Trong bài này các em được làm quen với các kiến thức về: khái niệm gen, cấu trúc của một gen cấu trúc, các đặc trưng cơ bản của mã di truyền để giải thích sự đa dạng của sinh giới, các bước của quá trình tự nhân đôi của ADN làm cơ sở cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
3'(mạch mã gốc)
Vùng điều hoà | Vùng mã hoá | Vùng kết thúc |
Khởi động và điều hoà quá trình phiên mã | Mã hoá aa | Tín hiệu kết thúc phiên mã |
5'(mạch bổ sung)
Lưu ý:
Tất cả các gen giống nhau ở vùng điều hoà và vùng kết thúc, khác nhau ở vùng mã hoá
Mã di truyền là trình tự các nucleotit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử Pr.
Truyền đạt thông tin di truyền trong hệ gen từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ gen đặc trưng và tương đối ổn định.
Tại sao nói mã di truyền là mã bộ ba?
Trong ADN chỉ có 4 loại Nu nhưng trong Pr lại có khoảng 20 loại aa
⇒ Như vậy 3 nu mã hoá 1 aa là đủ mã hóa 20 aa.
Vì sao trong quá trình tái bản ADN, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục?
⇒ Do vậy:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao nhiêu?
Số mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN là: 112 : 8 = 14 mạch
Số phân tử ADN mới được tổng hợp là: 14 : 2 = 7
Ta có 7 + 1 = 8 = 23
⇒ Mỗi phân tử ADN nhân đôi 3 lần.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Gen là gì?
Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 5 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 13 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Gen là gì?
Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quảng?
Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh vật nhân thực là gì?
Gen không phân mảnh có
Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng?
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?
Gen là gì? Cho ví dụ minh hoạ?
Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin?
Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
Mã di truyền có các đặc điểm gì?
Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.
Hãy chọn phương án trả lời đúng: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là?
A. Tháo xoắn phân tử ADN.
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.
C. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
D. Cả A, B, C.
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E.coli) với tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự phân biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.coli về:
1. Chiều tổng hợp
2. Các enzim tham gia
3. Thành phần tham gia
4. Số lượng các đơn vị nhân đôi
5. Nguyên tắc tự nhân đôi
Phương án trả lười đúng là:
A. 1,2
B. 2,3
C. 2,4
D. 3,5
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính chất thoái hóa nghĩa là:
A. Một bộ ba mã hóa một axit amin
B. Một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba
C. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin
D. Có một bộ ba khởi đầu
Trong một phân tử mARN ở E. coli, tỉ lệ % các loại nuclêôtit như sau:
U = 20%, X = 22%, A = 28%.
a) Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên.
b) Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêôtit loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên nó có chiểu dài bao nhiêu A0 ?
Vùng mã hoá của gen xác định chuỗi pôlipeptit ở E. coli dài 30 axit amin có trình tự phêninalanin và tirôzin sắp xếp luân phiên nhau. Xác định trình tự nuclêôtit đúng với trình tự axit amin này trong các trường hợp sau:
a) Mạch ADN được đọc để tạo ra mARN, cho rằng UUU mã hoá phêninaỉanin và UAU mã hoá tirôzin trong mARN.
b) Mạch ADN không được phiên mã.
c) Các cụm đối mã của các tARN tương ứng.
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
Gen là một đoạn axit nuclêic mang thông tin mã hoá cho
A. một phân tử prôtêin.
B. một phân tử ARN
C . một chuỗi pôlipeptit.
D. một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN
Một phân tử ADN chứa 650000 nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X.
a) Tính chiều dài của phân tử ADN đó (ra µm).
b) Khi phân tử ADN này nhân đôi, thì nó cần bao nhiêu nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào?
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở
A. tế bào chất. B. ribôxôm.
C. ti thể. D. nhân tế bào.
Câu nào sau đây là đúng nhất?
A. ADN được chuyển đổi thành các axit amin của prôtêin.
B. ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin.
C. ADN biến đổi thành prôtêin.
D. ADN xác định axit amin của prôtêin.
Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở
A. kì trung gian. B. kì giữa.
C. kì đầu. D. kì sau và kì cuối.
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau : A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu
A. A = T = 180, G = X = 110.
B. A = T = 150,G = X= 140.
C. A = T = 90, G = X = 200.
D. A = T = 200. G =X = 90.
Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là
A. 1,02.105. B. 6. 105
C. 6. 106. D. 3. 106.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển
A. theo chiều 5’ -> 3’ và cùng chiều với mạch khuôn.
B. theo chiều 3’ -> 5’ và ngược chiều với mạch khuôn.
C. theo chiều 5’ -> 3’ và ngược chiều với chiều mạch khuôn.
D. ngẫu nhiên.
Các mã bộ ba khác nhau ở
A. số lượng các nuclêôtit.
B. thành phần các nuclêôtit.
C. trình tự các nuclêôtit.
D. cả B và C
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
II. Nucleotide tự do được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới.
III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm mới khởi đầu quá trình tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
V. Enzyme ADN polymerase không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu trả lời của bạn
+ Đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ: Có sự hình thành các đoạn Okazaki, nucleotide tự do được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Enzyme ADN polymerase không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN, nó làm nhiệm vụ kéo dài mạch mới tổng hợp → Ý I, II, IV, V đúng
+ Ở nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu tái bản, ở nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản → Ý III sai.
A. Liên kết photphodieste. B. Liên kết peptit.
C. Liên kết glicoside. D. Liên kết đisulphit.
Câu trả lời của bạn
Các Nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste.
A. không có ADN mẹ.
B. 25% của ADN mẹ.
C. 50% của ADN mẹ.
D. 75% của ADN mẹ.
Câu trả lời của bạn
Theo nguyên tắc bán bảo toàn mỗi sợi ADN con có một mạch mới và một mạch cũ của mẹ
A. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc mã hóa cho một chuỗi polipeptit.
B. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hòa, gen khởi động, gen vận hành.
C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin quy định tính trạng.
D. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin, vận chuyển và ribôxôm.
Câu trả lời của bạn
Trong các phát biểu trên, A đúng và đầy đủ nhất.
Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phầm xác định (1 chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng gối lên nhau.
B. Các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin.
D. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit.
Câu trả lời của bạn
Trong các phát biểu trên, A không đúng vì mã di truyền trên mARN được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba, không chồng gối lên nhau. Đây là tính liên tục của mã di truyền.
a. 16
b. 27
c. 37
d. 32
Câu trả lời của bạn
Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 33 = 27 bộ ba không có nucleotit loại A
(1) Mã di truyền là mã bộ ba.
(2) Có tất cả 62 bộ ba.
(3) Có 3 mã di truyền là mã kết thúc.
(4) Có 60 mã di truyền mã hóa cho các axit amin
(5) Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có nuclêôtit loại A.
(6) Tính đặc hiệu của mã di truyền có nghĩa là mỗi loài sử dụng một bộ mã di truyền riêng.
a. 3
b. 1
c. 2
d. 4
Câu trả lời của bạn
(1) đúng. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc theo từng cụm bộ ba trên mARN không chồng gối lên nhau.
(2) Sai. Từ 4 loại Nu tạo được 43 = 64 bộ ba
(3) đúng. Có 3 mã di truyền kết thúc là : UAA, UAG, UGA
(4) Sai. Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 loại Nu, có 3 bộ ba không mã hóa axit amin. Vậy còn lại : 64 – 3 = 61 bộ ba mã hóa axit amin.
(5) Sai. Từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X tạo ra tất cả 33 = 27 bộ ba không có nucleotit loại A
(6) Sai. Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin
a. 496,4 Ao
b. 140 Ao
c. 146 Ao
d. 992 Ao
Câu trả lời của bạn
Đoạn ADN này có tổng cộng 146 cặp nu, chiều dài mỗi cặp nu là 3,4 Ao → chiều dài: L = 146.3,4 = 496,4 Ao
(1) Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
(2) ADN polymeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’
(3) Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
(4) Có sự tham gia của nhiều loại ADN polymeraza giống nhau
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Trong các đặc điểm trên:
Đặc điểm 1, 2, 3 có cả ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
4 sai vì sự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực chỉ có 1 loại ADN polimeraza, chứ không phải của nhiều loại AND polimeraza giống nhau.
5 sai vì chỉ ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi có thể xảy ra ở nhiều vị trí trên ADN do có nhiều đơn vị tái bản, còn ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản → quá trình nhân đôi chỉ diễn ra tại 1 điểm.
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu của quá trình tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzym ADN polymeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
6. Sử sụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
a. 2
b. 1
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Các đặc điểm 1, 2, 4, 5, 6 có cả ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn.
(3) chỉ có ở sinh vật nhân chuẩn mà không có ở sinh vật nhân sơ do ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu quá trình tái bản.
A. G = X = 480, A = T = 720.
B. G = X = 640, A = T = 560.
C. G = X = 720, A = T = 480.
D. G = X = 560, A = T = 640.
Câu trả lời của bạn
N(mARN) = 4080: 3,4 = 1200
mARN có A, G, U, X lần lượt là 20%, 15%, 40%, 25% → A(gen) =(20 + 40) :2 = 30% , G (gen) = 20%
A = 0,3 . 2 . 1200 = 720 → G = 0,2 . 2. 1200 = 480
1. Nhân đôi ADN.
2. Hình thành mạch pôlipeptit
3. Phiên mã.
4. Mở xoắn.
5. Dịch mã.
6. Đóng xoắn.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa một nucleotit có kích thước lớn với một nucleotit có kích thước bé bằng các liên kết hidro (A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro).
Xét các quá trình của đề bài:
1. Quá trình nhân đôi ADN: Các nucleotit trên mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho 2 ADN con giống ADN mẹ, thông tin di truyền được truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể một cách ổn định.
2. Hình thành mạch pôlinuclêôtit: Các axit amin được liên kết với nhau bằng các liên kết peptit chứ không phải liên kết hidro. Do đó ở quá trình này không thể hiện vai trò của nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit.
3. Phiên mã: Các nucleotit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung do đó thông tin di truyền từ gen được truyền cho ARN một cách chính xác.
4. Mở xoắn: Quá trình mở xoắn ADN được thực hiện nhờ enzim tháo xoắn (enzim helicase) chứ không liên quan đến nguyên tắc bổ sung.
5. Dịch mã: Tại riboxom, nhờ nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit ở bộ ba đối mã của tARN với các nucleotit ở bộ ba mã sao của mARN mà axit amin được lắp ráp vào đúng vị trí trên chuỗi axit amin.
6. Đóng xoắn: Sự đóng xoắn không liên quan đến nguyên tắc bổ sung.
Vậy có 3 quá trình: 1, 3, 5 có sự thể hiện vai trò của nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit
(2) Enzym ARN polymeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’.
(3) Enzym ADN polymeraza chỉ hoạt động khi đã có đoạn mồi ARN.
(4) Mạch mới được tổng hợp liên tục (sợi dẫn đầu) có chiều tổng hợp cùng chiều với sự phát triển của chạc nhân đôi.
(5) Enzym ligaza có nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki lại với nhau để hình thành mạch đơn hoàn chỉnh.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
Cả 5 phát biểu trên đều đúng
a. mã di truyền mang tính phổ biến, tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền.
b. mã di truyền được đọc theo chiều 3' - 5' từ một điểm xác định trên phân tử mARN.
c. mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 ribonucleotit không ngắt quãng, các bộ ba không gối lên nhau.
d. mã di truyền có tính thoái hóa, có thể có hai hay nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin.
Câu trả lời của bạn
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin
- Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do đó mã di truyền phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).
- Mã di truyền gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN. Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ tương ứng mã sao là: 5’-AUG…-3’ và mã đối mã là: UAX tương ứng axit amin được quy định là Met.
Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di truyền (1 codon)
- Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.
- Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).
- Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
- Mã di truyền có tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, theo từng bộ ba không gối lên nhau.
Trong các phát biểu trên, B sai vì mã di truyền được đọc theo chiều 5' - 3' từ một điểm xác định trên phân tử mARN.
A. Hình B B. Hình C C. Hình A D. Hình D
Câu trả lời của bạn
Ở vi khuẩn E.coli, hình thành 1 đơn vị tái bản với 2 chạc ba tái bản, ở mỗi chạc 3 tái bản, mạch khuôn 3’ → 5’ tổng hợp liên tục, mạch khuôn 5' → 3’ tổng hợp gián đoạn.
→ Hình B
I. Tỉ lệ \(A/G = 12/13\)
II. Tỉ lệ \({T_1}/{G_1} = 33/26\)
III. Tỉ lệ \({G_2}/{T_2} = 26/15\)
IV. Khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotide loại ađênin.
Câu trả lời của bạn
+ A = 0,24 × 3200 = 768 → G = 832
→ A/G=768/832 = 12/13 → Ý I đúng
+ Trên mạch 1: A1 = 0,15 × (3200:2) = 240, G1 = 0,26 × (3200:2) = 416
→ A2 = A – A1 = 528 = T1, G2 = G – G1 = 416
+T1/G1 = 528/416 = 33/26 → Ý II đúng
+G2/T2 = 416/240 = 26/15 → Ý III đúng
+ Gen nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp số nucleotide loại ađênin
= 768 × (22 – 1) = 2304 →Ý IV đúng.
(1) Nuclêôtit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinuclêôtit.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
(4) Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Câu trả lời của bạn
Sinh vật nhân sơ có 1 điểm tái bản, sinh vật nhân thực có nhiều điểm tái bản.
Cả SVNT và SVNS khi ADN nhân đôi, cả 2 mạch của ADN đều gián đoạn.
Chú ý: Phân biệt sự nhân đôi trên 1 chạc chữ Y và nhân đôi trên toàn ADN.
a. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá
b. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
c. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
d. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu trả lời của bạn
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
a. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y.
b. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản.
c. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung.
d. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào.
Câu trả lời của bạn
Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y là phát biểu sai. Vì mỗi đơn vị nhân đôi có 2 chạc tái bản hình chữ Y
a. UGU, UAA, UAG
b. UUG, UGA, UAG
c. UAG, UAA, UGA
d. UUG, UAA, UGA
Câu trả lời của bạn
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: UAG, UAA, UGA
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *