Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Đồng và hợp chất của đồng. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Đồng trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Đồng như oxit, hidroxit và muối Đồng (II).
Kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, Chu kỳ 4, Số hiệu NT là 29
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1. hoặc: [Ar]3d104s1.
Quan sát một cây Bonsai làm bằng Đồng:
Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.
Dẫn điện và nhiệt rất cao (chỉ kém hơn bạc)
Cu là KL kém hoạt động; có tính khử yếu.
Đặc điểm | Đồng (II) oxit | Đồng (II) hidroxit | Muối Đồng (II) |
Tính chất vật lí | CuO là chất rắn, màu đen | Cu(OH)2 Chất rắn, màu xanh | CuSO4 (khan) màu trắng, chất rắn. CuSO4 hấp thụ nước tạo thành CuSO4.5H2O màu xanh. |
Tính chất hóa học | CuO là oxit bazơ CuO+H2SO4→CuSO4 + H2O |
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CuO + H2O | CuSO4.5H2O\(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\)CuSO4 + 5H2O |
Nhận biết các dung dịch sau bằng Cu: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Giải thích hiện tượng xảy ra .
Đánh số thứ tự các ống nghiệm lần lượt là (1), (2), (3), (4), (5)
HCl (1); HNO3 (2); NaOH (3); AgNO3 (4); NaNO3 (5)
Cho Cu vào ta thấy: (2) có khí màu nâu thoát ra, (4) có Ag kết tủa
Lấy (4) cho vào những chất còn lại thấy (1) cho kết tủa AgCl \(\downarrow\)
lấy (1) trộn 3 ; 5
8HCl + 8NaNO3 + Cu \(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NaCl + NO\(\nearrow\)
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Ag và Cu:
(a) Cho X vào bình chứa một lượng khí O3 (ở điều kiện thường.)
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc.)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxy hóa là?
(a) Cả 2 chất cùng bị oxi hóa
(b) Cả 2 chất cùng bị oxi hóa
(c) Cả 2 chất cùng bị oxi hóa
(d) Chỉ có Cu bị oxi hóa còn Ag thì không bị oxi hóa
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được x lít SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Giá trị của x là:
Bảo toàn e:
\(\\ 2n_{Cu} = 2n_{SO_{2}} \Rightarrow n_{SO_{2}}= 0,05 \ mol \\ \Rightarrow V_{SO_{2}} = x = 1,12 \ lit\)
Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO4 5%, người ta hòa tan CuSO4.5H2O vào nước. Khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng là?
Ta có: \({n_{CuS{O_4}}} = \frac{{800.0,05}}{{160}} = 0,25\,mol \Rightarrow {m_{CuS{O_4}.5{H_2}O}} = 62,5gam\)
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 175,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Vì còn Cu dư ⇒ dung dịch chỉ có FeCl2 và CuCl2 (axit đã hết theo đề bài cho)
\(n_{FeCl_{2}} = x ; \ n_{CuCl_{2}} = y\)
⇒ nHCl = 2x + 2y (Bảo toàn Clo) = 1 mol
mkết tủa = mAg + mAgCl = 108x + 143,5.1 = 175,9
\((n_{Ag} = n_{FeCl_{2}} ; \ n_{AgCl} = n_{HCl})\)
⇒ x = 0,3; y = 0,2 mol
Lại có: nO = ½ nHCl = 0,5 mol
⇒ m = mFe + mCu + mO = 56.0,3 + 64.0,2 + 3,2 + 0,5.16 = 40,8g
Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Coi hỗn hợp đầu gồm Cu và S phản ứng tạo Cu2+ và SO42-
Ta có: 64nCu + 32nS = 30,4 g
Bảo toàn e: 2nCu + 6nS = 3nNO = 2,7 mol
⇒ nCu = 0,3; nS = 0,35 mol
Sau phản ứng có 0,3 mol Cu2+ và 0,35 mol SO42- tác dụng với Ba(OH)2
Tạo kết tủa gồm: 0,3 mol Cu(OH)2; 0,35 mol BaSO4
⇒ m = 110,95 g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 35có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Ion Cu2+ oxi hóa được kim loại nào sau đây?
Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, cho khí NO2. Tổng hệ số cân bằng nguyên các chất trong phản ứng là:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là :
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 35.
Bài tập 1 trang 158 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 159 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 213 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 213 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 35.1 trang 83 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.2 trang 83 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.3 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.4 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.5 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.6 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.7 trang 84 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.8 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.9 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.10 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.11 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.12 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.13 trang 85 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.14 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.15 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.16 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.17 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.18 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.19 trang 86 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.20 trang 87 SBT Hóa học 12
Bài tập 35.21 trang 87 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
Ion Cu2+ oxi hóa được kim loại nào sau đây?
Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, cho khí NO2. Tổng hệ số cân bằng nguyên các chất trong phản ứng là:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là :
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
Chất X có cấu hình electron là [Ar]3d104s1. X là?
Tìm M biết cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc)?
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc). Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi đã ngâm trong dung dịch AgNO3 có khối lượng là 171,2 gam. Thể tích dung dịch AgNO3 32% (D= 1,2g/ml) đã tác dụng với thanh đồng là:
Phản ứng nào sau đây xảy ra?
Cu2+ + 2Ag → Cu + 2Ag+
Cu + Pb2+ → Cu2+ + Pb
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe
Cho phương trình phản ứng sau: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Số nguyên tử Cu bị oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử là:
Phương pháp nào không được dùng để tách Ag và Cu ra khỏi hỗn hợp:
Hiện tượng khi cho bột sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat là:
Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hóa học, trong đó có 13,2% Al. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
Xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu.
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2.
B. HNO3.
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3.
Cho các phản ứng :
(1) Cu2O + Cu2S →
(2) Cu(NO3)2 →
(3) CuO + CO →
(4) CuO + NH3 →
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Cu là kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, chu kì 4, ô số 29 trong bảng tuần hoàn.
B. Cu là nguyên tố s, có cấu hình electron : [Ar]3d104s1.
C. Cấu hình electron của ion Cu+ là [Ar]3d10 và Cu2+ là [Ar]3d9.
D. So với kim loại nhóm IA, liên kết trong đơn chất đồng vững chắc hơn.
Khi Cu phản ứng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất xúc tác.
B. chất oxi hoá.
C. chất khử.
D. môi trường.
Trong không khí ẩm (có chứa CO2), kim loại Cu thường bị bao phủ bởi một lớp màng màu xanh là
A. CuCO3
B. CuSO4
C. Cu(OH)2
D. CuCO3.Cu(OH)2
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 1.
B. 2.
C.3
D. 4.
Cho sơ đồ sau :
Biết các chất từ X1 đến X7 đều là các hợp chất của đồng. Trong sơ đồ trên số phản ứng oxi hoá - khử là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,075.
C. 0,12.
D. 0,06.
Cho 1,52 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc dung dich A và 224 ml khí NO duy nhât (đktc) đồng thời còn lại 0,64 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng ban đầu là
A. 0,1M.
B. 0,25M.
C. 0,2M.
D. 0,5M.
Nguyên tử đồng có 1 electron ở lớp ngoài cùng nhưng tại sao đồng có hoá trị II ? Đồng tác dụng như thế nào với các axit ?
Bột đồng có lẫn tạp chất là bột thiếc, kẽm, chì. Hãy nêu phương pháp hoá học đơn giản để loại bỏ tạp chất. Viết phương trình hoá học của phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
Malachit có công thức hoá học là CuCO3.Cu(OH)2. Trình bày các phương pháp điều chế Cu từ chất này.
Chia 4 g hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần đều nhau
- Cho phần (1) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 560 ml H2
- Cho phần (2) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336 ml H2
Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
Thực hiện hai thí nghiệm :
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Lập biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa V1 và V2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
xanh nhạt
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
dung dịch xanh đậm
Câu trả lời của bạn
Đầu tiên Al phản ứng với AgNO3 trước
(1) Nếu Al còn dư thì phản ứng với Ni(NO3)2 ; Cu không phản ứng
(2) Nếu Al hết và AgNO3 dư thì Cu phản ứng với AgNO3, Ni(NO3)2 giừ nguyên.
X tan 1 phần trong HCl → Chứng tỏ giả thuyết (1) đúng
→ Y gồm Al3+ ; Ni2+ (có thể )
Mà Y phản ứng với NaOH vừa đủ tạo 2 hydroxit → Y phải có Ni2+
→ Rắn X gồm Ag, Cu , Ni
Câu trả lời của bạn
2CuFeS2 + 4O2 → Cu2S + 2FeO + 3SO2
(X)
2Cu2S + O2 → 2Cu2O + 2SO2
(Y)
2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2
Hai chất X, Y lần lượt là Cu2S và Cu2O.
Câu trả lời của bạn
Khi cho Cu vào thì xuất hiện ăn mòn điện hóa
(2 điện cực khác bản chất là Fe và Cu)
→ e chuyển về phía cực (+) là Cu
→ Lượng H+ sẽ chuyển sang bên Cu để thực hiện quá trình 2H+ → H2
→ có nhiều H2 được tạo ra hơn
(b) Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Đun nhẹ dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho mẩu nhôm vào dung dịch Ba(OH)2.
(e) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 (rắn), đun nóng.
(f) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
Câu trả lời của bạn
a) NxOy
(c) CO2
(d) H2
(e) NxOy
(f) H2
Câu trả lời của bạn
\({n_{CuO}} = 0,4 \to m = 0,4.64 = 25,6\)
A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.
B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.
C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.
D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2.
Câu trả lời của bạn
Cu dư không có Fe(NO3)3 → loại A,D
Do Cu có thể chưa phản ứng nên muối của Cu có thể không có nên chọn B.
(2) CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(3) Cu(OH)2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3.
(4) CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng.
(5) CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.
Số mô tả sai là
Câu trả lời của bạn
(1) đúng, do trong Cu2O thì Cu có số oxi hóa +1 trung gian giữa 0 và +2
(2) sai, CuO chỉ có tính oxi hóa.
(3) đúng
(4) đúng,
(5) sai, CuSO4 cho vào khí NH3 ẩm sẽ có phản ứng xảy ra.
(2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag
(3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3
(4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2
(5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3)
(6). Không tồn tại Cu2O; Cu2S
Số mô tả đúng là:
Câu trả lời của bạn
1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl.
2. Đúng
3. Đúng, Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2
4. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2→ 2CuCl2 + 2H2O
5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng
6. Sai, có tồn tại 2 chất trên
Câu trả lời của bạn
Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng bazơ sunfat không tan và canxi sunfat.
4CuSO4 + 3Ca(OH)2 → CuSO4.3Cu(OH)2 + 3CaSO4
Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng (II) sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Câu trả lời của bạn
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí.
Cho luồng khí Hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng (II) oixt ở 400 độ C.Sau phản ứng thu được 16,8g chất rắn
a) nêu hiện tượng phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro tham gia phản ứng trên (Đktc)
Câu trả lời của bạn
Easy game ❤❤
Câu trả lời của bạn
HD: Gọi x, y tương ứng là số mol của Cu phản ứng và Cu dư sau phản ứng (1)
Cu + 2AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2Ag (1)
x 2x x 2x
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 : 2x mol và AgNO3 dư: 2x mol. Chất rắn Y gồm Ag: 2x mol và Cu dư: y mol.
Zn + 2AgNO3 ---> Zn(NO3)2 + 2Ag (2)
0,05-x 0,1-2x 0,1-2x
Zn + Cu(NO3)2 ---> Zn(NO3)2 + Cu (3)
x x x
Số mol AgNO3 ban đầu = 0,2.0,5 = 0,1 mol; số mol Zn = 0,1 mol. Chất rắn Z gồm Cu (x mol), Ag (0,1-2x mol) và Zn (0,1-x-0,05+x) dư.
Ta có: 108(0,1-2x) + 64.x + 65.[0,1 - x - (0,05 - x)] = 7,97. Suy ra x = 0,04 mol.
Mặt khác, chất rắn Y có khối lượng: 64y + 2x.108 = 18,88 Suy ra y = 0,16 mol.
Như vậy, số mol của Cu ban đầu = x + y = 0,2 mol. Nên m = 64.0,2 = 12,8 g.
Viết ptpư
H20-O2-CuO-CuCl2-Cu(OH)2-CuO-Cu
Câu trả lời của bạn
cho luồn khí \(H_2\) qua ống thủy tinh chúa 40 g CuO ở \(400^o\) C . Sau hản ứng thu được 33,6 g chất rắn
a nêu hiện tượng hản ứng xảy ra
b tính hiệu suất phản ứng
c tính số phân tử \(H_2\) đã tham gia khử CuO trên
Câu trả lời của bạn
Cho khí hiđro qua ống sứ đựng 63g bột CuO nung nóng ở 400 độ C. Kết thúc phản ứng thu được 56,32g chất rắn.
a. Nêu hiện tượng quan sát được.
b.Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng.
c.Tính hiệu suất phản ứng
Câu trả lời của bạn
a/ hiện tượng: hidro đi qua đồng oxit tạo thành đồng (chất rắn) và nước.
b/ số mol của CuO là: nCuO = 63 : 80 = 0,7875 mol
PTHH : CuO + H2 --------->400 độ Cu + H2O
1 1 1 1
0,7875 mol ---> 0,7875 mol ----> 0,7875 mol ---> 0,7875 mol
Thể tích hidro là: 0,7875 * 22,4 = 17,64 l
Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16.8g chất rắn
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng trên ở điều kiện tiêu chuẩn
M.n gửi cả lời giải giúp mình với. Thanks trước =))
Câu trả lời của bạn
a) H2 + CuO ---> Cu + H2O
Hiện tượng: bột đồng (II) màu đen chuyển dần thành đỏ đồng.
b) Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng O đã tham gia p.ư = 20 - 16,8 = 3,2 g ---> nO = nCuO(p.ư) = nH2 = 3,2/16 = 0,2 mol.
---> V = 22,4.0,2 = 4,48 lít.
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Dẫn hh A vào bình chứa dd Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa. Tính m và V.
2. Cho m gam bột Cu vào 160ml dd AgNO3 1M, sau một thời gian thu được 9,73 gam hh chất rắn X và dd Y. Thêm 6,5 gam Zn vào dd Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 14,02 g chất rắn Z. Tính m?
Câu trả lời của bạn
Câu 1/
\(2C\left(\dfrac{m}{12}\right)+O_2\left(\dfrac{m}{24}\right)\rightarrow2CO_2\left(\dfrac{m}{12}\right)\)
\(CO_2\left(\dfrac{m}{12}\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(\dfrac{m}{12}\right)+H_2O\)
Nếu như O2 thì tỷ khối của hỗn hợp so với O2 phải là: \(\dfrac{44}{32}=1,375>1,25\) vậy trong hỗn hợp khí phải có O2
\(n_C=\dfrac{m}{12}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{V}{22,4}-\dfrac{m}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{44.\dfrac{m}{12}+32.\left(\dfrac{V}{22,4}-\dfrac{m}{24}\right)}{\dfrac{m}{12}+\dfrac{V}{22,4}-\dfrac{m}{24}}=1,25.32=40\)
\(\Leftrightarrow15V-28m=0\left(1\right)\)
Ta lại có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{m}{12}=0,06\Leftrightarrow m=0,72\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}15V-28m=0\\m=0,72\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=0,72\left(g\right)\\V=1,344\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
TRẮC NGHIỆM : ĐỒNG - HỢP CHẤT (1)
Câu 1. Cu (Z = 29), cấu hình electron nguyên tử của đồng là
A. 1s² 2s² 2p 6 3s² 3p 6 3d 9 4s². B. 1s² 2s² 2p 6 3s² 3p 6 3d 10 4s 1 .
C. 1s² 2s² 2p 6 3s² 3p 6 3d 8 4s³. D. 1s² 2s² 2p 6 3s² 3p 6 3d 10 4s².
Câu 2. Phát biểu nào không đúng về đồng trong bảng tuần hoàn?
A. Đồng thuộc chu kì 4. B. Đồng thuộc nhóm IA.
C.Đồng có số oxi hóa+1 và+2. D.Đồng là nguyên tố d.
Câu 3. Phát biểu nào KHÔNG đúng?
A. đồng phản ứng với HNO3 loãng giải phóng nitơ.
B. đồng phản ứng với oxi (ở 800 – 1000°C) tạo ra Cu2O.
C. Khi có mặt oxi, Cu phản ứng được với dung dịch HCl.
D. CuCl2 phản ứng với khí hiđro sulfua tạo kết tủa màu đen CuS.
Câu 4. Đồng thau là hợp kim
A. Cu – Zn B. Cu – Ni C. Cu – Sn D. Cu – Au
Câu 5. Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì
A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.
B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Câu 6. Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Fe 2+ /Fe; Cu 2+ /Cu; Fe 3+ /Fe 2+ . Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. dung dịch FeCl2 và Cu. B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. Cu và dung dịch FeCl3. D. Fe và dung dịch CuCl2.
Câu 7. Trong hợp kim Zn – Cu, quá trình khử xảy ra là
A. Zn → Zn 2+ + 2e B. Cu → Cu 2+ + 2e C. Cu 2+ + 2e → Cu D. Zn 2+ + 2e → Zn
Câu 8. Trường hợp xảy ra phản ứng là
A. Cu + Pb(NO3)2. B. Cu + HCl loãng C. Cu + HCl + O2. D. Cu + H2SO4 loãng.
Câu 9. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là
A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra
B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra
Câu 10. Để khử ion Fe 3+ trong dung dịch thành ion Fe 2+ có thể dùng lượng dư
A. kim loại Cu. B. kim loại Mg. C. AgNO3. D. kim loại Ba.
Câu 11. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Cu; Ag. B. Na; Fe. C. Al; Mg. D. Mg; Zn.
Câu 12. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. muối Cu(NO3)2. B. muối Fe(NO3)2. C. muối Fe(NO3)3. D. axit nitric dư.
Câu 13. Cho các phản ứng sau: (1) Cu2O + Cu2S → (2) CuO + H2S (3) CuO + CO
(4) CuO + NH3 Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 14. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên đã xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu 2+ . B. sự oxi hóa Fe và Cu.
C. sự khử Fe 2+ và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe 2+ và Cu 2+ .
Câu 15. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch màu xanh chuyển sang màu xanh thẩm
B. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
C. Có kết tủa xanh lam tạo thành và có khí bay ra.
D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm
Câu 16. Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 8 B. 10 C. 11 D. 9
Câu 17. Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là
A. Cu + dung dịch FeCl2. B. Fe + dung dịch FeCl3.
C. Fe + dung dịch HCl. D. Cu + dung dịch FeCl3.
Câu 18. Để khử ion Cu 2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe B. Na C. Ba D. K
Câu 19. Cho phản ứng Cu + H+ + NO3 – → Cu 2+ + NO + H2O. Tổng các hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của phản ứng trên là
A. 22 B. 23 C. 28 D. 10
Câu 20. Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu là
A. AgNO3, O2, H3PO4. B. FeCl3, O2, H2SO4 đặc, Cl2.
C. FeCl3, HNO3, HCl đặc, Cl2. D. HNO3, H2SO4 loãng, AgNO3.
Câu 21. Hòa tan hỗn hợp Cu và oxit sắt từ ở dạng bột theo tỉ lệ mol 2: 1 bằng dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất tan có trong dung dịch X gồm
A. FeCl2; FeCl3. B. FeCl3. C. FeCl2. D. FeCl2; CuCl2.
Câu 22. Đồng thuộc ô 29 trong bảng tuần hoàn, vậy cấu hình electron của Cu+ và Cu2+ lần lượt là
A. [Ar]3d10; [Ar]3d9. B. [Ar]3d94s1; [Ar]3d84s1.C. [Ar]3d94s1; [Ar]3d9. D. [Ar]3d84s2; [Ar]3d84s1.
Câu 23. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Đồng dẻo, dễ kéo sợi .
B. Đồng là kim loại có màu đen.
C. Đồng có thể dát mỏng hơn giấy viết từ 5 đến 6 lần.
D. Đồng dẫn nhiệt, điện tốt.
Câu 24. Chất nào dùng để phát hiện vết nước trong các chất lỏng ?
A. CaSO4 khan. B. CuSO4 khan. C. CuSO4.5H2O. D. Cả A và B.
Câu 25. Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 26. Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là
A. (CuOH)2.CuCO3. B. CuCO3. C. Cu2O. D. CuO.
Câu 27. Dẫn khí H2S qua dung dịch Cu(NO3)2 thì có hiện tượng gì xảy ra?
A. không có hiện tượng. B. có kết tủa màu đen.
C. có kết tủa màu trắng. D. có kết tủa màu vàng.
Câu 28. Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào ?
A. Tăng. B. Giảm. C. Tăng 152 gam. D.Giảm 152 gam .
Câu 29. Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây ?
A. Al. B. Fe. C. Zn. D. Ni.
Câu 30. Cho Cu tác dụng với từng dung dịch sau:HCl (1), HNO3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2(4), Fe(NO3)3 (5),
Na2S (6). Cu phản ứng được với
A. 2, 3, 5, 6. B. 2, 3, 5. C. 1, 2, 3. D. 2, 3.
Câu 31. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5 B. 11,5 C. 12,3 D. 15,6
Câu 32. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện 9,65A đến khi bắt đầu có khí tạo ra ở catot thì dừng lại. Thời gian điện phân là 40 phút. Khối lượng Cu sinh ra là
A. 7,68g B. 8,67g C. 6,40g D. 3,20g
Câu 33. Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa 0,02 mol Fe(NO3)3. Khi muối sắt bi khử hết thì khối lượng thanh Cu sẽ
A. không thay đổi. B. giảm 0,64 gam. C. giảm 1,92 gam. D. giảm 0,80 gam.
Câu 34. Cho 28,8 gam Cu vào 200ml dung dịch hỗn hợp axit HNO3 1,0M và H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 6,72 lít C. 4,48 lít D. 1,12 lít
Câu 35. Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2+ , 0,03 mol K+ , x mol Cl– và y mol SO42– . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,02 và 0,05. D. 0,01 và 0,03.
Câu 36. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng với oxi dư thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Câu 37. Cho 30 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lit khí SO2 (đktc). Khối lượng muối tạo thành là
A. 39,6 gam. B. 44,4 gam. C. 22,2 gam. D. 36,9 gam.
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 8,32 g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 4,928 lit hỗn hợp NO và NO2 (đktc). Khối lượng của 1 lit hỗn hợp 2 khí này là (g)
A. 1.988 B. 1,890 C. 1,780 D. 1,870
Câu 39. Cho 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để vừa đủ kết tủa hết ion Cu 2+?
A. 600 ml B. 800 ml C. 530 ml D. 400 ml
Câu 40. Hòa tan hoàn toàn 7,32 gam hỗn hợp gồm 5,4 gam Ag và Cu vào dung dịch HNO3 đặc thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp khí X ở đktc là
A. 2,737 lít B. 1,369 lít C. 2,224 lít D. 3,374 lít
Câu trả lời của bạn
1A
2B
3C
4D
5C
6B
Dẫn 15,68 lít CO (đktc) Đi qua 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 đun nóng. Xác định % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *