Trong bài này các em được làm quen với các kiến thức về: khái niệm gen, cấu trúc của một gen cấu trúc, các đặc trưng cơ bản của mã di truyền để giải thích sự đa dạng của sinh giới, các bước của quá trình tự nhân đôi của ADN làm cơ sở cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
3'(mạch mã gốc)
Vùng điều hoà | Vùng mã hoá | Vùng kết thúc |
Khởi động và điều hoà quá trình phiên mã | Mã hoá aa | Tín hiệu kết thúc phiên mã |
5'(mạch bổ sung)
Lưu ý:
Tất cả các gen giống nhau ở vùng điều hoà và vùng kết thúc, khác nhau ở vùng mã hoá
Mã di truyền là trình tự các nucleotit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử Pr.
Truyền đạt thông tin di truyền trong hệ gen từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ gen đặc trưng và tương đối ổn định.
Tại sao nói mã di truyền là mã bộ ba?
Trong ADN chỉ có 4 loại Nu nhưng trong Pr lại có khoảng 20 loại aa
⇒ Như vậy 3 nu mã hoá 1 aa là đủ mã hóa 20 aa.
Vì sao trong quá trình tái bản ADN, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục?
⇒ Do vậy:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao nhiêu?
Số mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN là: 112 : 8 = 14 mạch
Số phân tử ADN mới được tổng hợp là: 14 : 2 = 7
Ta có 7 + 1 = 8 = 23
⇒ Mỗi phân tử ADN nhân đôi 3 lần.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Gen là gì?
Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 5 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 13 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Gen là gì?
Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quảng?
Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh vật nhân thực là gì?
Gen không phân mảnh có
Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng?
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?
Gen là gì? Cho ví dụ minh hoạ?
Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin?
Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
Mã di truyền có các đặc điểm gì?
Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.
Hãy chọn phương án trả lời đúng: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là?
A. Tháo xoắn phân tử ADN.
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.
C. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
D. Cả A, B, C.
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E.coli) với tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự phân biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.coli về:
1. Chiều tổng hợp
2. Các enzim tham gia
3. Thành phần tham gia
4. Số lượng các đơn vị nhân đôi
5. Nguyên tắc tự nhân đôi
Phương án trả lười đúng là:
A. 1,2
B. 2,3
C. 2,4
D. 3,5
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính chất thoái hóa nghĩa là:
A. Một bộ ba mã hóa một axit amin
B. Một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba
C. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin
D. Có một bộ ba khởi đầu
Trong một phân tử mARN ở E. coli, tỉ lệ % các loại nuclêôtit như sau:
U = 20%, X = 22%, A = 28%.
a) Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên.
b) Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêôtit loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên nó có chiểu dài bao nhiêu A0 ?
Vùng mã hoá của gen xác định chuỗi pôlipeptit ở E. coli dài 30 axit amin có trình tự phêninalanin và tirôzin sắp xếp luân phiên nhau. Xác định trình tự nuclêôtit đúng với trình tự axit amin này trong các trường hợp sau:
a) Mạch ADN được đọc để tạo ra mARN, cho rằng UUU mã hoá phêninaỉanin và UAU mã hoá tirôzin trong mARN.
b) Mạch ADN không được phiên mã.
c) Các cụm đối mã của các tARN tương ứng.
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
Gen là một đoạn axit nuclêic mang thông tin mã hoá cho
A. một phân tử prôtêin.
B. một phân tử ARN
C . một chuỗi pôlipeptit.
D. một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN
Một phân tử ADN chứa 650000 nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X.
a) Tính chiều dài của phân tử ADN đó (ra µm).
b) Khi phân tử ADN này nhân đôi, thì nó cần bao nhiêu nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào?
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở
A. tế bào chất. B. ribôxôm.
C. ti thể. D. nhân tế bào.
Câu nào sau đây là đúng nhất?
A. ADN được chuyển đổi thành các axit amin của prôtêin.
B. ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin.
C. ADN biến đổi thành prôtêin.
D. ADN xác định axit amin của prôtêin.
Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở
A. kì trung gian. B. kì giữa.
C. kì đầu. D. kì sau và kì cuối.
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau : A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu
A. A = T = 180, G = X = 110.
B. A = T = 150,G = X= 140.
C. A = T = 90, G = X = 200.
D. A = T = 200. G =X = 90.
Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là
A. 1,02.105. B. 6. 105
C. 6. 106. D. 3. 106.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển
A. theo chiều 5’ -> 3’ và cùng chiều với mạch khuôn.
B. theo chiều 3’ -> 5’ và ngược chiều với mạch khuôn.
C. theo chiều 5’ -> 3’ và ngược chiều với chiều mạch khuôn.
D. ngẫu nhiên.
Các mã bộ ba khác nhau ở
A. số lượng các nuclêôtit.
B. thành phần các nuclêôtit.
C. trình tự các nuclêôtit.
D. cả B và C
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
(1) Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
(2) Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
(3) Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
(4) Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
a. 2
b. 4
c. 3
d. 1
Câu trả lời của bạn
Tất cả đều đúng
(1) mã di truyền có tính phổ biến ở hầu hết các loài, trừ 1 vài ngoại lệ.
(2) mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
(3) mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, liên tục theo từng bộ ba nucleotit .
(4) mã di truyền mang tính thoái hóa tức là có 3 bộ ba không mã hóa axit amin.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu trả lời của bạn
Các ý kiến đúng là : (1) (2) (3)
4- Sai, Tính thoái hóa của mã di truyền là 1 acid amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba
(1) Vùng mã hóa
(2) Vùng mở đầu
(3) Vùng điều hòa
(4) Vùng kết thúc
a. (3)→(1)→(4)
b. (1)→(2)→(4)
c. (2)→(1)→(4)
d. (1)→(3)→(4)
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc chung của một gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5' bao gồm những vùng theo thứ tự: Vùng điều hòa → Vùng mã hóa → Vùng kết thúc
1. Là tín hiệu kết thúc cho quá trình dịch mã.
2. Là bộ ba mã hóa cho loại axit amin metitonin.
3. Là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã.
4. Là bộ ba mã hóa cho axit amin lizin.
5. Là trình tự nucleotit nằm tại vị trí đầu tiên trong vùng vận hành của operon.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu trả lời của bạn
Các đặc điểm đúng về bộ mã 5’AUG3’ là 2, 3
1 sai, 5’AUG3’ là bộ ba mở đầu
4 sai
5 sai, AUG là bộ ba nằm tại vị trí ứng với vị trí đầu của vùng mã hóa của Operon
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG và UGG.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bảng mã di truyền có tính đặc hiệu, thoái hóa, phổ biến, không chồng gối
1, sai do tính phổ biến của mã di truyền
2, đúng do tính không chồng gối
3, đúng
4,Tính đặc hiệu là 1 mã di truyền mã hóa cho 1 loại axit amin → sai
5, Tính phổ biến là tất cả các loại SV đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền → 5 sai
6, có 61 mã di truyền mã hóa cho axit amin (trừ 3 mã kết thúc) → đúng
7, TÍnh thoái hóa của mã di truyền do 1 số axit amin được mã hóa bởi >2 bộ 3 mã hóa trở lên → đúng
Số đáp án đúng: 4
a. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
b. Mang thông tin mã hoá các axit amin.
c. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
d. Quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
Câu trả lời của bạn
Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
a. Quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
b. Mang thông tin mã hoá các axit amin.
c. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
d. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
Câu trả lời của bạn
Vùng kết thúc gen cấu trúc có chức năng mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
A. Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin.
B. Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X.
C. Mỗi axit amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa.
D. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’→ 3’ trên mạch mang mã gốc.
Câu trả lời của bạn
D sai vì mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’
a. Trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
b. Sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai chiều ngược nhau
c. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu
d. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia đă có ̣ cấu trúc thay đổi
Câu trả lời của bạn
Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
a. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
b. Mang thông tin mã hoá các axit amin.
c. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
d. Quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
Câu trả lời của bạn
Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
a. Về cấu trúc gen
b. Về khả năng phiên mã của gen
c. Chức năng của protein do gen tổng hợp
d. Về vị trí phân bố của gen
Câu trả lời của bạn
Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là chức năng của protein do gen tổng hợp
A. Protein.
B. Gen.
C. tARN.
D. mARN.
Câu trả lời của bạn
Protein hay chuỗi polipeptit được cấu tạo từ các amino axit
A. ADN.
B. ARN.
C. NST.
D. Protein.
Câu trả lời của bạn
Nuclêôxôm là đơn vị cấu trúc của NST, do AND quấn quanh khối cầu protein tạo thành
Gen B nằm trên NST trong hợp tử dài 0,51mm và có A = 30% số lượng Nu của gen. Môi trường tế bào đã cung cấp 63000 Nu cho quá trình tự sao của gen đó trong 3 đợt phân bào của hợp tử nói trên.
Cho các phát biểu sau:
(1) Có hiện tượng dị bội thể xảy ra ngay từ khi hợp tử được hình thành.
(2) Tổng số NST trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử là 376 NST.
(3) Gen B nằm trên NST bình thường.
(4) Số lượng nucleotit trong một gen B là 3000 Nu.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Hợp tử phân bào liên tiếp 3 đợt --> lấy của môi trường nội bào: 329 NST --> bộ NST của loài 2n = 329:(23 - 1) = 47; 2n = 47 (2n + 1) - thể ba → (1) đúng.
Gen B dài 5100A0 và A = 30% --> A = T = 900; G = X = 600.
Trong 3 đợt phân bào ở môi trường cung cấp 63000 nucleotide cho quá trình tự sao của gen --> cung cấp 63000:7 = 9000 Nu.
Vậy 2n = 47; đột biến thể ba (BBB).
(2) Đúng. Tổng số NST trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử là 47.23 = 376.
(3) Sai. Chưa thể kết luận được gen B nằm trên NST thường hay NST giới tính vì nếu là đột biến hội chứng 3X (XXX) thì gen có thể nằm trên X.
(4) Đúng.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
(1) Số lượng từng loại nucleotit của gen ban đầu là: A = T = 840; G = X = 660,
(2) Số lượng nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gan nhân đôi là A=T=52920; G=X= 41580.
(3) Số lượng nucleotit loại A trong các gen con mà 2 mạch đơm tạo ra có nguyên liệu hoàn toàn mới là 52080.
(4) Có 18876 liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit để cấu trúc nên các mạch đơn của các gen con.
(5) Số liên kết hidro giữa các cặp bazơ nitric bị phá hủy sảu các đợt nhân đôi của gen là 230580 liên kết.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
L = 5100A0; N = 3000. G = X = 22% = 660; A = T = 840.
(1) Đúng.
(2) Đúng. ADN nhân đôi 6 lần tạo ra các gen con
--> Môi trường cung cấp: G = X = 660 (26 - 1) = 41580; A = T = 840.(26 - 1) = 52920. (3) Đúng. Số lượng nucleotide loại A có gen con hoàn toàn mới = 840.(26- 2) = 52080
(4) Sai. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotide để hình thành nên mạch đơn của các gen con = 1499. (26 - 1). 2 = 188874.
(5) Đúng. Số liên kết hidro bị phá hủy: (2A + 3G). (26 - 1) = 230580.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 450, G = X = 1050.
(2) Nếu sau đột biến tỉ lệ AMG của gen đột biến xấp xỉ 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp
G - X bằng 1 cặp A - T.
(3) Nếu sau đột biến tỉ lệ AG xấp xỉ 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
(4) Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
(5) Nếu sau đột biến tỉ lệ G/A xấp xỉ 2,340. Khi gen đột biến nhân đôi 4 lần thì nhu cầu về nucleotit tự do loại A giảm 30 nucleotit.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Ta có: H = 2A + 3G = 4050 và G - A = 20% . Giải ra ta có A = 450 và G = 1050.
(1) Đúng.
(2) Sai. Đột biến chiều dài gen không đổi là đột biến dạng thay thế cặp nucleotit. Đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
--> Tỷ lệ A/G sau đột biến = 451/1049 =42,99%.
(3) Đúng. Đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
--> Tỷ lệ AG của gen đột biến = 449/1051 = 42,72%.
(4) Sai. Dạng đột biến thay thế A - T bằng 1 cặp G -X có thể thay đổi 1 axit amin hoặc không thay đổi axit amin nào.
(5) Sai. Sau đột biến tỉ lệ G/A xấp xỉ 2,349 (đột biến thay thế A - T bằng cặp G - X). Gen đột biến có A = T = 449; G = X = 1051.
Gen nhân đôi 4 lần --> nhu cầu về nucleotit tự do của A = (2^4 - 1) = 15.
a. 1680
b. 1320
c. 2016
d. 1305
Câu trả lời của bạn
Gen có chiều dài 204nm nên có tổng số nucleotit = 1200.
Số nucleotit loại A gấp 4 lần số nucleotit loại G nên Số nucleotit loại A = 40%; G = 10%.
→ Số nucleotit loại G = 10% × 1200 = 120. → Gen có số liên kết hidro = N + G = 1200 + 120 = 1320
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 225, G = X = 375.
(2) Gen bị đột biến có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 376, G = X = 224.
(3) Gen bị đột biến hơn gen bình thường 2 liên kết hidro.
(4) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 2 trên mạch mang mã gốc của gen thì có thể có thể toàn bộ chuỗi pôlipeptit sẽ bị biến đổi do đột biến.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Gen mã hóa chuỗi polypeptit = 198 → N = (198 + 2).3.2 = 1200 nucleotit.
T/X = 0,6 + A = T = 225; G = X = 375 → (1) đúng.
Gen đột biến có tỷ lệ T/X = 60,27% → đột biến dạng thêm 1 cặp A - T. Gen sau đột biến có tỷ lệ các loại nucleotit A = T = 375 và G = X = 226 → (2) sai.
Gen bị đột biến thêm 1 cặp A - T sẽ hơn gen bình thường 2 liên kết hidro → (3) đúng.
Nếu đột biến thêm ở codon thứ 2 trên mạch mã gốc thì toàn bộ chuỗi polypeptide sẽ bị đột biến; trình tự axit amin thay đổi từ vị trí xảy ra đột biến → (4) đúng.
(1) Nhân đôi gắn liền với quá trình tháo xoắn nhiễm sắc thể và nhiều quá trình sinh tổng hợp khác, diễn ra vào kỳ trung gian.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở một điểm trên 1 phân tử ADN.
(3) Ở mỗi đơn vị nhân đôi, sự tổng hợp có thể diễn ra ở cả 2 chạc chữ Y cùng lúc.
(4) Enzyme ARN polimeraza giúp tổng hợp các đoạn ARN mồi trong quá trình nhân đôi.
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN Ở sinh vật nhân thực ta luôn có trên mỗi phễu tái bản: Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng. NST phải tháo xoắn thì ADN mới có thể diễn ra nhân đôi ADN được.
(2) Sai. Nhân đôi ở sinh vật nhân thực diễn ra trên nhiều đơn vị tái bản. Vì ADN ở sinh vật nhân thực có kích thước rất lớn nên để tiết kiệm thời gian nhận đổi thì phải diễn ra trên nhiều đơn vị tái bản.
(3) Đúng. Mỗi đơn vị nhân đôi là 2 chạc chữ Y, sự tổng hợp ở 2 chạc này cùng lúc với nhau.
(4) Đúng.
(5) SaiCông thức tính số đoạn mồi = số Okazaki + 2 chỉ áp dụng trên 1 đơn vị tái bản.
(1) Enzyme ligaza dùng để nối các đoạn Okazaki trong quá trình nhân đôi ADN.
(2) Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở quá trình nguyên nhân và ở trong nhân tế bào.
(3) Các ADN cùng nằm trong nhân của một tế bào có số lần tự sao mã bằng nhau.
(4) Qua 8 đợt nhân đội thì tổng ADN con được tạo thành là 27 ADN có mang nguyên liệu mới. ,
(5) Trong mỗi ADN con có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, mạch còn lại được tổng hợp từ môi trường nội bào.
a. 3
b. 1
c. 2
d. 4
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng. Trong quá trình nhân đôi 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch tổng | hợp gián đoạn thành từng đoạn ngắn Okazki --> Sau đó được nối lại nhờ Enzyme nối ligaza.
(2) Sai. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian và ở trong nhân tế bào.
(3) Đúng. Vì quá trình nhân đôi của ADN trùng với số lần phân bào nên các ADN trong nhân có số lần tự sao giống nhau.
(4) Sai. Sau 8 lần nhân đôi có 28 ADN con tạo ra trong đó có 2 phân tử mang ADN cũ; vậy số phân tử mang ADN hoàn toàn mới sẽ là: 28 - 2 = 254.
(5) Đúng. Mỗi ADN con có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, 1 mạch từ môi trường nội bào.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *