIB
KH: máu B : máu AB
+ P2: IBIO x IAIB
F1: IBIO : IAIB : IAIO : IBIB
KH: 2 máu B : 1 máu A : 1 máu AB
+ TH3: mẹ nhóm máu B có KG: IBIO hoặc IBIB sinh ra con có nhóm máu Bcó KG: IBIO hoặc IBIB
- TH1 mẹ có KG IBIB muốn sinh con có nhóm máu B thì KG về nhóm máu của người bố là: IBIB hoặc IBIO hoặc IAIO
- TH2: người mẹ có KG IBIO muốn sinh con có nhóm máu B thì KG về nhóm máu của người bố là: IBIB hoặc IBIO hoặc IAIO hoặc IAIB
Ở một loài thực vật, người ta xét 2 cặp tính trạng về hình dạng hạt và thời gian chín của hạt do 2 cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cây P thu được con lai F1 có kết quả như sau: 56,25% cây có hạt tròn, chín sớm : 18,75% cây có hạt tròn, chín muộn : 18,75% cây có hạt dài, chín sớm : 6,25% cây có hạt dài, chín muộn. Xác định KG, Kh của P và lập sơ đồ lai?
Câu trả lời của bạn
Ở một loài thực vật, người ta xét 2 cặp tính trạng về hình dạng hạt và thời gian chín của hạt do 2 cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cây P thu được con lai F1 có kết quả như sau: 56,25% cây có hạt tròn, chín sớm : 18,75% cây có hạt tròn, chín muộn : 18,75% cây có hạt dài, chín sớm : 6,25% cây có hạt dài, chín muộn. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Giải:
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng hình dạng hạt:
Hạt tròn : hạt dài = (56,25%+18,75%) : (18,75%+6,25%) = 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => hạt tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt dài. Qui ước: A: hạt tròn; a: hạt dài => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng thời gian chín:
Chín sớm : chín muộn = (56,25%+18,75%) : (18,75%+6,25%) = 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Chín sớm là tính trạng trội hoàn toàn so với chín muộn. Qui ước: B: chín sớm; b: chín muộn => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 56,25% hạt tròn, chín sớm : 18,75% hạt tròn, chín muộn : 18,75% hạt dài, chín sớm : 6,25% hạt dài, chín muộn = 9 hạt tròn, chín sớm : 3 hạt tròn, chín muộn : 3 hạt dài, chín sớm : 1 hạt dài, chín muộn.
- Đây là tỉ lệ của qui luật phân li độc lập của MenDen => 2 cơ thể P dị hợp về 2 cặp gen.
P: (hạt tròn, chín sớm) AaBb x AaBb (hạt tròn, chín sớm)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (hạt tròn, chín sớm) AaBb x AaBb (hạt tròn, chín sớm)
G: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab
F1:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
***Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 hạt tròn, chín sớm : 3 hạt tròn, chín muộn : 3 hạt dài, chín sớm : 1 hạt dài, chín muộn.
Bài 11 : Đem hai cây bí ngô cùng nguồn gốc đem giao F1 thu được 3 dạng quả: Quả dẹt, quả tròn và quả dài.
Đem 1 cây quả dẹt đời F1 cho tự thụ phấn F2 xuất hiện 362 cây quả dẹt : 244 cây quả tròn : 40 cây quả dài.
Đem 1 cây quả dẹt đời F1 khác cho tự thụ phấn, F2 xuất hiện 100% cây quả dẹt.
Đem 1 cây quả dẹt đời F1 khá nữa cho tự thụ phấn, F2 xuất hiện 75% cây quả dẹt : 25% cây quả tròn.
Giải thích quá trình di truyền và lập sơ đồ lai 3 trường hợp nói trên.
Câu trả lời của bạn
+ P: hai cây bí ngô cùng nguồn gốc
thu được F1 có 3 dạng quả: dẹt, tròn, dài
+ F1: quả dẹt x quả dẹt
F2: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài = 16 tổ hợp = 4 x 4
\(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen có KG là: AaBb
+ Tỉ lệ 9 : 6 : 1 là tỉ lệ của tương tác gen kiểu bổ sung
+ Qui ước: A_B_ : dẹt; A_bb và aaB_: tròn; aabb: dẹt
P: AaBb x AaBb
F1: KG: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9 dẹt : 6 tròn : 3 dài
+ F1: dẹt khác tự thụ thu được F1 100% dẹt
\(\rightarrow\) KG của cây quả dẹt F1 là: AABB
P: AABB x AABB
F1: 100% AABB: quả dẹt
+ F1: dẹt x dẹt
F2: 3 dẹt : 1 tròn
\(\rightarrow\) KG cây dẹt F1 là: AaBB hoặc AABb
P1: AaBB x AaBB
F1: 3A_B_ : 1aaB_
KH: 3 dẹt : 1 tròn
P2: AABb x AABb
F1: 3A_B_ : 1A_bb
KH: 3 dẹt : 1 tròn
Cho F1 có KG giống nhau giao phối với 3 cá thể khác nhau để xét hình dạng quả thu được.
-Với cá thể 1 thu được 75% chuột lông đen : 12,5% chuột lông xám : 12,5% chuột lông trắng
-Với cá thể 2: 75% chuột lông đen : 18,7% chuột lông xám : 6,25% chuột lông trắng
Với cá thể 3 : 50% chuột lông đen : 37,5% chuột lông xám : 12,5% chuột lông trắng
Biện luận và viết sơ đò lai cho mỗi phép lai trên.
Câu trả lời của bạn
+ Với cá thể 1: 6 đen : 1 xám : 1 trắng = 8 tổ hợp = 4 x 2
+ Với cá thể 2: 12 đen : 3 xám : 1 trắng = 16 tổ hợp = 4 x 4
+ Với cá thể 3: 4 đen : 3 xám : 1 trắng = 8 tổ hợp = 4 x 2
\(\rightarrow\) cá thể F1 đem lai dị hợp 2 cặp gen có KG là AaBb
+ F1 lai cá thể 2
- thu được tỉ lệ: 12 đen : 3 xám : 1 trắng = 16 tổ hợp = 4 x 4
\(\rightarrow\) mỗi bên cho 4 giao tử \(\rightarrow\) cả hai bên đều dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
- tỉ lệ 12 : 3 : 1 thu được là tỉ lệ của tương tác gen
+ Qui ước: 9A_B_ và 3A_bb: đen; 3aaB_: xám; 1aabb: trắng
- P: Cá thể 2 x F1
AaBb x AaBb
KG: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 12 đen : 3 xám : 1 trắng
+ P: cá thể 1 x F1: tỉ lệ: 6 đen : 1 xám : 1 trắng
\(\rightarrow\) P: AaBb x Aabb
KG: 3A_B _ : 3A_bb : 1aaB_ : 1aabb
KH: 6 đen : 1 xám : 1 trắng
+ P: cá thể 3 x F1 tỉ lệ: 4 đen : 3 xám : 1 trắng
\(\rightarrow\) P: AaBb x aaBb
KG: 3A_B_ : 1A_bb : 3aaB_ : 1 aabb
KH: 4 đen : 3 xám : 1 trắng
Các gen không alen nằm trên cùng 1 NST được di truyền theo qui luật
A. Phân li
B. Phân li độc lập
C. Tương tác gen
D. Liên kết gen và hoán vị gen
Câu trả lời của bạn
Các gen không alen nằm trên cùng 1 NST được di truyền theo qui luật
A. Phân li
B. Phân li độc lập
C. Tương tác gen
D. Liên kết gen và hoán vị gen
câu D, vì câu A và câu B là các gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể nên loại A,B, câu C thì thực chất là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành 1 kiểu hình nên có cả sự tương tác ở cả 2 trường hợp alen nằm trên cùng 1 NST và cả TH ko nằm trên cùng 1 nhiểm sắc thể. câu D là trong quá trình giảm phân , các NST tưng đồng trao đổi cho nhau dẫn đến hoán vị gen, còn liên kết gen là các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau
Trong một gia đình, ông nội và bà ngoại có nhóm máu O, ông ngoại và cháu ngoại trai đều có nhóm máu B, cháu gái nhóm máu A. Kiểu gen và nhóm máu của bà nội và người bố là như thế nào
Câu trả lời của bạn
Ông nội và bà ngoại có KG IoIo => Bố và mẹ đều có gen Io.
Ông ngoại có nhóm màu B => mẹ có khả năng nhận được gen IB
Cháu trai có nhóm máu B (IBI-) và cháu gái có nhóm máu A (IAI-) => gen IB của đứa cháu trai được nhận từ mẹ => gen IA của đứa cháu gái được nhận từ bố.
=> Bố Có KG IAIo (bố có nhóm máu A). => Gen IA của bố được nhận từ bà nội. => Bà nội có thể có KG IAIA hoặc IAIo (nhóm máu A) hoặc KH IAIB (nhóm máu AB)
Cho P:
Aa BD/bd x Aa Bd/bd
a. Trong số cây có KH là A-B-D thì số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ ?
b. số KG dị hợp 1 cặp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. F có bao nhiêu loại KG, lối KH
Câu trả lời của bạn
P: Aa \(\dfrac{BD}{bd}\) x Aa \(\dfrac{Bd}{bd}\)
+ Xét riêng
- Aa x Aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3A_ : 1aa
+ \(\dfrac{BD}{bd}\) x \(\dfrac{Bd}{bd}\)
KG: : 1BD/ Bd : 1BD/bd : 1Bd/bd : 1bd/bd
KH: 2B_D_ : 1B_dd : 1bbdd
a. Tỷ lệ KH A_B_D_ = 3/4 x 1/2 = 3/8
b. Số KG dị hợp 1 cặp gen là 5
Aa bd/bd, AA BD/Bd, aa BD/Bd, AA Bd/bd, aaBd/bd
c. Số loại KG là 3 x 4 = 12
Số loại KH là 2 x 2 = 4
cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ 18,75% cây thân cao hoa trắng 18,75% cây thân thấp hoa đỏ 6,25% cây thân thấp hoa trắng Hỏi tỉ lệ cây thân cao hoa trắng thuần chủng trong tổng số những cây thân cao hoa trắng ở F2 là
Câu trả lời của bạn
+ Ta có:
P: cao, đỏ x thấp, trắng
F1: 100% cao, đỏ
\(\rightarrow\) cao, đỏ là trội hoàn toàn so với thấp trắng
+ Qui ước: A: cao, a: thấp
B: đỏ, b: trắng
+ F1 x F1
Xét riêng từng cặp tính trạng
- Cao : thấp = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1 dị hợp có KG: Aa x Aa
- đỏ : trắng = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1 dị hợp có KG: Bb x Bb
- Xét chung (Cao : thấp) (đỏ : trắng) = (3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 = tỷ lệ bài cho
\(\rightarrow\) phân li độc lập
KG của F1 là AaBb
\(\rightarrow\) P: AABB x aabb
+ F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Cây thân cao hoa trắng: A_bb = 3/16
Cây thân cao hoa trắng thuần chủng AAbb = 1/16
\(\rightarrow\)Tỷ lệ cây thân cao, hoa trắng thuần chủng trong số những cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3
Cho một cây hoa hồng tự thụ phấn thu được F1 gồm 101 cây hoa đỏ, 200 cây hoa hồng, 100 cây hoa trắng. Xác địng quy luật di truyền của tính trạng và kiểu gen của cây hoa hồng đem lai.giúp với!!!
Câu trả lời của bạn
TLKH ở F1 xấp xỉ 1 hoa đỏ, 2 hoa hồng, 1 hoa trắng
=> Có 1 + 2 + 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 giao tử đực x 2 giao tử cái
=> Cây hoa hồng cho hai loại giao tử => KG dị hợp 1 cặp gen (Aa)
Ta có Aa x Aa --> 1AA , 2Aa, 1aa (1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng)
Như vay, màu hoa di truyền theo định luật phân li, trong đó hoa đỏ là tình trạng trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
Khi lai thuận nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 93 hình hạt đào: 31 hình hoa hồng: 26 hình hạt đậu: 9 hình lá.
a) Hình dạng mào bị chi phối bởi kiểu tác động nào của gen. Viết sơ đồ lai minh họa.
b) Phải chọn cặp lai như thế nào để thế hệ sau sinh ra con có tỉ lệ 1hình hạt đào: 1 hình hoa hồng: 1 hình hạt đậu: 1 hình lá.
Câu trả lời của bạn
theo bài ra , ta có : F1 toàn gà mào hình hạt dào,suy ra mào gà hình hạt đào trội hoàn toàn so với mào gà hình lá
quy ước: A;hạt đào
a:hạt là
xét tỉ lệ ở đời F2: 93:31:26:9=9:3:3:1 suy ra có 16 hợp tử
bố cho 4 giao tử ,mẹ cho 4 giao tử
\(\Rightarrow\)F1xF1: AaBb x AaBb
SĐL: P: mào hạt đào x mào hình lá
AA aa
G: A / a
em nghỉ ngang đây phải có P : phải có hoa hồng nữa chứ
đề sai sai làm sao í
Lai giữa 2 cây P khác nhau về 1 cặp tt thu đc các cây F1 giốg nhau tiếp tục cho F1 giao phấn vs F2 thu đc 4 tôt hợp
A, hãy biện luận xác định KG của P và F1
B, tự nêu ví dụ và lập SĐL từ P đến F2 cho mỗi trg hợp
+ F2 có 2 kiểu hình
+F2 có 3 kiểu hình
Câu trả lời của bạn
Vi P tuong phan thu duoc F1 dong tinh
=> P thuần chủng
=> F1 dị hợp
b, vD tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tình trạng thân thấp
trường hợp 2 kiểu hình:
quy uoc gen: A- than cao; a than thap
so do lai:
P: AA.aa
G;A a
F1: Aa-100% than cao
f1.f1: Aa . Aa
G: A,a A,a
F2 : 1AA:2Aa:1aa
3 than cao : 1 than thap
Truong hop 3 kieu hinh( troi ko hoan toan)
P: AA . aa
G: A a
F1: Aa-100% than trung binh
F1.F1: Aa . Aa
G : A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kieu hinh: 1 than cao : 2 than trung binh : 1than thap
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *