Trong bài này các em được làm quen với các kiến thức về: khái niệm gen, cấu trúc của một gen cấu trúc, các đặc trưng cơ bản của mã di truyền để giải thích sự đa dạng của sinh giới, các bước của quá trình tự nhân đôi của ADN làm cơ sở cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
3'(mạch mã gốc)
Vùng điều hoà | Vùng mã hoá | Vùng kết thúc |
Khởi động và điều hoà quá trình phiên mã | Mã hoá aa | Tín hiệu kết thúc phiên mã |
5'(mạch bổ sung)
Lưu ý:
Tất cả các gen giống nhau ở vùng điều hoà và vùng kết thúc, khác nhau ở vùng mã hoá
Mã di truyền là trình tự các nucleotit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử Pr.
Truyền đạt thông tin di truyền trong hệ gen từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ gen đặc trưng và tương đối ổn định.
Tại sao nói mã di truyền là mã bộ ba?
Trong ADN chỉ có 4 loại Nu nhưng trong Pr lại có khoảng 20 loại aa
⇒ Như vậy 3 nu mã hoá 1 aa là đủ mã hóa 20 aa.
Vì sao trong quá trình tái bản ADN, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục?
⇒ Do vậy:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao nhiêu?
Số mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN là: 112 : 8 = 14 mạch
Số phân tử ADN mới được tổng hợp là: 14 : 2 = 7
Ta có 7 + 1 = 8 = 23
⇒ Mỗi phân tử ADN nhân đôi 3 lần.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Gen là gì?
Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 10 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 5 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 6 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 9 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 13 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 14 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 15 trang 13 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Gen là gì?
Có bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quảng?
Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào sinh vật nhân sơ và tế bào sinh vật nhân thực là gì?
Gen không phân mảnh có
Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng?
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là sai?
Gen là gì? Cho ví dụ minh hoạ?
Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin?
Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
Mã di truyền có các đặc điểm gì?
Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.
Hãy chọn phương án trả lời đúng: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là?
A. Tháo xoắn phân tử ADN.
B. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.
C. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
D. Cả A, B, C.
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E.coli) với tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự phân biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.coli về:
1. Chiều tổng hợp
2. Các enzim tham gia
3. Thành phần tham gia
4. Số lượng các đơn vị nhân đôi
5. Nguyên tắc tự nhân đôi
Phương án trả lười đúng là:
A. 1,2
B. 2,3
C. 2,4
D. 3,5
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính chất thoái hóa nghĩa là:
A. Một bộ ba mã hóa một axit amin
B. Một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba
C. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin
D. Có một bộ ba khởi đầu
Trong một phân tử mARN ở E. coli, tỉ lệ % các loại nuclêôtit như sau:
U = 20%, X = 22%, A = 28%.
a) Xác định tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên.
b) Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêôtit loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên nó có chiểu dài bao nhiêu A0 ?
Vùng mã hoá của gen xác định chuỗi pôlipeptit ở E. coli dài 30 axit amin có trình tự phêninalanin và tirôzin sắp xếp luân phiên nhau. Xác định trình tự nuclêôtit đúng với trình tự axit amin này trong các trường hợp sau:
a) Mạch ADN được đọc để tạo ra mARN, cho rằng UUU mã hoá phêninaỉanin và UAU mã hoá tirôzin trong mARN.
b) Mạch ADN không được phiên mã.
c) Các cụm đối mã của các tARN tương ứng.
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
Gen là một đoạn axit nuclêic mang thông tin mã hoá cho
A. một phân tử prôtêin.
B. một phân tử ARN
C . một chuỗi pôlipeptit.
D. một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN
Một phân tử ADN chứa 650000 nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại T bằng 2 lần số nuclêôtit loại X.
a) Tính chiều dài của phân tử ADN đó (ra µm).
b) Khi phân tử ADN này nhân đôi, thì nó cần bao nhiêu nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào?
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở
A. tế bào chất. B. ribôxôm.
C. ti thể. D. nhân tế bào.
Câu nào sau đây là đúng nhất?
A. ADN được chuyển đổi thành các axit amin của prôtêin.
B. ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin.
C. ADN biến đổi thành prôtêin.
D. ADN xác định axit amin của prôtêin.
Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở
A. kì trung gian. B. kì giữa.
C. kì đầu. D. kì sau và kì cuối.
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau : A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu
A. A = T = 180, G = X = 110.
B. A = T = 150,G = X= 140.
C. A = T = 90, G = X = 200.
D. A = T = 200. G =X = 90.
Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là
A. 1,02.105. B. 6. 105
C. 6. 106. D. 3. 106.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển
A. theo chiều 5’ -> 3’ và cùng chiều với mạch khuôn.
B. theo chiều 3’ -> 5’ và ngược chiều với mạch khuôn.
C. theo chiều 5’ -> 3’ và ngược chiều với chiều mạch khuôn.
D. ngẫu nhiên.
Các mã bộ ba khác nhau ở
A. số lượng các nuclêôtit.
B. thành phần các nuclêôtit.
C. trình tự các nuclêôtit.
D. cả B và C
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
b. prôtêin điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã.
c. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong prôtêin cấu trúc.
d. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu trả lời của bạn
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi prôtêin điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã.
a. mất một cặp nuclêôtit.
b. thêm hai cặp nuclêôtit.
c. thêm một cặp nuclêôtit.
d. mất hai cặp nuclêôtit.
Câu trả lời của bạn
Số Nu của gen A là: 3060.2 : 3,4 = 1800 Nu
Khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit nên số Nu của gen a là: 12614 : ( - 1) = 1802 Nu
→ Gen a nhiều hơn gen A 2 nucleoit, tương ứng 1 cặp Nu → Gen A bị đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
A. Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn ADN polymerase ARN polymerase Ligase.
B. ADN polymerase và ARN polymerase đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’.
C. ARN polymerase có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi.
D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligase chỉ tác dụng lên 1 mạch.
Câu trả lời của bạn
+ A Sai vì: thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn → ARN polymerase → ADN polymerase → Ligase
+ B sai vì: ADN polymerase và ARN polymerase đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’
+ C sai vì: ARN polymerase không có chức năng tháo xoắn.
+ D đúng vì: Xét trên một chạc 3 tái bản, enzyme ligase chỉ tác dụng lên 1 mạch, đó là mạch không liên tục, nó nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
a. Alanin.
b. Mêtiônin.
c. Foocmin Mêtiônin.
d. Valin.
Câu trả lời của bạn
Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là Foocmin Mêtiônin. Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của sinh vật nhân thực là Mêtiônin.
a. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
b. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
c. Mỗi loài có bộ mã di truyền đặc trưng cho từng loài.
d. Một bộ ba mã di truyền mã hóa cho nhiều axit amin.
Câu trả lời của bạn
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai, đây là tính đặc hiệu của mã di truyền
B đúng.
C sai. các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền. Đây là tính phổ biến của mã di truyền.
D sai. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin
a. Vùng khởi động (P).
b. Gen điều hòa (R).
c. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
d. Vùng vận hành (O).
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc opêron Lac
- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
* Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điểu hòa R hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả năng liên kết với vùng vận hành (O) dẫn đến ngăn cản quá trình phiên mã. (R không phải là thành phần của Opêron
a. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.
b. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
c. Anticođon (bộ ba đối mã) của axit amin mêtiônin là 5'AUG3'.
d. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.
Câu trả lời của bạn
Trong các phát biểu trên, A đúng
B sai vì Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 61 codon mã hóa các axit amin (64 - 3 mã kết thúc)
C sai vì Anticođon (bộ ba đối mã) của axit amin mêtiônin là 3'UAX5'
D sai vì Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 - 3 (mã kết thúc) = 24 codon mã hóa các axit amin
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi cơ thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội chẵn là
A. I, II, III, V.
B. I, III, IV, V.
C. II, VI.
D. I, III.
Câu trả lời của bạn
Thể đa bội chẵn là các bội số của n (các bội số này là số chẵn
I là dạng 4n
II là dạng 7n
III là dạng 6n
IV là dạng 3n
V là dạng 5n
VI là dạng 9n
→ I, III là các dạng đa bội chẵn
a. thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X.
b. thêm 1 cặp nuclêôtit G - X.
c. mất một cặp G - X.
d. thay thế 1 cặp G - X thành 1 cặp A - T.
Câu trả lời của bạn
gen có chiều dài 4080 \({A^0}\) → Tổng số Nu của gen là: 2.4080 : 3,4 = 2400
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 900; G = X = 2400 : 2 - 900 = 300 Nu
Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A + 3G = 2.900 + 3.300 = 2700 Nu
Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi → Tổng số Nu không đổi nhưng số liên kết hidro tăng thêm 1 → Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X.
A. 10%.
B. 13%.
C. 12%.
D. 15%.
Câu trả lời của bạn
Cơ thể \(\frac{AB}{ab}\) giảm phân cho giao tử AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%
Cơ thể \(\frac{Ab}{aB}\) giảm phân cho giao tử AB = ab = 20%, Ab = aB = 30%
→ Kiểu gen \(\frac{aB}{ab}\) ở đời con là: 30%aB.20%ab + 30%aB.30%ab = 15%
A. thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A.
B. thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X.
C. thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A.
D. thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.
Câu trả lời của bạn
Đột biến ở bộ ba thứ 3 X → A làm xuất hiện bộ ba kết thúc → quá trình dịch mã dừng lại
Chuỗi polipeptit chỉ có 2 axit amin
A. 3 loại
B. 9 loại
C. 27 loại
D. 8 loại
Câu trả lời của bạn
Vì không có X nên phân tử ADN đó không thể hình thành cặp G-X nên thực tế chỉ có 2 loại nu là A và T nên thực tế chỉ có 8 loại bộ ba chứ không phải là 27
A. Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêôtit trên một bộ ba.
B. Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba.
C. Thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba.
D. Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba.
Câu trả lời của bạn
- Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là nhiều mã di truyền cùng mang thông tin quy định tổng hợp một loại axit amin.
- Từ thông tin mà đề bài đưa ra chúng ta thấy rằng khi thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba thì nó vẫn quy định axit amin cũ. Điều đó chứng tỏ nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba có vai trò ít quan trọng hơn so với hai nuclêôtit còn lại.
(1) ADN → ARN
(2) ARN → protein
(3) protein → ARN
(4) protein → ADN
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
(1) ADN → ARN
(2) ARN → protein
a. thêm 2 cặp nuclêôtit.
b. mất 1 cặp nuclêôtit.
c. thêm 1 cặp nuclêôtit.
d. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu trả lời của bạn
Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay dổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế 1 cặp nucleotit
Ví dụ: Guanin dạng hiếm (G*) kết hợp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G – X → T-A.
a. 1500
b. 1050
c. 750
d. 450
Câu trả lời của bạn
\(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = \frac{{0,51 \times {{10}^4} \times 2}}{{3,4}} = 3000N\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}
2A + 3G = 4050\\
2A + 2G = 3000
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
A = 450\\
G = 1050
\end{array} \right.\)
a. toàn bộ thực khuẩn
b. protein
c. chỉ có ADN
d. vỏ capsit
Câu trả lời của bạn
Đây là thí nghiệm kinh điển chứng minh axit nucleic là vật chất di truyền chứ không phải là protein. Vật chất xâm nhập vào trong vi khuẩn chính là vật chất di truyền, ngày nay chúng ta hiểu đó chính là ADN và ARN
A. 15%.
B. 30%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu trả lời của bạn
%G của ADN = % (G+X)/2 của ARN = 15%
%G ADN = % X ADN
→ G + X = 30%
I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotide.
II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A–T bằng cặp T–A.
III. Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotide.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu trả lời của bạn
+ Gen A: \(5100\,\,\mathop A\limits^0 \to N = 5100:3,4 \times 2 = 3000\) nucleotide
+ Số liên kết hidro gen a: \({H_a} = 3801\) liên kết
+ Ý I sai vì: Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn
\(\to Na = 150 \times 10 \times 2 = 3000\) nucleotide → số nucleotide không thay đổi so với gen A → đột biến thay thế.
+ Ý III sai vì: Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc G-X bằng X-G.
+ Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A → số liên kết hidro: \(699 \times 2 + 3 \times {G_a} = 3801\)
\(\to {G_a} = 801 \to \) Tổng số Nucleotide \(= \left( {801 + 699} \right) \times 2 = 3000\) nucleotide → số nucleotide không thay đổi so với gen A → đột biến thay thế → Ý III đúng
+ Ý IV sai vì: Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất hoặc thêm hoặc thay thế làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.
I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
II. Nucleotide tự do được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới.
III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm mới khởi đầu quá trình tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
V. Enzyme ADN polymerase không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu trả lời của bạn
+ Đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ: Có sự hình thành các đoạn Okazaki, nucleotide tự do được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Enzyme ADN polymerase không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN, nó làm nhiệm vụ kéo dài mạch mới tổng hợp → Ý I, II, IV, V đúng
+ Ở nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu tái bản, ở nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản → Ý III sai.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *