Nội dung bài học chính là câu trả lời sâu sắc cho câu hỏi Vì sao Sắt thường có số oxi hóa +2, +3 và ôn tập lại các tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Sắt(II), Sắt (III). Đồng thời rèn luyện cho các em các kĩ năng giải bài tập về Sắt và các hợp chất của Sắt.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Fe + HCl → B + C B + Cl2 → F
E + NaOH → H ↓ + NaNO3 A + HNO3→ E +NO↑+D
B + NaOH → G ↓ + NaCl G + I + D → H ↓
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeCl2 + \(\frac{1}{2}\)Cl2 \(\rightarrow\) FeCl3
Fe(NO3)3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3NaNO3
Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 \(\downarrow\) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\)
Vậy: B: FeCl2 ; C: H2; D: H2O; E: FeCl2; F: FeCl3; G: Fe(OH)2; H: Fe(OH)3; I: O2
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
\(\\ \Rightarrow n_{Fe} = \frac{3}{8}n_{H^+} = 0,3 \ mol = n_{Fe^{2+}} \\ \Rightarrow n_{Fe^{2+}}= n_{Fe(OH)_{2}}= 2n_{Fe_{2}O_{3}} \\ \Rightarrow n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,15 \ mol\)
⇒ mrắn = 24g
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
\(\\ \Rightarrow n_{CO_{2}} = 3n_{Fe2O_{3}} = 0,3 \ mol \\ \Rightarrow n_{CaCO_{3}} = n_{CO_{2}} = 0,3 \ mol \\ \Rightarrow m_{CaCO_{3}}= 30 \ g\)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
Dễ thấy khi kết tủa đạt 88,47 gam, Fe3+ đã kết tủa hết
Đặt nFe3+ = a
⇒ 107a + [(2,7 – 3a) : 3].78 = 88,47
⇔ a = 0,63 mol
Đặt nAl = b mol
\(m_{{ Al(OH)_{{3}}}} = 21,06 \ gam \Rightarrow n_{ Al(OH)_{3}} = 0,27\)
Khi nOH – = 3,1 mol
Al3+ + 3OH – → Al(OH)3
b 3b
Al(OH)3 + OH – → Al(OH)4 –
b – 0,27 b – 0,27
⇒ 1,89 + 3b + b – 0,27 = 3,1
⇒ b = 0,37 mol
Vậy ta có: 1,89 + 4. 0,37 – x = 3,2
⇒ x = 0,17
⇒ n = 0,63, 107 + 0,17. 78 = 80,67 gam
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
Sơ đồ 1: \(\begin{matrix} hh \ Y \\ 43,3 \ gam \end{matrix}\left\{\begin{matrix} Al: 0,3 \ (mol) \\ Fe \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ Fe_{x}O_{y} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ Fe(NO_{3})_{2} \ \ \ \ \end{matrix}\right. \ + \ \left\{\begin{matrix} HCl: 1,9 \ (mol) \ \ \ \ \ \\ HNO_{3}: 0,15 \ (mol) \end{matrix}\right.\) \(\rightarrow dd \ Z \left\{\begin{matrix} Al^{3+} \\ Fe^{3+} \\ Fe^{2+} \\ H^- \ \\ Cl^- \ \end{matrix}\right. + 0,275 \ mol \ T \left\{\begin{matrix} NO \\ N_{2}O \end{matrix}\right. + H_{2}O\)
Sơ đồ 2: \(dd \ Z\left\{\begin{matrix} Al^{3+} \ \ \\ Fe^{3+} \ \ \\ Fe^{2+} \ \ \\ H^+ \ \ \ \ \\ Cl^- \ \ \ \ \end{matrix}\right. + AgNO_{3 \ (du)} \rightarrow dd \ M \left \{\begin{matrix} Fe^{3+} \\ Al^{3+} \\ NO_{3}^- \end{matrix}\right. + \underset{0,025 \ mol}{NO} + \left\{\begin{matrix} Ag \\ AgCl \end{matrix}\right. + H_{2}O\)
Từ sơ đồ 2 ta có: BTNT Cl ⇒ Số mol AgCl = 1,9 mol ⇒ Số mol Ag = 0,075 mol
Số mol H+ dư trong Z = 4nNO = 0,1 mol
Bảo toàn e ta có số mol Fe2+ (trong Z) = 3nNO + nAg = 0,15 mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z ta có: Số mol Fe3+ = 0,2 mol
Từ sơ đồ 1 ta có:
Số mol H2O \(= \frac{1,9 - 0,15 - 0,1}{2} = 0,975 \ mol\)
BTKL ta có: mkhí T = 9,3 gam \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{NO} + n_{N_{2}O} = 0,275 \ \ \ \\ 30n_{NO} +44n_{N_{2}O} = 9,3 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{NO} = 0,2 \ \ \ \ \\ n_{N_{2}O} = 0,075 \end{matrix}\right.\)
BTNT (N) ta có số mol Fe(NO3)2 \(= \frac{0,2 + 0,075.2-0,15}{2} = 0,1 \ mol\)
\(\Rightarrow \%m_{Fe(NO_{3})_{2}} = \frac{180.0,1}{43,3}.100 \ \% = 41,57 \ \%\)
Sau bài học cần nắm: Vì sao Sắt thường có số oxi hóa +2, +3 và ôn tập lại các tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Sắt(II), Sắt (III).
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 37có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
Cho phương trình phản ứng:
aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỷ lệ a : b là:
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
Cho các phản ứng sau:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa khử trên dãy điện hóa là thứ tự nào sau đây:
Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 37.
Bài tập 1 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 222 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 37.1 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.2 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.3 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.4 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.5 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.6 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.7 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.8 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.9 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.10 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.11 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.12 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.13 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.14 trang 93 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
Cho phương trình phản ứng:
aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỷ lệ a : b là:
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
Cho các phản ứng sau:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa khử trên dãy điện hóa là thứ tự nào sau đây:
Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Cho 14,8 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (đo ở đktc). Giá trị V là:
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 2 chất tan với số mol bằng nhau. Cho AgNO3 vào X tới dư đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với?
Hòa tan hoàn toàn 0,10 mol FeS2 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được khí NO2 và dung dịch X. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng. Biết rằng Fe và S trong FeS2 bị oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu đuợc là:
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y ( gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:
Phương trình hóa học nào sau đây sai:
2Fe + 6H2SO4(đ) → 3SO2 + Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe + 6HNO3(l) → 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3(l) → NO + Fe(NO3)3 + 2H2O
Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là:
dung dịch NaOH đặc
dung dịch HCl đặc
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là:
Cho a mol sắt tác dụng hết với a mol khí clo thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO2. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO31,0M và Cu(NO3)2 0,75M ; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kết tủa gồm hai kim loại. Giá trị của m là:
Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Cho 11,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m g muối khan. Giá trị m là
A. 43,076
B. 34,076
C. 43,706
D. 34,706
Thực hiện những biến đổi hoá học trong sơ đồ sau bằng cách viết phương trình hoá học của các phản ứng và nêu điều kiện của phản ứng (nếu có).
Dung dịch A có chứa CuSO4 và Fe2(SO4)3
a) Thêm Mg vào dung dịch A → dung dịch B có 3 muối tan.
b) Thêm Mg vào dung dịch A → dung dịch C có 2 muối tan.
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Muốn có đủ khí clo để tác dụng với 1,12 g Fe cần phải dùng bao nhiêu gam K2Cr2O7 và bao nhiêu mililít dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 g/ml)
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, M đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với khí Cl2 thì cần dùng 10,08 lít Cl2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Cho luồng khí co dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn trong ống sứ là 5,5 gam. Cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Xác định khối lượng muối trong Y và nồng độ mol của dung dịch HNO3.
Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X (Fe, Fe2O3) trong dung dịch HNO3 vừa đủ được 1,12 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 4,48 lít.
B. 5,6 lít.
C. 6,72 lít.
D. 11,2 lít.
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn khối lượng ta được
mO = mhh ban đầu – mY = 31,9 – 28,7 = 3,2 gam
→nO = 3,2/16 = 0,2 mol
Khi cho Y tác dụng với HCl dư
→ nH2 = nO = 0,2 mol → VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
→ Đáp án A
A. 0,224 lít và 14,48 gam.
B. 0,672 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam.
D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Câu trả lời của bạn
V lít hỗn hợp khí CO, H2 đi qua ống chứa oxit thấy khối lượng hỗn hợp khí tăng 0,32 gam
→ m tăng = mO = 0,32 gam → nO = 3,2/16 = 0,02 mol
→nO = n hh khí = 0,02 mol → V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng hỗn hợp khí tăng = 0,32 gam
→m = 16,8 – 0,32 = 16,48 gam
A. 4 gam.
B. 16 gam.
C. 9,85 gam.
D. 32 gam.
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn khối lượng ta được
mO = mX – mY = 42,4 – 41,6 = 0,8 gam →nO = 0,8/16 = 0,05 mol
Hỗn hợp khí CO, CO2 đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư
nO = nCO2 = 0,05 mol → n↓ = nCO2 = 0,05 mol
→m↓ = 0,05.197 = 9,85 gam
→Đáp án C
A. 15 gam.
B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
Câu trả lời của bạn
Thổi khí CO dư qua ống chứa hỗn hợp oxit
Bảo toàn khối lượng ta được : mgiảm = 217,4 – 215 = 2,4 gam = mO
→nO = 2,4 /16 = 0,15 mol
Cho CO2 sục vào dung dịch Ba(OH)2 dư → chỉ thi được BaCO3
nCO2 = nO = nBaCO3 = 0,15 mol
→m↓ = 0,15.197 = 29,55 gam
A. 86,96%.
B. 16,04%.
C. 13,04%.
D. 6,01%.
Câu trả lời của bạn
Cho CO đi qua ống sứ chứa oxit Fe → khí đi ra khỏi ống sứ là CO2
Cho CO2 sục vào dung dịch Ba(OH)2 dư → chỉ thi được BaCO3
→nBaCO3 = 9,062/197 =0,046 mol
→nO = 0,046 mol → mO = 0,046.16 = 0,736 gam
Bảo toàn khối lượng ta được : mA = mB + mO = 4,784 + 0,736 = 5,52 gam
nFeO = x ; nFe2O3 = y
→x+ y = 0,04 và 72x + 160y = 5,52 → x = 0,01 mol ; y = 0,03 mol
→mFe2O3 = 0,03.160 = 4,8 gam
%Fe2O3 = 4,8/5,52 = 86,96 %
A. 10 lít.
B. 20 lít.
C. 30 lít.
D. 40 lít.
Câu trả lời của bạn
Gọi x là % thể tích của SO2 trong hỗn hợp ban đầu, ta có:
\(\bar M\) = 16.3 = 48 = 64.x + 32(1 - x)
→ x = 0,5
Vậy: mỗi khí chiếm 50%. Như vậy trong 20 lít, mỗi khí chiếm 10 lít.
Gọi V là số lít O2 cần thêm vào, ta có:
\(\bar M' = 2,5 \times 16 = 40 = \frac{{64 \times 10 + 32(10 + V)}}{{20 + V}}\)
Giải ra có V = 20 lít. (Đáp án B)
Câu trả lời của bạn
Ta có n khí = 3,36/22,4 = 0,15 mol
→ nO = 0,15 mol →mO = 0,15.16 = 2,4 gam = m hh giảm
→ Khối lượng hỗn hợp ban đầu: m = 20,7 – 2,4 = 18,3 gam
A. 3,32 gam ; CH3OH và C2H5OH.
B. 4,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH.
C. 2,32 gam ; C3H7OH và C4H9OH.
D. 3,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH.
Câu trả lời của bạn
Gọi là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol của hai rượu.
CnH2n+1OH + \(\frac{{3\bar n}}{2}{O_2}\) → \(\bar n\,CO_2^ \uparrow + (\bar n + 1)\,{H_2}O\)
x mol \(\bar n\)x mol \((\bar n + 1)\)x mol
\({n_{C{O_2}}} = \bar n.x = \frac{{3,584}}{{22,4}} = 0,16\) mol (1)
\( {n_{{H_2}O}} = (\bar n + 1)x = \frac{{3,96}}{{18}} = 0,22\) mol (2)
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,06 và = 2,67.
Ta có: a = (14 + 18).x = (14´2,67) + 18´0,06 = 3,32 gam.
\(\bar n\) = 2,67 → \(\begin{gathered}
{C_2}{H_5}OH \hfill \\
{C_3}{H_7}OH \hfill \\
\end{gathered} \)
→ Đáp án D
Câu trả lời của bạn
n(CO2) = 1,15 (mol)
n(H2O) = 1,5 (mol)
Ta có: n(CO2) < n(H2O) → 2 ankan
\({{\text{C}}_{\overline {\text{n}} }}{{\text{H}}_{{\text{2}}\overline {\text{n}} {\text{ + 2}}}}{\text{ }} \to {\text{ }}\overline {\text{n}} {\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ + (}}\overline {\text{n}} {\text{ + 1)}}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}\)
Ta lập tỷ lệ: \(\frac{{\overline {\text{n}} {\text{ + 1}}}}{{\overline {\text{n}} }} = \frac{{1,5}}{{1,15}} \Rightarrow {\text{ }}\overline {\text{n}} {\text{ = 3,28}}\) → C3H8 và C4H10
Sơ đồ đường chéo:
\(\% {{\text{n}}_{{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{8}}}}}{\text{ = }}\frac{{{\text{0,72*100\% }}}}{{{\text{0,72 + 0,28}}}} = 72\% ;\% {{\text{n}}_{{{\text{C}}_{\text{4}}}{{\text{H}}_{\text{8}}}}}{\text{ = 28\% }}\)
A. 2,04 gam.
B. 2,31 gam.
C. 3,06 gam.
D. 2,55 gam
Câu trả lời của bạn
\(\begin{gathered}
Theo BTNT : {n_{Al(A{l_2}{O_3}, Z)}} = {n_{Al(Al)}} + {n_{Al(A{l_2}{O_3})}} \hfill \\
\Rightarrow {n_{Al(A{l_2}{O_3}, Z)}} = \frac{{0,27}}{{27}} + \frac{{2,04}}{{102}} \times 2 = 0,05 mol \Rightarrow {n_{A{l_2}{O_3}(Z)}} = \frac{{0,05}}{2} = 0,025 mol \hfill \\
\Rightarrow {m_Z} = {m_{A{l_2}{O_3}(Z)}} = 0,025.102 = 2,55 gam \hfill \\
\end{gathered} \)
→ Đáp án D
A. 23 gam
B. 32 gam
C. 24 gam
D. 42 gam
Câu trả lời của bạn
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Nhận xét: Trong m gam chất rắn có 0,1 mol Fe2O3 ban đầu. Vậy chỉ cần tính lượng Fe2O3 tạo ra từ Fe theo mối quan hệ sau:
2Fe → Fe2O3
0,2(mol) → 0,1 (mol)
m = 0,2.160 = 32 (g)
→ Đáp án B
A. 2,24 lit
B. 3,36 lit
C. 5,6 lit
D. 6,72 lit
Câu trả lời của bạn
Các phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 → FeSO4 + H2
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
Mg(OH)2 → MgO + H2O
Ta có: \({{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{\text{Mg}}}}{\text{ + }}{{\text{n}}_{{\text{Fe }}}}{\text{ = }}\frac{{2,4}}{{24}} + \frac{{11,2}}{{56}} = 0,3(mol)\)
→ V(H2) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
→ Chọn D
A. 22,4g
B. 11,2g
C. 20,8g
D. 16,8g
Câu trả lời của bạn
Có thể làm nhanh:
m = 24 - \(\frac{{2,24*16}}{{22,4}}\) = 22,4 (g)
→ Chọn A
A. 0,224 lit và 14,48 gam
B. 0,672 lit và 18,46 gam
C. 0,112 lit và 12,28 gam
D. 0,448 lit và 16,48gam
Câu trả lời của bạn
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O
Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của nguyên tử oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy:
mO = 0,32 (g) → nO = \(\frac{{0,32}}{{16}} = 0,02({\text{mol)}}\)
→ n(CO) + n(H2) = 0,02 (mol) → V(CO + H2) = 0,02.22,4 = 0,448 (lit)
Áp dụng ĐLBTKL:
m(oxit) = m(chất rắn) + 0,32 → m(chất rắn) = 16,8 – 0,32 = 16,48 (g)
→ chọn D
A. 0,5 lit
B. 0,7 lit
C. 0,12 lit
D. 1 lit
Câu trả lời của bạn
Ta có: mO = m(oxit) – m(kim loại) = 5,96 – 4,04 = 1,92 (g)
→ nO = \(\frac{{1,92}}{{16}} = 0,12({\text{mol)}}\)
Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl thực chất chỉ là phản ứng:
2H+ + O2- → H2O
0,24 ← 0,12 mol
VHCl = \(\frac{{0,24}}{2} = 0,12(lit{\text{)}}\)
→ Đáp án C
A. 0,92gam
B. 0,32gam
C. 0,62gam
D. 0,46gam
Câu trả lời của bạn
CnH2n+1CH2OH + CuO → CnH2n+1CHO + Cu + H2O
Khối lượng chất rắn trong bình giảm chính là số gam nguyên tử O trong CuO phản ứng. Do đó:
mO = 0,32(g) → nO = \(\frac{{0,32}}{{16}} = 0,02({\text{mol)}}\)
→ Hỗn hợp hơi gồm: CnH2n+1CHO: 0,02 mol và H2O: 0,02 mol
Vậy hỗn hợp hơi có khối lượng là: m(hỗn hợp) = 31.0,04 = 1,24 (g)
Ta có: m(ancol) + 0,32 = m(hỗn hợp)
m(ancol) = 1,24 – 0,32 = 0,92 (g)
→ Đáp án A
A. 0,04
B. 0,075
C. 0,12
D. 0,06
Câu trả lời của bạn
Ta có sơ đồ sau:
2 FeS2 → Fe2(SO4)3
0,12(mol) → 0,06 (mol)
Cu2S → 2CuSO4
a (mol) → 2a (mol)
Bảo toàn nguyên tố S nên: 0,12.2 + a = 0,06.3 + 2a → a = 0,06
→ chọn câu D
A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định được.
Câu trả lời của bạn
Nhận xét: Al lấy oxi trong oxit sắt nên số mol nguyên tử O trong 2 oxit là bằng nhau
( tức là bảo toàn) nên: 0,6y = \(\frac{{81,6*3}}{{102}}\) → y = 4 → Fe3O4
→ Chọn C
A. 3,6g FeS và 4,4g FeS2
B. 2,2g FeS và 5,8g FeS2
C. 4,6g FeS và 3,4g FeS2
D. 4,4g FeS và 3,6g FeS2
Câu trả lời của bạn
Nhận xét: Nguyên tố Fe và S được bảo toàn trong các quá trình phản ứng:
Ta có: 88 x + 120y = 8 [1]
Bảo toàn Fe và S: 160.\(\frac{{x + y}}{2}\) + 233.(x + 2y) = 32,03 [2]
Giải [1] và [2] → x = 0,05 mol ; y = 0,03 mol
→ m(FeS) = 88.0,05 = 4,4 (g) và m(FeS2) = 8 – 4,4 = 3,6 (g)
→ Chọn D
Câu trả lời của bạn
Ta có: nNO = 0,025 (mol)
Trong trường hợp này ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành các hỗn hợp khác đơn giản hơn gồm 2 chất sau:
Ø Phương án 1: Quy đổi hỗn hợp X thành \(\left\{ \begin{gathered}
{\text{Fe: x mol}} \hfill \\
{\text{F}}{{\text{e}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{3}}}{\text{: y mol}} \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Theo bảo toàn khối lượng: 56x + 160y = 3 (1)
Các quá trình cho nhận electron:
Fe → Fe3+ + 3e N+5 + 3e → N+2
x 3x 0,075 ← 0,025
bảo toàn electron: 3x = 0,075 → x = 0,025 (mol) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,025 (mol) và y = 0,01 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe:
\(\sum\nolimits_{{n_{Fe}}} {} \) = nFe + 2n(Fe2O3) = 0,045 (mol) → mFe = 0,045.56 = 2,52 (g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *