Nội dung bài học chính là câu trả lời sâu sắc cho câu hỏi Vì sao Sắt thường có số oxi hóa +2, +3 và ôn tập lại các tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Sắt(II), Sắt (III). Đồng thời rèn luyện cho các em các kĩ năng giải bài tập về Sắt và các hợp chất của Sắt.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Fe + HCl → B + C B + Cl2 → F
E + NaOH → H ↓ + NaNO3 A + HNO3→ E +NO↑+D
B + NaOH → G ↓ + NaCl G + I + D → H ↓
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeCl2 + \(\frac{1}{2}\)Cl2 \(\rightarrow\) FeCl3
Fe(NO3)3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3NaNO3
Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 \(\downarrow\) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\)
Vậy: B: FeCl2 ; C: H2; D: H2O; E: FeCl2; F: FeCl3; G: Fe(OH)2; H: Fe(OH)3; I: O2
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
\(\\ \Rightarrow n_{Fe} = \frac{3}{8}n_{H^+} = 0,3 \ mol = n_{Fe^{2+}} \\ \Rightarrow n_{Fe^{2+}}= n_{Fe(OH)_{2}}= 2n_{Fe_{2}O_{3}} \\ \Rightarrow n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,15 \ mol\)
⇒ mrắn = 24g
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
\(\\ \Rightarrow n_{CO_{2}} = 3n_{Fe2O_{3}} = 0,3 \ mol \\ \Rightarrow n_{CaCO_{3}} = n_{CO_{2}} = 0,3 \ mol \\ \Rightarrow m_{CaCO_{3}}= 30 \ g\)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
Dễ thấy khi kết tủa đạt 88,47 gam, Fe3+ đã kết tủa hết
Đặt nFe3+ = a
⇒ 107a + [(2,7 – 3a) : 3].78 = 88,47
⇔ a = 0,63 mol
Đặt nAl = b mol
\(m_{{ Al(OH)_{{3}}}} = 21,06 \ gam \Rightarrow n_{ Al(OH)_{3}} = 0,27\)
Khi nOH – = 3,1 mol
Al3+ + 3OH – → Al(OH)3
b 3b
Al(OH)3 + OH – → Al(OH)4 –
b – 0,27 b – 0,27
⇒ 1,89 + 3b + b – 0,27 = 3,1
⇒ b = 0,37 mol
Vậy ta có: 1,89 + 4. 0,37 – x = 3,2
⇒ x = 0,17
⇒ n = 0,63, 107 + 0,17. 78 = 80,67 gam
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
Sơ đồ 1: \(\begin{matrix} hh \ Y \\ 43,3 \ gam \end{matrix}\left\{\begin{matrix} Al: 0,3 \ (mol) \\ Fe \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ Fe_{x}O_{y} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ Fe(NO_{3})_{2} \ \ \ \ \end{matrix}\right. \ + \ \left\{\begin{matrix} HCl: 1,9 \ (mol) \ \ \ \ \ \\ HNO_{3}: 0,15 \ (mol) \end{matrix}\right.\) \(\rightarrow dd \ Z \left\{\begin{matrix} Al^{3+} \\ Fe^{3+} \\ Fe^{2+} \\ H^- \ \\ Cl^- \ \end{matrix}\right. + 0,275 \ mol \ T \left\{\begin{matrix} NO \\ N_{2}O \end{matrix}\right. + H_{2}O\)
Sơ đồ 2: \(dd \ Z\left\{\begin{matrix} Al^{3+} \ \ \\ Fe^{3+} \ \ \\ Fe^{2+} \ \ \\ H^+ \ \ \ \ \\ Cl^- \ \ \ \ \end{matrix}\right. + AgNO_{3 \ (du)} \rightarrow dd \ M \left \{\begin{matrix} Fe^{3+} \\ Al^{3+} \\ NO_{3}^- \end{matrix}\right. + \underset{0,025 \ mol}{NO} + \left\{\begin{matrix} Ag \\ AgCl \end{matrix}\right. + H_{2}O\)
Từ sơ đồ 2 ta có: BTNT Cl ⇒ Số mol AgCl = 1,9 mol ⇒ Số mol Ag = 0,075 mol
Số mol H+ dư trong Z = 4nNO = 0,1 mol
Bảo toàn e ta có số mol Fe2+ (trong Z) = 3nNO + nAg = 0,15 mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z ta có: Số mol Fe3+ = 0,2 mol
Từ sơ đồ 1 ta có:
Số mol H2O \(= \frac{1,9 - 0,15 - 0,1}{2} = 0,975 \ mol\)
BTKL ta có: mkhí T = 9,3 gam \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{NO} + n_{N_{2}O} = 0,275 \ \ \ \\ 30n_{NO} +44n_{N_{2}O} = 9,3 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{NO} = 0,2 \ \ \ \ \\ n_{N_{2}O} = 0,075 \end{matrix}\right.\)
BTNT (N) ta có số mol Fe(NO3)2 \(= \frac{0,2 + 0,075.2-0,15}{2} = 0,1 \ mol\)
\(\Rightarrow \%m_{Fe(NO_{3})_{2}} = \frac{180.0,1}{43,3}.100 \ \% = 41,57 \ \%\)
Sau bài học cần nắm: Vì sao Sắt thường có số oxi hóa +2, +3 và ôn tập lại các tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Sắt(II), Sắt (III).
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 37có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
Cho phương trình phản ứng:
aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỷ lệ a : b là:
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
Cho các phản ứng sau:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa khử trên dãy điện hóa là thứ tự nào sau đây:
Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 37.
Bài tập 1 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 222 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 37.1 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.2 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.3 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.4 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.5 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.6 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.7 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.8 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.9 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.10 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.11 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.12 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.13 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.14 trang 93 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
Cho phương trình phản ứng:
aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỷ lệ a : b là:
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
Cho các phản ứng sau:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa khử trên dãy điện hóa là thứ tự nào sau đây:
Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Cho 14,8 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (đo ở đktc). Giá trị V là:
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 2 chất tan với số mol bằng nhau. Cho AgNO3 vào X tới dư đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với?
Hòa tan hoàn toàn 0,10 mol FeS2 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được khí NO2 và dung dịch X. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng. Biết rằng Fe và S trong FeS2 bị oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu đuợc là:
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y ( gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:
Phương trình hóa học nào sau đây sai:
2Fe + 6H2SO4(đ) → 3SO2 + Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe + 6HNO3(l) → 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3(l) → NO + Fe(NO3)3 + 2H2O
Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là:
dung dịch NaOH đặc
dung dịch HCl đặc
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là:
Cho a mol sắt tác dụng hết với a mol khí clo thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO2. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO31,0M và Cu(NO3)2 0,75M ; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kết tủa gồm hai kim loại. Giá trị của m là:
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau:
a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2 + …
b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2 + …
c) Fe + HNO3 (loãng) → NO + …
d) FeS2 + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + …
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt ba mẫu hợp kim sau:
Al - Fe; Al - Cu và Cu - Fe.
Một hỗn hợp gồm Al,Fe,Cu. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại trong hỗn hợp đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí ở đktc. Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được chất rắn. Tính khối lượng bột sắt đã dùng và khối lượng chất rắn thu được?
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là:
A. 3,6 gam.
B. 3,7 gam.
C. 3,8 gam.
D. 3,9 gam.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là:
A. Sắt.
B. Brom.
C. Photpho.
D. Crom.
Cho phương trình hóa học: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn
Câu nào diễn tả đúng vai trò các chất?
A. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử
B. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa
C. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa
D. Cr3+ là chất khử, Zn2+ là chất oxi hóa
Kim loại trong cặp oxi hóa khử nào sau đây có thể phản ứng với ion Ni2+ trong Ni2+/Ni?
A. Pb2+/Pb
B. Cu2+/Cu
C. Sn2+/Sn
D. Cr3+/Cr
Trong phản ứng Fe + H2SO4 \(\xrightarrow[ \ ]{ \ t^0 }\) Fe2(SO4)3 + H2O + SO2 có bao nhiêu nguyên tử Fe bị oxi hóa và bao nhiêu nguyên tử H2SO4 bị khử?
A. 2 và 3
B. 1 và 1
C. 3 và 2
D. 2 và 6
Sự ăn mòn sắt, thép là một quá trình oxi hóa – khử.
a. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi sắt thép bị ăn mòn.
b. Kẽm hoặc thiếc tráng ngoài vật bằng sắt, thép có tác dụng bảo vệ chống ăn mòn. Hãy giải thích một thực tế là sau một thời gian sử dụng thì vật được tráng bằng kẽm lại có hiệu quả bảo vệ tốt hơn
c. Vì sao thiếc lại được dùng nhiều hơn kẽm để bảo vệ những đồ hộp đựng thực phẩm. Còn lại kẽm lại được dùng nhiều hơn để bảo vệ ống dẫn nước, xô, chậu...?
a. Từ Fe hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.
b. Từ hỗn hợp Ag và Cu, hãy tình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.
Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một trong 3 hỗn hợp sau: Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3. Hãy dẫn ra cách nhận biết hỗn hợp chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học.
Khử 2,4 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt có tỉ lệ mol 1:1. Sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn, đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lit khí (đktc). Xác định công thức của oxit sắt.
Dung dịch A là FeSO4 có lẫn tạp chất Fe2(SO4)3. Để xác định nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch A, người ta tiến hành những thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Thêm dần dần dung dịch NaOH vào 200ml dung dịch A cho đến dư, đun nóng. Lọc lấy kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn duy nhất có khối lượng 1,2 gam.
Thí nghiệm 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào 20 ml dung dịch A, rồi nhỏ dần dần từng giọt dung dịch KMnO4 vào dung dịch trên lắc nhẹ. Khi đun nóng dung dịch có màu hồng thì ngừng thí nghiệm, người ta đã dùng hết 10ml dung dịch KMnO4 0,2M.
a. Giải thích quá trình thì nghiệm và viết các phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của mỗi chất có trogn dung dịch A ban đầu.
c. Bằng phương pháp hóa học nào có thể loại bỏ được tạp chất trong dung dịch A ban đầu. Viết phương tình hóa học của phản ứng đã dùng.
Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiêm, người ta ngâm vào dung dịch đó một đinh sắt đã làm sạch. Chọn cách giải thích đúng cho việc làm trên.
A. Để Fe tác dụng hết với H2SO4 dư khi điều chế FeSO4 bằng phản ứng :
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑
B. Để Fe tác dụng với các tạp chất trong dung dịch, chẳng hạn với tạp chất là CuSO4 :
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
C. Để sắt tác dụng hết O2 hoà tan :
2Fe + O2 → 2FeO
D. Để sắt khử muối sắt(III) thành muối sắt(II) :
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cho hai phương trình hoá học sau :
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Có thể rút ra kết luận nào sau đây
A. Tính oxi hoá : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
B. Tính oxi hoá : Fe2+ > Cu2+ > Fe3+.
C. Tính khử : Fe > Fe2+ > Cu.
D. Tính khử : Fe2+ > Fe > Cu.
Nhúng thanh sắt (đã đánh sạch) vào các dung dịch ở ba thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: nhúng vào dung dịch CuSO4.
Thí nghiệm 2: nhúng vào dung dịch NaOH.
Thí nghiệm 3: nhúng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Giả sử rằng các kim loại sinh ra (nếu có) đều bám vào thanh sắt thì nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Ở thí nghiệm 1, khối lượng thanh sắt giảm.
B. Ở thí nghiệm 2, khối lượng thanh sắt không đổi.
C. Ớ thí nghiệm 3, khối lượng thanh sắt không đổi.
D. A, B, C đều đúng.
Cho khí CO khử hoàn toàn 10 g quặng hematit. Lượng sắt thu được cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong quặng là
A. 70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,12 mol FeSO4.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
(b) Khi cho muối sắt (III) clorua tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
(c) Sắt (III) oxit thuộc loại oxit lưỡng tính.
(d) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe và yếu hơn Zn.
(e) Dung dịch muối Na2Cr2O7 có màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: a, b, d.
(c) Sai vì sắt (III) oxit thuộc loại oxit bazơ.
(e) Sai vì dung dịch muối Na2Cr2O7 có màu da cam.
(c) Sắt (III) oxit là chất rắn màu nâu đỏ, không tan trong nước.
(d) Kim loại crom tan trong dung dịch NaOH, giải phóng khí H2.
(e) Cr(OH)3 là chất lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: b, c, e.
(a) Sai vì Fe + S → FeS
(d) Sai vì crom không tan trong dung dịch NaOH.
(c) Quặng hematit nâu có công thức là Fe2O3.
(d) Crom tan trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được muối crom(II).
(e) Cr2O3 là oxit bazơ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: b, d.
(a) Sai vì trong bảng tuần hoàn, sắt thuộc ô số 26, chu kì 4 và nhóm VIIIB.
(c) Sai vì quặng hematit nâu có công thức là Fe2O3.nH2O.
(e) Sai vì Cr2O3 là oxit lưỡng tính.
(c) Dung dịch muối sắt (II) khi điều chế được cần dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).
(d) Trong bảng tuần hoàn, crom thuộc ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.
(e) Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: a, c, d, e.
(b) Sai vì Fe tác dụng với HNO3 tạo muối Fe(NO3)3 nhưng Fe dư thì phản ứng tạo thành Fe(NO3)2.
(c) Đa số các muối sắt (II) khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như FeSO4.7H2O, FeCl2.4H2O, …
(d) Ở điều kiện thường, crom bền trong nước và không khí do có màng oxit bảo vệ.
(e) Cr2O3 là oxit lưỡng tính có thể tan được trong dung dịch NaOH loãng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: a, c, d.
(b) Sai vì Cu + 2FeCl3 dư → CuCl2 + 2FeCl2 (sau phản ứng thu được ba muối CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư).
(e) Sai vì Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: a, b, c, e.
(a) Đúng vì dung dịch thu được chứa Fe2+, Fe3+, H+ và Cl-.
(b) Đúng vì ban đầu phản ứng tạo Fe(OH)2 sau đó bị oxi hóa bởi oxi không khí thành Fe(OH)3 nâu đỏ.
(d) Sai vì crom là kim loại màu trắng bạc.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 trong không khí ở nhiệt độ cao thu được chất rắn là FeO.
(d) Crom được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và chế tạo thép không gỉ.
(e) Một số chất như C, S, P, C2H5OH, … bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: a, b, d, e.
(c) Sai vì 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
(b) Quặng pirit có công thức là FeCO3.
(c) Ở nhiệt độ cao, Fe2O3 bị CO hoặc H2 khử thành Fe.
(d) Ở nhiệt độ thường, crom tác dụng được với flo.
(e) Khi nhỏ H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 thấy dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: a, c, d.
(b) Sai vì quặng pirit có công thức là FeS2.
(e) Sai vì khi nhỏ H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
(b) Nhỏ vài giọt HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 thấy có bọt khí thoát ra.
(c) Trong tất cả các phản ứng, kim loại sắt đều thể hiện tính khử.
(d) Trong hợp chất NaCrO2, crom có số oxi hóa +3.
(e) Axit cromic và axit đicromic không tách ra được ở dạng tự do mà chỉ tồn tại trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: b, c, d, e.
(a) Sai vì khi nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh Fe tăng.
(b) Đúng. Pư thoát khí NO.
(c) Đúng. Không chỉ sắt mà tất cả các kim loại đều chỉ có tính khử.
(d), (e) Đúng.
(c) Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa.
(d) Trong môi trường axit, Cr3+ có tính khử.
(e) Các muối cromat và đicromat đều có tính oxi hóa mạnh đặc biệt trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: b, c, e.
(a) Sai vì 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
(d) Sai vì trong môi trường axit Cr3+ có tính oxi hóa; trong môi trường kiềm Cr3+ có tính khử.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: a, b, c, d.
(a) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
(b) H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4
(c) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3
(d) Hg + S → HgS
(e) Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(d) Nhiệt phân AgNO3.
(e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: b, d, e.
(a) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4
(b) H2 + CuO → Cu + H2O
(c) Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
(d) AgNO3 → Ag + NO2↑ + ½ O2↑
(e) CuSO4 + H2O → Cu + ½ O2↑ + H2SO4
(c) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(d) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(e) Cho khí NH3 tác dụng với khí O2, đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: b, c, d, e.
(a) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(b) 2NH3 + 3CuO → N2↑ + 3Cu + 3H2O
(c) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
(d) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2↑ + 2H2O
(e) 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
(c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(e) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo kết tủa rồi kết tủa tan hết là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: a, c, e.
(a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
(b) NaAlO2 + CO2 dư + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
(c) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(d) 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
(e) Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → BaCl2 + 2Al(OH)3↓ Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
(c) Cho hỗn hợp gồm Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1)
(d) Cho Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl dư, sản phẩm khử NO duy nhất.
(e) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được chất rắn?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời của bạn
Bao gồm: c, e.
(a) (Al tan hết).
(b) (Cu tan vừa hết).
(c) (Al2O3 còn dư chưa tan hết).
(d) 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
1 2 ⇒ Cu tan hết
(e) (Cu còn dư chưa tan hết).
A. Tăng 2,8 gam
B. Giảm 11,8 gam
C. Giảm 10,4 gam
D. Giảm 8 gam
Câu trả lời của bạn
Chọn D.
2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,1 0,05 0,05 (mol)
Ag sinh ra được HNO3 rửa sạch còn Fe không tan do thụ động.
Fe phản ứng là 2,8 gam (0,05 mol)
Khối lượng dung dịch giảm do dung dịch có 0,1 mol Ag+ được thay thế bằng 0,05 mol Fe2+→ mgiảm = 108.0,1 – 2,8 = 8 gam.
Ngâm một đinh sắt (dư) vào dung dịch AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn, nhấc ra rồi ngâm vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thấy khối lượng đinh sắt giảm so với ban đầu là 2,8 gam. Khối lượng dung dịch AgNO3 sẽ?
A. Tăng 2,8 gam
B. Giảm 11,8 gam
C. Giảm 10,4 gam
D. Giảm 8 gam
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp Z gồm hai khí CO và CO2 với tỉ lệ: \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{CO}}}} = \frac{1}{3} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,005\;mol\)
mà \({n_{O\;(X)}} = \frac{{0,035m}}{{16}} \Rightarrow {n_{O\;(Y)}} = \frac{{0,035m}}{{16}} - 0,005\) (1) và \({m_{KL}} = m - 0,035m = 0,965m\)
Hỗn hợp khí G chứa NO (0,1 mol) và N2 (0,02 mol)
Ta có: \({n_{HN{O_3}}} = 4{n_{NO}} + 12{n_{{N_2}}} + 10{n_{N{H_4}^ + }} + 2{n_{O(Y)}} \Rightarrow 10{n_{N{H_4}^ + }} + 2.{n_{O(Y)}} = 0,66\) (2)
và m muối = mKL + \(62{n_{N{O_3}^ - }} + 80{n_{N{H_4}^ + }}\) = \(0,965m + 62.(0,5 + 8{n_{N{H_4}^ + }} + 2{n_{O(Y)}}) + 80{n_{N{H_4}^ + }} = 84,72\) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: m = 16 (g)
Giúp em với ạ!
Câu trả lời của bạn
Miếng thép cho nhiều khí H2 hơn miếng gang vì gang có hàm lượng C cao hơn nên hàm lượng Fe sẽ ít hơn thép:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
A. 9,1415 gam
B. 9,2135 gam
C. 9,5125 gam
D. 9,3545 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có sơ đồ phản ứng:
Oxit KL + 2HCl → muối clorua + H2O
mol: 2x x
⇒ nHCl = 2nH2O = 1.0,179 = 0,179 mol ⇒ nH2O = 0,0895 mol
Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng:
⇒ khối lượng muối clorua + khối lượng H2O = khối lượng ôxit KL + khối lượng HCl
⇒ khối lượng muối clorua = 4,291 + 55. 0,0895 = 9,2135 gam
⇒ Đáp án B
A. Cr
B. Al
C. Fe
D. Zn
Câu trả lời của bạn
Gọi x là số mol của kim loại M.
* Với HCl:
+ Gọi a là hóa trị của kim loại tạo muối clorua
+ Quá trình oxi hóa – khử:
M → Ma+ + a.e
2H+ + 2e → H2
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: ax = 2.(V/22,4) (*)
* Với HNO3:
+ Gọi b là hóa trị của kim loại tạo muối nitrat
+ Quá trình oxi hóa – khử:
M → Mb+ + b.e
NO3- + 4H+ +3e → NO + 2H2O
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: bx = 3.(V/22,4) (**)
Lấy (*) : (**) ⇒ a/b = 2/3 ⇒ a = 2; b = 3
Ta có các sơ đồ phản ứng:
M → MCl2 ⇒ khối lượng muối clorua = (M + 71)x
M → M(NO3)3 ⇒ khối lượng muối nitrat =(M + 186)x
Từ giả thiết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua
⇒ (M + 186)x = 1,905. (M + 186)x ⇒ M = 56
⇒ Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *