Tiết học củng cố lại kiến thức đã học ở các bài trước về este và chất béo.
Este | Lipit | |
Khái niệm | Khi thay thế nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm OR ta thu được hợp chất este.(R là gốc hidrocacbon). | Là trieste của axit béo có mạch cacbon dài với glixerol. |
Công thức | Este no,đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 \((n\geq 2)\) Vd: CH3COOCH3 : Metyl axetat | CTCT: vd: (C17H35COO)3C3H5 :Tristearin |
Tính chất hóa học | +Thủy phân trong môi trường H+(tác dụng với nước) +Thủy phân trong môi trường OH- +Phản ứng cháy | +Thủy phân trong môi trường H+(tác dụng với nước) +Thủy phân trong môi trường OH- +Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng |
Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 0,25M, sau phản ứng thu được 2,3 gam ancol và 3,4 gam muối. Công thức của X là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(\begin{array}{l} {\rm{ }}{m_{{\rm{este}}}} + {m_{NaOH}} = {m_{Ancol}} + {m_{mu{\rm{o}}i}}\\ \Leftrightarrow {m_{{\rm{este}}}} = 2,3 + 3,4 - 2,3 = 3,7(gam) \end{array}\)
Vì phản ứng xảy ra vừa đủ nên: \({n_{NaOH}} = {n_{{\rm{es}}te}} = 0,2.0,25 = 0,05{\rm{ }}(mol)\)
\({M_{{\rm{es}}te}} = \frac{{3,7}}{{0,05}} = 74 \to HC{\rm{OO}}{{\rm{C}}_2}{H_5}\)
Cho 13,2 g este đơn chức no Z tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 g muối. Xác định Z
Este Z no, đơn chức: RCOOR’
\({n_{NaOH}} = 0,15.1 = 0,15\,\,(mol)\)
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,15 ← 0,15 (mol) → 0,15
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {M_{RCOONa}} = \frac{{12,3}}{{0,15}} = 82\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,R + 44 + 23 = 82\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,R\,\, = \,\,15\,\,(C{H_3}) \end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {M_{RCOOR'}} = \frac{{13,2}}{{0,15}} = 88\\ \,\,\,\,\,\,\,\,15 + 44 + R' = 88\\ \,\,\,\,\,\,\,\,R'\,\, = \,\,29\,\,({C_2}{H_5}) \end{array}\)
=> Z: CH3COOC2H5
Đun 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
\(n_{CH_{3}COOH}=0,1mol;n_{C_{2}H_{5}OH}=0,2mol;n_{este}=0,075mol\)
\(H=\frac{0,075}{0,1}.100\%=75\%\)
Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là
nNaOH pứ = 0,25 – 0,18 = 0,07 mol
Phản ứng tổng quát: Chất béo + 3NaOH → 3.Muối mononatri + C3H5(OH)3
=> nglixerol = 1/3.nNaOH = 0,07/3 mol
=> mmuối = 20,653g
Với 1 tấn Chất béo thì tạo mMuối = 1032,67 kg
=> mXà phòng 72% = 1434,26 kg
Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam rượu Y duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi este trong X lần lượt là
Hỗn hợp este X: C4H8O2 và C3H6O2 (este no)
X + NaOH → 2 muối + 1 ancol
X có thể là:\((I)\left\{ \begin{array}{l} {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{C_2}{H_5}\\ {\rm{HCOO}}{C_2}{H_5} \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(II)\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_5}{\rm{COO}}C{H_3}\\ C{H_3}{\rm{COO}}C{H_3} \end{array} \right.\)
⇒ 3,68 (g) ancol Y: là C2H5OH hoặc CH3OH
\({M_Y} = {d_{Y/{O_2}}}.32 = 1,4375.32 = 46\)
⇒ Ancol là C2H5OH
⇒ Chọn trường hợp (I).
\(\left\{ \begin{array}{l} {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}}{C_2}{H_5}\,\,a\,\,(mol)\\ {\rm{HCOO}}{C_2}{H_5}\,\,\,\,\,\,\,b\,\,\,\,(mol) \end{array}\overset{NaOH}{\rightarrow} \right.6,14\,\,(g)\left\{ \begin{array}{l} C{H_3}{\rm{COO}}Na\,\,a\,\,(mol)\\ HCOONa\,\,\,\,\,\,\,b\,\,(mol) \end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l} 3,68\,(g)\,\,\,{C_2}{H_5}OH\\ \,\,\,\,\,a\,\, + \,\,\,\,b\,\,\,\,\,(mol) \end{array} \right.\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 82a + 68b = 6,14\\ (a + b)46 = 3,68 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} a = 0,05\\ b = 0,03 \end{array} \right.\\ \Rightarrow {m_{C{H_3}{\rm{COO}}{C_2}{H_5}}} = 88.0,05 = 4,4\,\,(g)\\ \Rightarrow {m_{HC{\rm{OO}}{C_2}{H_5}}} = 74.0,03 = 2,22\,\,(g) \end{array}\)
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Có các nhận định sau :
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng :
Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dic̣h NaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là?
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
X là một este của glixerol với axit đơn chức Y. Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O3. Axit Y là:
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 4.
Bài tập 1 trang 18 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 18 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 18 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 18 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 18 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 18 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 18 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 18 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 22 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 22 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 22 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 23 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 23 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 23 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 23 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 23 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 9 trang 23 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4.1 trang 8 SBT Hóa học 12
Bài tập 4.2 trang 8 SBT Hóa học 12
Bài tập 4.3 trang 8 SBT Hóa học 12
Bài tập 4.4 trang 9 SBT Hóa học 12
Bài tập 4.5 trang 9 SBT Hóa học 12
Bài tập 4.6 trang 9 SBT Hóa học 12
Bài tập 4.7 trang 10 SBT Hóa học 12
Bài tập 4.8 trang 10 SBT Hóa học 12
Bài tập 4.9 trang 10 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Có các nhận định sau :
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng :
Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dic̣h NaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là?
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
X là một este của glixerol với axit đơn chức Y. Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O3. Axit Y là:
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là:
Thuỷ phân hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp 2 este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,4 gam một muối và 13,3 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. % khối lượng của este có khối lượng mol nhỏ hơn là:
cho các mệnh đề sau:
1. chất beo rắn là chất béo mà góc hidrocacbon không no
2. lipit nhẹ hơn nước, tan trong nước và 1 số dung môi hữu cơ
3. chất béo là trieste của etylen với các axit béo
4.chất béo và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
5.chất giặt rữa tổng hợp không giặt đc trong nước cứng, xà phòng thì giặt đc trong nước cứng
6.trong cơ thể chất béo bi oxi hóa thành CO2 và H2O
7. khi đun chất béo lỏng với hidro thì được chất béo rắn
8.cho glixerol phản ứng với các axit béo gồm axitpanmitic và axit axetic thì thu đc tối đa 6 chất béo
9. xà phòng làm sạch dầu mở bằng phản ứng hóa học giữa nó và dầu mỡ
10. đặc điểm của thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch!!
số mệnh đề đung là ??
Đun nóng glixerol vs axit stearic va axit oleic (axit sunfuric đặc xt) có thể thu được mấy loại tristearin?
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là :
xà phòng hóa este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH(M là kl kiềm ) thu được dd Y.cô cạn Y và đốt cháy rắn trong Oxi dư tạo ra 2,24l CO2 ,a(g) H2O và 31,8 gam muối giá trị của a không thể là
Thủy phân hoàn toàn 0.2 mol 1 este E cần dùng vừa đủ 100 g dung dịch NaOH24%, thu được 1 ancol và 43.6 g hỗn hợp muối của 2 axit đơn chức. tìm CT 2 axit.
thủy phân hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dich NAOH đun nóng , sau phản ứng thu được ?
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một este đơn chức được tạo ra từ axit no và rượu không no đều mạch hở cần 5,04 lít oxi ở đktc. Công thức cấu tạo của este là
Đun nóng 14.8 g hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl fomat, axit propionic trong 100ml dd NaOH 1M và KOH aM (vừa đủ) thu được 4.68 g 2 ancol (1:1) và m gam muối. Tính m.
Cho các phản ứng sau:
(a) X + O2 \(\xrightarrow[]{\ \ xt \ \ }\) Y
(b) Z + H2O \(\xrightarrow[]{\ \ xt \ \ }\) G
(c) Z + Y \(\xrightarrow[]{\ \ xt \ \ }\) T
(d) T + H2O \(\xrightarrow[]{\ \ \ H^+ \ }\) Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X (enzim) → X1 + X2
X2 + H2O → X + O2
X1 + O2 (enzim) → X3 + H2O
X3 + X4 → isoamyl axetat + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho sơ đồ chuyển hoá:
\(Triolein \xrightarrow[]{+H_2\ du \ (Ni;\ t^0C)} X \xrightarrow[]{+NaOH\ du;\ t^0C}Y\xrightarrow[]{+HCl}Z\)
Tên của Z là:
Cho 21,8 gam chất hữu cơ A mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dd HCl 0,4M. Xác định CTCT của A.
So sánh chất béo và este về thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học?
Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy Trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?
Khi thủy phân (xúc tác axit) một este thu được một glixerol và hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOh) theo tỉ lệ 2 : 1.
Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
\(\begin{matrix} A. \ C_{17}H_{35}COOCH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{35}COOCH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{35}COOCH_{2} \end{matrix}\) \(\begin{matrix} B. \ C_{17}H_{35}COOCH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{31}COOCH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{35}COOCH_{2} \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} C. \ C_{15}H_{31}COOCH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{17}H_{35}COOCH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{15}H_{31}COOCH_{2} \end{matrix}\) \(\begin{matrix} D. \ C_{17}H_{35}COOCH_{2} \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{15}H_{31}COOCH \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ C_{15}H_{31}COOCH_{2} \end{matrix}\)
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a) Tìm công thức phân tử của A?
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH khi đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A?
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33ONa. Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X?
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat.
B. etyl propionate.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Cho 0,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch Natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng?
A. 22%.
B. 42,3%.
C. 57,7%.
D. 88%.
Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào:
A. Khí thiên nhiên
B. Than đá và đá vôi
C. Thực vật
D. Dầu mỏ
a. Vì sao trong sơ đồ mối liên hệ giữa hidrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan lại được đặt ở trung tâm?
b. Xuất phát từ ô trung tâm lần lượt điền vào đó metan, etan và n-hexan rồi viết phương trình phản ứng (nếu có) theo các mũi tên đã chỉ để đi đến các ô khác trong sơ đồ ("dạo quanh sơ đồ")
c. Hãy thử tìm một hidrocacbon no để từ đó đi theo hết mọi mũi tên đến hết mọi ô của sơ đồ.
Hãy dùng sơ đồ phản ứng chứng tỏ rằng metan có thể tổng hợp được các ancol, anđehit và axit có từ 1 đến 2 nguyên tử C trong phân tử.
Hãy viết sơ đồ phản ứng từ etilen và toluen điều chế ra các hợp chất sau:
a) Etyl benzoat
b) 1-etyl-4-metylbenzen
c) Benzyl axetat
Cho công thức cấu tạo thu gọn nhất của vài dẫn xuất chứa oxi của tecpen như sau
a) Chúng thuộc chất hữu cơ nào?
b) Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và công thức phân tử của chúng.
c) Gọi tên 2 hợp chất đầu theo danh pháp IUPAC.
Hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a, CH3CH=O (+HCN) → A (+H3O+, to) → B (+H2SO4, to) → C3H4O2 (xt, to, p) → C
b, CH3COCH3 (+HCN) → D (+H3O+, to) → E (+H2SO4, to) → C4H6O2 (xt, to, p) → F
Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C có cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối natri của hai axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với natri được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2.
a) Xác định công thức cấu tạo của B, C và D.
b) Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A.
c) Viết phương trình phản ứng của B hoặc C với H2 (Ni, t0), Br2 và phản ứng tạo thành polime của chúng.
Hãy phân các chất vào các loại sau (một chất có thể thuộc nhiều loại), bằng cách nối cột I và cột II:
Cột I:
A. Chất béo
B. Chất giặt rửa
C. Este
D. Lipit
Cột II:
a, CH3[CH2]14-CO-OCH2[CH2]28CH3
b, CH3[CH2]14-COONa
c, CH3[CH2]14CH2-OSO3Na
d, CH3CO-OCH2CH(OCOCH3)CH2OCOCH3
e, CH3[CH2]14CO-OCH2CH(OCH[CH2]16CH3)CH3OCO[CH2]14CH3
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung hòa axit béo tự do trong một gam chất béo (tức xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo). Hãy tính chỉ số xà phòng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5 gam chất béo đó cần 50 ml dung dịch KOH 0,1M.
Cho các phát biểu sau :
a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
c) Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
d) Khi đun chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hiđro vào (có xúc tác niken) thì chúng chuyển thành chất béo rắn
e) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử. Những phát biểu đúng là
A. a, d, e.
B. a, b, d.
C. a, c, d, e.
D. a, b, c, d, e.
Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?
A. Miếng mỡ nổi ; sau đó tan dần.
B. Miếng mỡ nổi ; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
C. Miếng mỡ chìm xuống ; sau đó tan dần.
D. Miếng mỡ chìm xuống ; không tan.
Xà phòng hoá 4,4 g este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được 4,1 g muối của axit Y. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. HCOOCH2CH2CH3
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Đốt cháy 3,42g hỗn hợp: metyl axetat, axit acrylic, vinyl axetat, axit oleic, rồi cho sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 18g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng Ca(OH)2 ban đầu như thế nào?
A. Giảm 7,78g
B. Tăng 7,92g
C. Tăng 2,7g
D. Giảm 7,38g
Câu trả lời của bạn
d bạn nhé.CTTBCnH2n-2O2
Sai rồi cậu ơi, metyl axetat k cùng công thức đấy cậu
Hỗn hợp gồm A 2 este đơn chức mạch hở X và Y tạo bởi ancoletylic và 2 axit cacboxylic có khối lượng phân tử khác nhau 14u.Đun nóng 5.9 g hỗn hợp A với 100 g dung dịch chứ Naoh và 4% và Koh 5.6% phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dug dịch sau phản ứng thu được phần khí va hơi có khối lượng 93.8 g và chát rắn công thức của X và Y là nhiêu
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy 2,76g hỗn hợp X gồm: CXHYCOOH, CXHYCOOCH3 và CH3OH thu được 2,688 lít CO2, 1,8g nước. Mặt khác cho 2,76g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 30ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,96g CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,12 mol; nH2O = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng hỗn hợp ta có:
mhh = mo + mH + mC
Số mol O trong 2,76g hỗn hợp = tổng khối lượng hỗn hợp - (khối lượng H + khối lượng C)
(2,76 - 12.0,12 - 2.0,1)/16 = 0,07 mol
Gọi a, b, c là số mol các chất trong hỗn hợp X theo thứ tự CXHYCOOH, CXHYCOOCH3 và CH3OH
Bảo toàn nguyên tố O: CXHYCOOH (2 nguyên tố O) , CXHYCOOCH3 (2 nguyên tố O) và CH3OH (1 nguyên tố O)
2a + 2b + c = 0,07 (1)
NaOH không phản ứng với CH3OH nên:
nNaOH = a + b = 0,03 (2)
Số mol CH3OH thu được: b + c = 0,96/32 = 0,03 (3)
CH3OH một phần của hỗn hợp không tham gia phản ứng, một phần do phản ứng của CXHYCOOCH3 + NaOH tạo ra.
Từ (1), (2) và (3) ta giải ra các giá trị:
a = 0,01; b = 0,02; c = 0,01
Bảo toàn nguyên tố cacbon:
nC = a(x + 1) + b(x + 2) + c = 0,12 ⇒ x = 2
nH = a(y + 1) + b(y + 3) + 4c = 0,2 ⇒ y = 3
(nếu bạn không hiểu chỗ này thì viết phương trình phản ứng cũng dc, mình làm biếng viết nên bảo toàn nguyên tố lun)
^^
Cảm ơn bạn nhé
Các bạn ơi, giúp mình bài này với. Cảm ơn trước nhé!
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
Câu trả lời của bạn
Mọi người ơi, bài toán về chất béo này hình như liên quan liên quan liên kết pi. Mà phần này tớ chả biết gì. Mọi người bày tớ với. Cảm ơn nhé!
Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(4a – b).
B. V = 22,4(b + 3a).
C. V = 22,4(b + 6a).
D. V = 22,4(b + 7a).
Chào bạn. Mình trình bày chi tiết luôn nhé! Nhớ like mình đó. ^^
a mol chất béo cộng hợp tối đa 4a mol Br2
⇒ Có 4 liên kết π ở mạch cacbon.
Chất béo có 3 nhóm −COO− ⇒ Có 3 liên kết π ở nhóm chức.
⇒ Tổng cộng có 7 liên kết π
⇒ Công thức phân tử CnH2n-12O6
Đốt cháy a mol chất béo → na mol CO2 + (n - 6). a mol H2O
\(n_{CO_{2}} - n_{H_{2}O} = 6a\)
Suy ra \(n_{CO_{2}} = n_{H_{2}O} + 6a\) = b + 6a V = 22,4.(b + 6a)
Bạn ơi, bài này thì sao. Nhờ bạn giúp với nhé!
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 80%) thì thu được khối lượng glixerol là:
Hi, bạn. Giải như sau nhé!
\({n_{C{O_2}}} = 0,9mol;{n_{{H_2}O}} = 0,87mol\)
Chất béo X: CnH2n-4O6 → n CO2 + (n-2) H2O
x nx (n-2)x
\(\begin{array}{l} {n_X} = x = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{2} = 0,015mol\\ \to {n_{glixerol}} = 0,015mol\\ \to {n_{glixerol{\rm{ }}thu{\rm{ }}duoc}} = 92.0,015.0,8 = 1,104gam \end{array}\)
Mọi người ơi, còn bài này thì sao ạ? Mình giải nãy giờ mà ra số xấu xấu là biết sai rồi. Giúp với ạ, cảm ơn nhiều lắm.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 2,445 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2 và 1,65 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
Với toán đốt cháy thì cứ theo các quy luật bảo toàn ra hết. Bí quyết đó. hihi.
Định luật bảo toàn khối lượng : ⇒ m = 44.1,71+ 18.1,65 - 32.2,445 = 26,7 gam
Bảo toàn nguyên tố Oxi : \(\Rightarrow 6{n_X} + 2.2,445 = 2.1,71 + 1,65 \Rightarrow {n_X} = 0,03mol\)
X + 3 NaOH → 3 Muối + C3H5(OH)3
0,03 0,09 0,03
Định luật bảo toàn khối lượng:\(\Rightarrow 26,7 + 40.0,09 = {m_{muoi}} + 92.0,03 \Rightarrow {m_{muoi}} = 27,54g\)
Bài này cũng đơn giản mà bạn. Giải có mấy bước như này thôi nè.
17,24 (g)
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,06 → 0,02 (mol)
BTKL:
\(\begin{array}{l} {m_{RCOONa}} = {m_{{{(RCOO)}_3}{C_3}{H_5}}} + {m_{NaOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,17,24\,\,\, + \,\,\,\,0,06.40\,\, - \,\,\,0,02.92\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,17,8\,\,\,(g) \end{array}\)
Có ai làm bài tập này chưa ạ? Chỉ em với, em cảm ơn.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là:
A. HCOOH và CH3OH.
B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu trả lời của bạn
Các bạn cho tới hỏi bài tập này thì làm như thế nào với. Đang bế tắc quá, cảm ơn nhiều nhé!
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC3H7.
À, bài này bạn giải như sau nè. Không hiểu lắm thì cứ để lại lời nhắn cho mình nhé!
Hỗn hợp X no, đơn chức + KOH → một muối + một ancol
Ta có: \(\begin{array}{l} {n_{KOH}} = 0,1.0,4 = 0,04\,\,(mol)\\ {n_{ancol}} = \frac{{0,336}}{{22,4}} = 0,015\,\,(mol)\\ \Rightarrow {n_{KOH}} > {n_{ancol}} \end{array}\)
⇒ hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic no, đơn chức và một este no đơn chức.
=> neste = nancol = 0,015 (mol)
=> naxit = 0,04 – 0,015 = 0,025 (mol)
Gọi n là số nguyên tử C trung bình trong hỗn hợp X. Công thức chung CnH2nO2.
\({C_n}{H_{2n}}{O_2}\;\; + \;\frac{{3n - 2}}{2}\;{O_2} \to \;\;nC{O_2}\; + \;\;\;n{H_2}O\)
0,04 0,04n 0,04n
Ta có: mbình tăng = \({m_{C{O_2}}}\,\,\, + \,\,{m_{{H_2}O}}\)
0,04n(44 + 18) = 6,82
\(\to n = \frac{{11}}{4} = 2,75\)
Gọi x; y lần lượt là số nguyên tử C trong phân tử axit và este thì:
\(\begin{array}{l} \frac{{0,025x\,\,\, + \,\,0,015y}}{{0,04}}\,\, = 2,75\\ \Rightarrow 5x\,\, + \,\,3y\,\, = 22 \end{array}\)
=> (x;y) = (2;4).
=> Axit là CH3COOH
=> Este là CH3COOC2H5.
Bạn ơi, Bài này hơi lòng vòng, mình giải tóm tắt như sau nhé!
Gọi nX = 2a (mol); nY = a (mol); nZ = b (mol).
\(M\left\{ \begin{array}{l} X:\,\,RCOOH\,\,\,\,\,\,\,\,2a\,\,(mol)\,\\ Y:\,\,R'OH\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,a\,\,(mol)\,\\ Z:\,\,RCOOR'\,\,\,\,\,\,b\,\,(mol)\, \end{array} \overset{NaOH\,\,0,2M}{\rightarrow}\right.\left\{ \begin{array}{l} RCOONa\,\,\,\,\,\,\,\,2a\,\, + b\,\,(mol)\,\\ \,\,\,R'OH\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,a\,\, + b\,\,\,\,(mol)\,\\ {H_2}O\,\,\,\,\, \end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} {n_{RCOONa}} = 2a\,\, + b\,\, = \,\,{n_{NaOH}} = 0,2\,\,(mol)\\ {M_{RCOONa}} = \frac{{16,4}}{{0,2}} = 82\\ \Rightarrow {M_R} = 15\,\,(C{H_3}) \end{array}\)
=> Axit X là CH3COOH.
Mặt khác lượng ancol thu được 8,05 (g).
\(\begin{array}{l} \frac{{2a + b}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1 < {n_{R'OH}} = a + b < 2a + b = 0,2\\ \Rightarrow \frac{{8,05}}{{0,2}} < {M_{R'OH}} < \frac{{8,05}}{{0,1}}\\ \Rightarrow 40,25 < {M_{R'OH}} < 80,5 \end{array}\)
Anh/chị nào chỉ em bài này với ạ. Em cảm ơn.
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit (X) bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối. Gía trị của m là?
Câu trả lời của bạn
Còn bài này thì sao ạ? Anh/chị giúp em với. Em cám ơn ạ.
Xà phòng hóa hoàn toàn a gam một trieste X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam natri oleat. Giá trị của a và m lần lượt là:
May quá, bài này cho cả tên lẫn công thức bạn nhỉ. Mình cũng phải thừa nhận Hóa có mấy cái tên khó nhớ gì đâu luôn. Mình giải cho bạn tham khảo nhé!
\(\begin{array}{l} {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = \frac{{0,92}}{{92}} = 0,01\,\,(mol)\\ {n_{{C_{17}}{H_{31}}{\rm{COO}}Na}} = \frac{{3,02}}{{302}} = 0,01\,\,(mol)\\ \Rightarrow {n_{{C_{17}}{H_{31}}{\rm{COO}}Na}} = {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} \end{array}\)
=> Este là: X là (C17H31COO)(C17H33COO)2C3H5 0,01 (mol)
\(\to a = {m_{este}} = 0,01.882 = 8,82\,\,(g)\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{{C_{17}}{H_{33}}{\rm{COO}}Na}} = 3{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} - {n_{{C_{17}}{H_{31}}{\rm{COO}}Na}} = 3.0,01 - 0,01 = 0,02\,\,(mol)\\ \Rightarrow m = {m_{{C_{17}}{H_{33}}{\rm{COO}}Na}} = 0,02.304 = 6,08\,\,(g) \end{array}\)
Hi, em. Bài này Bảo toàn khối lượng thôi nhé. Học tốt nhé!
Bảo toàn khối lượng ta có : mxà phòng + m NaoH = mmuối + mglixerol
⇔mxà phòng = mmuối + mglixerol - m NaoH = 459 + 92. nglixerol - 40.3. nglixerol
= 459 + 92.0,5 – 40.3.0,5 = 445 (gam)
Em chào mọi người. Mọi người giúp em giải bài tập hỗn hợp este sau nhé1 Em cảm ơn nhiều ạ.
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là?
Câu trả lời của bạn
Chào mọi người. Em thấy mấy bài toán hữu cơ cứ phải suy luận về cấu tạo hợp chất sao khó quá ạ. Như bài này ạ. Cho sẵn công thức cấ tạo thì tuyệt quá. Mọi người chỉ em với ạ. Em cảm ơn.
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là?
Em chịu khó xem xét công thức đề cho là ra thôi. Cứ bình tĩnh giải là okie hết. Cố lên nhé!
Este C2H4O2 có duy nhất một công thức cấu tạo là là : HCOOCH3
\(HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_X} = {n_{HCOONa}} = 0,15\,mol\\ {m_{_{HCOONa}}} = 0,15.68 = 10,2(gam) \end{array}\)
Hoặc nhận thấy từ este → muối thì Na đã thay thế nhóm CH3 do đó khối lượng muối tăng lên 8.0,15 = 1,2(gam)
mmuối = meste + mtăng = 9 + 1,2 = 10,2 (gam)
Helpppppppp! Mọi người giải giúp em với nhé. Thanks.
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và C2H5COOH.
Bài này giải như sau nè bạn.
Este E + NaOH → 1 acol + 2 muối
Ta có :
\(\begin{array}{l} {n_E} = 0,2\,\,(mol)\\ {n_{NaOH}} = \frac{{C\% .{m_{{\rm{dd}}}}}}{{100.M}} = \frac{{24.100}}{{100.40}} = 0,6\,\,(mol)\\ \Rightarrow {n_{NaOH}} = 3\,{n_E} \end{array}\)
=> este E có 3 chức tạo ra bởi ancol 3 chức và 2 axit.
CT của E có dạng : (R1COO)2ROOCR2
(R1COO)2ROOCR2 + 3NaOH → 2R1COONa + R2COONa + R(OH)3
0,2 → 0,4 0,2
mmuối = 0,4(R1+67) + 0,2(R2 +67) = 43,6
=> 2R1 + R2 = 17
=> R1 =1; R2 =15.
Vậy hai axit là HCOOH và CH3COOH.
Chào em. Chị hướng dẫn các bước như sau em nhé!
- Khi đốt m gam E ta được : \({n_E} = {n_{ - COO}} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}}}{2} = 0,04\,mol\)
- Có \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_E}}}:\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_E}}} = 8:8\), vậy CTPT của hai este trong E là C8H8O2 (1)
- Theo đề bài thì khi cho E tác dụng với NaOH thu được dung dịch T chứa hai muối (2)
Từ các dữ kiện (1) và (2) suy ra 2 este HCOO-CH2C6H5 (A) và HCOOC6H4CH3 (B)
- Xét hỗn hợp muối T ta có :\(\left\{ \begin{array}{l} {n_A} + {n_B} = {n_E}\\ {n_A} + 2{n_B} = {n_{NaOH}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_A} = 0,02\,mol\\ {n_B} = 0,02\,mol \end{array} \right.\)
- Vậy \({m_{HCOONa}} = 0,04.68 = 2,72gam\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *