Trong bài này các em được làm quen với các kiến thức về: khái niệm gen, cấu trúc của một gen cấu trúc, các đặc trưng cơ bản của mã di truyền để giải thích sự đa dạng của sinh giới, các bước của quá trình tự nhân đôi của ADN làm cơ sở cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
3'(mạch mã gốc)
Vùng điều hoà | Vùng mã hoá | Vùng kết thúc |
Khởi động và điều hoà quá trình phiên mã | Mã hoá aa | Tín hiệu kết thúc phiên mã |
5'(mạch bổ sung)
Lưu ý:
Tất cả các gen giống nhau ở vùng điều hoà và vùng kết thúc, khác nhau ở vùng mã hoá
Mã di truyền là trình tự các nucleotit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử Pr.
Truyền đạt thông tin di truyền trong hệ gen từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ gen đặc trưng và tương đối ổn định.
Tại sao nói mã di truyền là mã bộ ba?
Trong ADN chỉ có 4 loại Nu nhưng trong Pr lại có khoảng 20 loại aa
⇒ Như vậy 3 nu mã hoá 1 aa là đủ mã hóa 20 aa.
Vì sao trong quá trình tái bản ADN, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục?
⇒ Do vậy:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao nhiêu?
Số mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN là: 112 : 8 = 14 mạch
Số phân tử ADN mới được tổng hợp là: 14 : 2 = 7
Ta có 7 + 1 = 8 = 23
⇒ Mỗi phân tử ADN nhân đôi 3 lần.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Gen là gì?
Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 5 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 13 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Gen là gì?
Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quảng?
Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh vật nhân thực là gì?
Gen không phân mảnh có
Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng?
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?
Gen là gì? Cho ví dụ minh hoạ?
Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin?
Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
Mã di truyền có các đặc điểm gì?
Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.
Hãy chọn phương án trả lời đúng: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là?
A. Tháo xoắn phân tử ADN.
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.
C. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
D. Cả A, B, C.
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E.coli) với tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự phân biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.coli về:
1. Chiều tổng hợp
2. Các enzim tham gia
3. Thành phần tham gia
4. Số lượng các đơn vị nhân đôi
5. Nguyên tắc tự nhân đôi
Phương án trả lười đúng là:
A. 1,2
B. 2,3
C. 2,4
D. 3,5
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính chất thoái hóa nghĩa là:
A. Một bộ ba mã hóa một axit amin
B. Một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba
C. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin
D. Có một bộ ba khởi đầu
Trong một phân tử mARN ở E. coli, tỉ lệ % các loại nuclêôtit như sau:
U = 20%, X = 22%, A = 28%.
a) Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên.
b) Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêôtit loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên nó có chiểu dài bao nhiêu A0 ?
Vùng mã hoá của gen xác định chuỗi pôlipeptit ở E. coli dài 30 axit amin có trình tự phêninalanin và tirôzin sắp xếp luân phiên nhau. Xác định trình tự nuclêôtit đúng với trình tự axit amin này trong các trường hợp sau:
a) Mạch ADN được đọc để tạo ra mARN, cho rằng UUU mã hoá phêninaỉanin và UAU mã hoá tirôzin trong mARN.
b) Mạch ADN không được phiên mã.
c) Các cụm đối mã của các tARN tương ứng.
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
Gen là một đoạn axit nuclêic mang thông tin mã hoá cho
A. một phân tử prôtêin.
B. một phân tử ARN
C . một chuỗi pôlipeptit.
D. một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN
Một phân tử ADN chứa 650000 nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X.
a) Tính chiều dài của phân tử ADN đó (ra µm).
b) Khi phân tử ADN này nhân đôi, thì nó cần bao nhiêu nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào?
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở
A. tế bào chất. B. ribôxôm.
C. ti thể. D. nhân tế bào.
Câu nào sau đây là đúng nhất?
A. ADN được chuyển đổi thành các axit amin của prôtêin.
B. ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin.
C. ADN biến đổi thành prôtêin.
D. ADN xác định axit amin của prôtêin.
Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở
A. kì trung gian. B. kì giữa.
C. kì đầu. D. kì sau và kì cuối.
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau : A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu
A. A = T = 180, G = X = 110.
B. A = T = 150,G = X= 140.
C. A = T = 90, G = X = 200.
D. A = T = 200. G =X = 90.
Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là
A. 1,02.105. B. 6. 105
C. 6. 106. D. 3. 106.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển
A. theo chiều 5’ -> 3’ và cùng chiều với mạch khuôn.
B. theo chiều 3’ -> 5’ và ngược chiều với mạch khuôn.
C. theo chiều 5’ -> 3’ và ngược chiều với chiều mạch khuôn.
D. ngẫu nhiên.
Các mã bộ ba khác nhau ở
A. số lượng các nuclêôtit.
B. thành phần các nuclêôtit.
C. trình tự các nuclêôtit.
D. cả B và C
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. A+T/G+X = 1.
B. A + G = T + X.
C. %(A + X) = %(T + G).
D. A + T = G + X.
Câu trả lời của bạn
Theo nguyên tắc bổ sung A = T; G = X nên A + G = T + X hoặc A + X = T + G.
Tương quan A + T = G + X là sai. A + T = 2A; G + X = 2G.
A. A = T = 350, G = X = 400.
B. A = 350, T = 200, G = 320, X = 400.
C. A = 350, T = 320, G = 400, X = 350.
D. A = 350, T = 430, G = 320, X = 400.
Câu trả lời của bạn
Số nucleotit của gen trên là: 5100 : 3,4 × 2 = 3000.
Số nucleotit loại G = X = G1 + G2 = G2 + X2 = 400 + 320 = 720 ⇒ A = T = (3000 - 720 × 2) : 2 = 780.
G2 = X1 = 400; X2 = G1 = 320; T1 = T - T2 = 780 - 350 = 430.
A. timin và xitôzin.
B. timin và ađênin.
C. ađênin và guanin.
D. guanin và xitôzin.
Câu trả lời của bạn
Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là timin và xitôzin.
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu trả lời của bạn
Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền trong nhân là ADN.
mARN: ARN thông tin, truyền đạt thông tin di truyền từ ADN ra tế bào chất đến ribosome là bộ máy tổng hợp protein.
rARN: ARN cấu tạo nên ribosome
tARN: ARN vận chuyển aa trong dịch mã
A. 3’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’.
B. 5’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’.
C. 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’.
D. 5’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3’.
Câu trả lời của bạn
mARN được tổng hợp ra từ mạch gốc, nó sẽ giống chiều, trình tự với mạch bổ sung (khác biệt duy nhất là thay thế T bằng U. Nhìn nhanh chúng ta có thể chọn đáp án D.
(1). Tỉ lệ \({A_1}/{G_1} = 14/9\) (2) Tỉ lệ
(3). Tỉ lệ \(({A_1} + {T_1})/({G_1} + {X_1}) = 3/2\) (4) Tỉ lệ \((T + G)/(A + X) = 1\)
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu trả lời của bạn
+ Tổng số nucleotide của gen = (4080 : 3,4) × 2 = 2400 nucleotide
+ Ta có A = 20% N → A = 20% × 2400 = 480 Nucleotide → G = 720 nucleotide
+ Mặt khác A = A1 + T1 → A1 = A − T1 ↔ 480 − 200 = 280 nucleotide
+ G1 = 15% (N/2) → G1 = 15% × 1200 = 180 nucleotide
+ Tỉ lệ A1/G1 = 280/180 = 14/9 → Ý (1) đúng
+ Tỉ lệ (G1 + T1): (A1 + X1) = (180 + 200): (280 + 540) = 19/41 → Ý (2) sai
trong đó X1 = G − G1 = 720 − 180 = 540
+ Tỉ lệ \(({A_1} + {T_1})/({G_1} + {X_1}) = A/G = 480/720 = 2/3 \to \) Ý (3) sai
+ Tỉ lệ \((T + G)/(A + X) = 1\) → Ý (4) đúng vì A = T và G = X.
Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
III. Nếu alen A có 150 nucleotide loại A thì alen a sẽ có 151 nucleotide loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nucleotide loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 200 nucleotide loại X.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu trả lời của bạn
+ Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr → đột biến thay thế G thành A.
+ Đột biến thay thế không làm giảm chiều dài gen → Ý I sai.
+ Ý II sai → vì đây là đột biến thay thế G thành A
+ Nếu alen A có 150 nucleotide loại A thì alen a sẽ có 151 nucleotide loại A → đúng do đột biến thay thế G thành A → Ý III đúng.
+ Alen A đột biến khiến cho trên mARN G biến thành A → trên mạch gốc là X bị thay thế bằng T, G trên mạch gốc không đổi, do đó khi phiên mã số lượng X môi trường cung cấp cho alen A và a như nhau → Ý IV đúng.
a. Bazơ nitơ
b. Đường
c. Nhóm phôtphát
d. Bazơ nitơ và nhóm phôtphat
Câu trả lời của bạn
Vì trong phân tử ADN có liên kết 5'OH - 3'Phosphat
A. 6
B. 8
C. 9
D. 10
Câu trả lời của bạn
Ta có số bộ ba la 32=9
A. 0,25.
B. 0,4.
C. 2,5.
D. 0,6.
Câu trả lời của bạn
Mạch bổ sung có \(= \frac{1}{{0,4}} = 2,5\)
A. Axit nuclêic này là ADN có cấu trúc dạng sợi kép.
B. Axit nuclêic này là ARN có cấu trúc dạng sợi đơn.
C. Axit nuclêic này là ARN có cấu trúc dạng sợi kép.
D. Axit nuclêic này là ADN có cấu trúc dạng sợi đơn.
Câu trả lời của bạn
Ta thấy có 4 Nucleotitde A,T,G,X có tỉ lệ không bổ sung với nhau => ADN mạch đơn
a. A = T = 320, G = X = 200.
b. A = 320, T = 200, G = 200, X = 480
c. A = 320, T = 160, G = 200, X = 520.
d. A = 320, T = 200, G = 200, X = 320.
Câu trả lời của bạn
L=2400 Nu, trong đó A=T =20% .2400=480 nu ; G=X=30% .2400 = 720 nu
Xét mạch 1 của ADN có G1 =200 , A1 =320, X1= 720 -200=520, T1 = 480 - 320=160
a. 37
b. 38
c. 39
d. 40
Câu trả lời của bạn
Số bộ ba không chứa G = 33=27
Số bộ ba chứa G = 64 -27 =37
a. hầu hết các loài sinh vật trong sinh giới đều dùng chung một bộ mã di truyền .
b. được đọc từ một điểm xác định liên tục từng bộ ba, không chồng gối lên nhau.
c. nhiều bộ ba có thể cùng mã hóa cho 1 acid amin
d. nhiều axitamin có thể đƣợc mã hóa bởi cùng 1 bộ ba.
Câu trả lời của bạn
Mỗi acid amin chỉ được mã hóa bởi 1 bộ ba - tính đặc trưng của mã di truyền.
A. thành phần và trật tự các nuclêôtit.
B. số lượng và trật tự các nuclêôtit.
C. thành phần và số lượng các nuclêôtit.
D. thành phần, số lượng và trật tự các nuclêôtit.
Câu trả lời của bạn
Các mã bộ ba đêu có 3 Nu tạo thanh -> không khác nhau vê số lượng Nu
A. ADN mạch kép
B. mARN
C. tARN
D. rARN
Câu trả lời của bạn
Đáp án A.
Vì ADN mạch kép thì chiều dài = N/2 ×3,4. Còn các phân tử ARN thì có mạch đơn nên chiều dài = N×3,4
A. ADN
B. mARN
C. tARN
D. Prôtêin
Câu trả lời của bạn
a. ADN của một tế bào nấm
b. ADN của một loại virut
c. ADN của một tế bào vi khuẩn
d. một phân tử ADN bị đột biến
Câu trả lời của bạn
Các loài sinh vật có ADN mạch kép đều có A + G = 50%, cho dù ADN có bị đột biến thì nguyên tắc bổ sung vẫn không đổi. Chỉ có ở các virut có ADN mạch đơn thì A + G mới khác 50%.
a. ATG TAX XXG XGA TTT
b. ATG TAX GGX GXT AAA
c. AUG UAX XXG XGA UUU
d. UAX AUG GGX GXU AAA
Câu trả lời của bạn
A, B loại vì mARN không chứa T
Theo nguyên tắc bổ sung thì: A bổ sung với T, G bổ sung với X, U bổ sung với A, X bổ sung với G
a. có thể diễn ra nhiều lần tùy theo nhu cầu của tế bào
b. luôn diễn trong nhân tế bào và trước khi tế bào thực hiện phân bào.
c. chỉ bắt đầu tại các vùng đầu mút trên từng NST
d. chỉ xảy ra khi NST ở trạng thái đóng xoắn cực đại.
Câu trả lời của bạn
A sai, nhân đôi của gen trong tế bào chất (ti thể, lục lạp,…) mới theo nhu cầu tế bào, ADN nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần vào pha S.
C sai, bắt đầu tại rất nhiều vùng trên NST gọi là đơn vị nhân đôi.
D sai, diễn ra khi tháo xoắn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *