Nội dung bài học trình bày cô đọng kiến thức về khái niệm, phân loại và cách gọi tên Amin đồng thời nhấn mạnh đến các tính chất của Amin.
Ví dụ: CH3-NH-CH3 (Đimetylamin); (CH3)3N (Trimetylamin); ...
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí mùi khai, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.
Anilin là chất lỏng, rất độc, nhiệt độ sôi 184oC, ít tan trong nước, tan trong ancol…
Các Amin đều độc.
Tính bazơ của amin phụ thuộc mật độ e trên nguyên tử N: mật độ e lớn, tính bazơ mạnh
Gốc HC đẩy e làm tăng tính bazơ
Gốc hút e làm giảm tính bazơ
Amin béo > NH3 > amin thơm
Amin béo bậc II > amin béo bậc I
Viết đồng phân amin bậc 1 có công thức C4H11N
Amin bậc 1 của C4H11N có 4 đồng phân:
\(C - C - C - C - N{H_2}\)
\(C - C - C\left( {N{H_2}} \right) - C\)
\(C - C\left( {C{H_3}} \right) - C - N{H_2}\)
\({\left( {C{H_3}} \right)_3} - C - N{H_2}\)
Sắp xếp tăng dần tính bazơ của các chất ở dãy sau: NH3, C6H5NH2, CH3NHCH3, CH3CH2NH2.
C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 ,CH3NHCH3
CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
⇒ C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3↓ + 3HBr
⇒ mkết tủa = 33 g
Amin X đơn chức. Cho 0,1 mol X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 8,15 gam muối. %mC trong X có giá trị là:
RNH2 + HCl → RNH3Cl
⇒ namin = nmuối = 0,1 mol
⇒ Mmuối = 81,5g ⇒ R = 29 (C2H5)
Amin là C2H5NH2
⇒ %mC(X) = 53,33%
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo tỷ lệ số mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là
\(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+3}N+HCl\rightarrow C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+3}NHCl\)
a → a → a
\(a=\frac{31,68-20}{36,5}=0,32(mol)\)
\(\bar{M}=\frac{20}{0,32}=14\bar{n}+17\)
\(\bar{n}=3,25\)
Gọi n C có amin (I) 1mol
(n+1) (II) 10mol
(n+2) (III) 5mol
\(\bar{n}=3,25=\frac{n.1+(n+1)10+(n+2)5}{16}\Rightarrow n=2\)
C2H7N, C3H9N, C4H11N
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Số amin có công thức phân tử C3H9N là
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 9.
Bài tập 1 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 44 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 61 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 61 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 61 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 61 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 62 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9.1 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.2 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.3 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.4 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.5 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.6 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.7 trang 18 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.8 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.9 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.10 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.11 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 9.12 trang 19 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường?
Số amin có công thức phân tử C3H9N là
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl x mol/lit, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối.Gía trị của x là:
Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó:
Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?
Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là:
phương pháp hóa học để tách riêng CH4 và C2H5NH2
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy:
A. amoniac < etylamin < phenylamin.
B. etylamin < amoniac < phenylamin.
C. phenylamin < amoniac < etylamin.
D. phenylamin < etylamin < amoniac.
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau?
A. Nhận biết bằng mùi
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc
Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc của từng amin đồng phân có công thức phân tử sau:
a) C3H9N
b) C7H9N (chứa vòng benzen)
Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2
b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2
Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:
a) Rửa lọ đã đựng anilin?
b) Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên?
a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin?
b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng?
Giả thiết rằng hiệu suất phản ứng của cả hai trường hợp trên là 100%.
Sự sắp xếp nào theo trật tự tăng dần tính bazơ của các hợp chất sau đây đúng:
A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2
B. (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < C2H5NH2
C. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
D. NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH < C6H5NH2
Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lit CO2, 1,12 lit N2 (dktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là:
A. C3H6O
B. C3H5NO3
C. C3H9N
D. C3H7NO2
Khái niệm “ bậc” của amin khác với khái niệm “ bậc “ của ancol và dẫn xuất halogen như thế nào? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân , chỉ rõ bậc của các amin có cùng công thức phân tử sau:
a) C3H9N.
b) C5H13N.
c) C7H9N (amim thơm).
a) Vì sao amin dễ tan trong nước hơn so với dẫn xuất halogen có cùng số nguyên tử C trong phân tử?
b) Vì sao benxylamin (C6H5CH2NH2) tan vô hạn trong nước và làm xanh quỳ tím còn anilin thì tan kém (3,4 gam trong 100 g nước ) và không làm đổi màu quỳ tím ?
Trình bày cách để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau đây:
a. Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2
b. Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH, C6H5NH2
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch của các chất trong từng dãy sau:
a. C2H5NH2, C6H5NH2, CH2O[CHOH]4CHO, CH2OH-CHOH-CH2OH.
b. CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO.
Hãy dùng phương pháp học để giải quyết hai vấn đề sau:
a. Rửa lọ đựng anilin.
b. Khử mùi tanh của cá trước khi nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp cac amin (nhiều chất là trimetylamin) và một số tạp chất khác.
Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu được một phân đoạn chứa phenol và anilin hòa tan trong ankylbenzen (dung dịch A). Sục khí hiđro clorua vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295g kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100ml dung dịch A và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo kết tủa trắng thì hết 300 gam nước brom 3,2%. Tính nồng độ mol của anilin và phenol trong dung dịch A.
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?
A. H2N-[CH2]6 -NH2
B. CH3-CH(CH3)-NH2
C. CH3- NH- CH3.
D. C6H5NH2
Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N ?
A. 4 chất.
B. 6 chất.
C. 7 chất.
D. 8 chất.
Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?
A. 3 amin
B. 4 amin.
C. 5 amin
D. 6 amin.
Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ?
A. 4 amin.
B. 5 amin.
C. 6 amin.
D. 7 amin.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3−CH(CH3)−NH2
A. Metyletylamin.
B. Etylmetylamin
C. Isopropanamin.
D. Isopropylamin.
Trong các tên gọi sau tên gọi nào không phù hợp với chất C6H5NH 2?
A. Benzylamin
B. Benzenamin
C. Phenylamin
D. Anilin
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 l khí CO2 (đktc) và 18,9 g H2O. Xác định số dồng phân của X
Câu trả lời của bạn
Số mol CO2 = 0,6. Số mol H2O = 1,05.
=> số mol Amin = (1,05 - 0,6): 1,5 = 0,3 => Trong amin có 0,6: 0,3 = 2 nguyên tử C => X là C2H7N có 2 đồng phân CH3CH2NH2 và CH3NHCH3
đốt cháy hoàn toàn 7,4 g một amin thu được 6,72 l CO2 (đkc) và 9 g nước .Công thức phân tử của amin là?
Câu trả lời của bạn
nCO2 -) mC -) nC nH2O -) mH-) n H -)m N = m amin -m c - m H
-) nN
sau lập tỉ lệ mol ra ctpt
tu làm nhé , bt áp dụng đơn giản thoii
đáp án : C3H10N2
c6h5nh2+hno3
Câu trả lời của bạn
C6H5NH2+HNO3\(\rightarrow\)C6H5NH3NO3( tương tự phản ứng bazơ với axit)
1 hh x gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳngkế tiếp phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dd h2so4 1 m cho ra 1 hỗn hợp 2 muối có khối lượng la 17,68 g xác định ctpt và khối lượng mỗi amin
Câu trả lời của bạn
Cho m gam anilin phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 12,95 g muối tìm m
Câu trả lời của bạn
Bạn tìm số mol của muối rồi suy ra khối lượng anilin
Mn giúp mình về cách gọi tên và bậc amin với.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Propan-2-amin là amin bậc 1.
B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có tên bán hệ thống là axit a-aminoglutamic.
C. (CH3)2CH-NH-CH3 có tên thay thế là N-meyl-propan-2-amin.
D. Triolein có công thức phân tử là C57H106O6.
Câu trả lời của bạn
A. Đúng, Cấu tạo của propan-2-amin: CH3-CH(NH2)-CH3 Þ đây là amin bậc 1.
B. Sai, HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có tên bán hệ thống là axit α-aminoglutaric.
C. Sai, (CH3)2CH-NH-CH3 có tên thay thế là N-metylpropan-2-amin.
Lưu ý: Khi gọi tên một hợp chất hữu cơ giữa chữ và chữ sẽ không có dấu “ - ” ; giữa số và chữ sẽ có dấu “ - ” ; giữa số và số sẽ có dấu “ , ”.
D. Sai, Triolein có công thức phân tử là C57H104O6.
Bạn nên đọc thêm về lí thuyết amin ở đây nhá. Dần dần là quen thôi. Đừng lo.
uh.
khi cho 7,75g hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức bậc 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 13,225g hỗn hợp hai muối. khi đốt X trên bằng không khí vừa đủ ( xem không khí gồm 20% oxi và 80% nito) thu được 17,6g CO2 và V lít N2. giá trị của V là?
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn khối lượng phản ứng cộng của amin với dung dịch HCl ta có được số mol của HCl. Vì đây là hỗn hợp amin đơn chức nên số mol amin sẽ bằng luôn số mol của dung dịch HCl. Sau đó bạn bảo toàn nguyên tố Nito là tính được thể tích nhé! (Nhớ cộng thêm 80% Nitơ do không khí cung cấp đó)
số mol của nito trong không khí tính kiểu gì?
Đề cho kìa. Xem không khí gồm 20% oxi và 80% nito. Bài nào chả vậy. Như thế nghĩa là VNito = 4.Voxi
Tính số mol Nitơ thông qua số mol oxi. Đừng nói là ko biết tính số mol oxi nha!
số mol oxi có ở CO2 và H2O. nhưng chỉ có số mol CO2. bây giờ phải tính số mol của nước. tính số mol của nước kiểu gì?
Vì sao rượu lại làm mất mùi tanh của cá? cảm ơn ạ
Câu trả lời của bạn
Cá tanh do trong cá có trimetylamin (CH3)3N và đimetylamin (CH3)2NH và metyl amin CH3NH2 là những chất có mùi khó ngửi.
Khi chiên cá ta cho thêm một ít rượu có thể phá hủy được mùi tanh cá. Vì trimetylamin thường “lẫn trốn” trong cá nên người ta khó trục nó ra. Nhưng trong rượu có cồn, cồn có thể hòa tan trimetylamin nên có thể lôi được trimetylamin ra khỏi chổ ẩn. Khi chiên cá ở nhiệt độ cao cả trimetylamin và cồn đều bay hơi hết, nên chỉ một lúc sau mùi tanh cá sẽ bay đi hết.
Ngoài ra trong rượu có một ít etylaxetat có mùi dễ chịu nên rượu có tác dụng thêm mùi thơm rất tốt.
Cho Hỏi Chút
Amin không tan trong nước là:
A. etyamin B. metylamin C. anilin D.trimetylamin
Câu trả lời của bạn
c
Anilin không tan trong nước bạn nhé.
Nếu ko nhớ thì bạn cứ chọn cái khác biệt nhất trong 4 đáp án.
Đáp án A, B, D đều là amin có gốc -NH2 gắn với hidrocacbon mạch hở. Còn riêng anilin có gốc -NH2 gắn với nhân thơm.
Chọn C.
Các bạn ơi, Giải giúp mình bài tập này với ạ. Cảm ơn nhiều.
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dd NaOH và đun nóng, thu được dd Y và 3,36 lít hỗn hợp Z (đkc) gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam
B. 10,725 gam
C. 8,9 gam
D. 15,7 gam
Câu trả lời của bạn
Cảm ơn bạn nhiều nhé! Hihi
Chào bạn, bài này giải như sau nhé, Thắc mắc gì thì nhắn mình, mình giải thích lại cho bạn nhé!
\(C_{2}H_{7}O_{2}N+NaOH\rightarrow Z^{\nearrow}\)
\(\Rightarrow\) X, Y là muối của RCOOH và R'NH2
\(\bar{R}COOHH_{2}N\bar{R}'+NaOH\rightarrow \bar{R}'NH_{2}^{(\nearrow)}+\bar{R}COONa+H_{2}O\)
0,15 0,15 0,15 0,15 0,15
nZ= 0,15
m muối = 0,15.77+0,15.40 - 0,15.18 - 0,15.13,75.2 = 10,725 ( gam)
Chào mọi người. Mọi người hướng dẫn em bài này với ạ. Em cảm ơn .
Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2
D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Câu trả lời của bạn
Các bạn ơi, bài này giải như nào thế? Bày mình với.
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan có công thức tổng quát là RNH3Cl. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử X là?
Bài tập này đặt gốc R ẩn bạn nhé, xong viết phương trình, thế số mol vô okie ngay và luôn ^^
\(R-NH_{2}+HCl\rightarrow R-NH_{3}Cl\)
5,9 9,55
a a a
\(a=\frac{9,55-5,9}{36,5}=0,1(mol)\)
\(M_{X}=59=R+16\Rightarrow R=43(C_{3}H_{7})\)
\(CH_{3}-CH_{2}-CH_{2}-NH_{2}\)
\(CH_{3}-CH-NH_{2}\)
\(\mid\)
\(CH_{3}\)
Tớ giải như này bạn ạ. Xin lỗi, mình chỉ biết giải mỗi cách cơ bản này thôi.
Chọn R(NH2)2
\(R(NH_{2})_{2}+2HCl\rightarrow R(NH_{3}Cl)_{2}\)
8,88 17,64
a 2a a
\(a=\frac{17,64-8,88}{73}=0,12 (mol)\)
\(M=\frac{8,88}{0,12}=74=R+32\Rightarrow R=42\)
\(H_{2}N-CH_{2}-CH_{2}-CH_{2}-NH_{2}\)
Đáp án D bạn nhé!
Chào mọi người. Mình hỏi chút về amin mọi người trả lời giúp mình với. Cảm ơn nhé!
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:
A. Anilin.
B. Metyl amin
C. Đimetyl amin
D. Benzylamin
Câu trả lời của bạn
a
Mình viết đồng phân kém lắm mọi người ơi. Mong mọi người giúp đỡ. Rất cảm ơn ạ.
Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:
A. 8.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Amin bậc I chứa gốc -NH2 còn bạn đảo mạch cacbon đi là được nhé!
Các đồng phân amin bậc 1 của C4H11N là
\(C - C - C - C - N{H_2}\)
\(C - C - C\left( {N{H_2}} \right) - C\)
\(C - C\left( {C{H_3}} \right) - C - N{H_2}\)
\({\left( {C{H_3}} \right)_3} - C - N{H_2}\)
Mọi người ơi, bài này có quy luật gì không mọi người? Cảm ơn nhiều nhé!
Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự ở dãy nào sau đây:
A. NH3 < C6H5NH2 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.
B. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3 < C6H5NH2.
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
D. C6H5NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2
Mình xét các cơ sở để so sánh ak bạn. Như này nè.
-Dựa vào Gốc amin:
Gốc đẩy e < NH3< Gốc hút e
C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 ,CH3NHCH3
- Dựa vào bậc Amin: Bậc 3< Bậc 2 < Bậc 1< NH3
CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
⇒ C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
Câu này giải sao các bạn ơi!
Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin (3); p-metylanilin (4); metylamin (5); đimetylamin (6). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất là:
A. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6)
B. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6)
C. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6)
D. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6)
Mình bày bạn cách làm như sau nè.
Nhóm hút e như NO2, C6H5 làm giảm lực bazo
Nhóm đẩy e như gốc hydrocacbon no làm tăng lực bazo
Càng nhiều nhóm thì tác động càng mạnh
Choco ơi, tên bạn dễ thương quá. Hi. Mình dùng phương pháp loại suy ak Choco.
Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím ⇒ Loại B, C
Tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng ⇒ Loại D
Phương trình hóa học:
Các bạn ơi, mình vô làm bài tập chung đi. Kì thi 2017 có mấy câu amin, amino,peptit lận ak. Mình khởi đâu một bài như sau nè.
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là:
A. C2H7N, C3H9N, C4H11N
B. C3H7N, C4H9N, C5H11N
C. CH5N, C2H7N, C3H9N
D. C3H8N, C4H11N, C5H13N
Câu trả lời của bạn
Thêm một bài về hỗn hợp 3 amin nha mọi người. hihi
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên trộn theo tỷ lệ số mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là
A. C2H7N, C3H9N, C4H11N.
B. C3H9N, C4H11N, C5H13N.
C. C3H7N, C4H9N, C5H11N.
D. CH5N, C2H7N, C3H9N.
Mình giải như này nè các bạn.
\(C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+3}N+HCl\rightarrow C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+3}NHCl\)
\(a\rightarrow \hspace{50}a\rightarrow\hspace{20} a\)
\(a=\frac{31,68-20}{36,5}=0,32(mol)\)
\(\bar{M}=\frac{20}{0,32}=14\bar{n}+17\)
\(\bar{n}=3,25\)
Gọi n C có amin (I) 1mol
(n+1) (II) 10mol
(n+2) (III) 5mol
\(\bar{n}=3,25=\frac{n.1+(n+1)10+(n+2)5}{16}\Rightarrow n=2\)
C2H7N, C3H9N, C4H11N
okie. Mình giải y như bạn lun ak. Thêm câu này nữa nha!
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl x mol/lit, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối.Gía trị của x là:
A. 0,5
B. 1,5
C. 2,0
D. 1,0
Mình giải theo cách như này ak mọi người.
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Ta thấy phản ứng xảy ra là phản ứng cộng, từ 2 chất trở thành 1 chất nên khối lượng tăng lên là do chất HCl cộng vào. Từ đó:
\({n_{HCl}} = \frac{{{m_{muoi}} - {m_{a\min }}}}{{36,5}} = \frac{{15,6 - 8,3}}{{36,5}} = 0,2(mol)\)
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,2}}{{0,2}} = 1(M)\)
Các em có thể sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng cũng cho kết quả tương tự.
Nhìn hỗn hợp 3 amin mà sợ vậy bạn. Mình giải vầy đúng không?
Bảo toàn khối lượng :
Gọi X là chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong 3 amin
BTKL : mHCl + mamin = mmuối
⇒nHCl = 0,32 mol ⇒ nX = 0,02 mol ; ny = 0,2 mol ; nZ = 0,1 mol
⇒nX.MX +nY.( MX +14) + nZ (MX + 28 ) = mAmin = 2 ⇒ MX = 45
Công thức phân tử của 3 Amin lần lượt là: C2H7N , C3H9N , C4H11N
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *