Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Crom và hợp chất của crom. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Crom trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Crom như oxit và muối Crom (III), Crom (VI).
Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh.
Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).
Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ ⇒ Mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.
Chú ý: Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.
Đặc điểm | Crom (III) oxit – Cr2O3 | Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3 |
Tính chất vật lí | Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước. | Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước. |
Tính chất hóa học |
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2 |
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O
2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O |
Đặc điểm | Crom (VI) oxit – CrO3 | Muối crom (VI) |
Tính chất vật lí | CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm. | - Là những hợp chất bền. + Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion CrO42-) + Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion Cr2O72-) |
Tính chất hóa học |
CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic) 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)
Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. |
\(\begin{array}{l} {K_2}C{r_2}{O_7} + 6FeS{O_4} + 7{H_2}S{O_4} \to \\ {\rm{ }}3Fe{(S{O_4})_3} + C{r_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + 7{H_2}O \end{array}\)
\(Cr_{2}O_{7}^{2-}+H_{2}O\Leftrightarrow 2CrO_{4}^{2-}+2H^{+}\) |
Cho sơ đồ phản ứng: Cr\(\overset{Cl_{2}, du}{\rightarrow}\) X \(\overset{+KOH,+Cl_{2}}{\rightarrow}\) Y
Biết Y là hợp chất của crom. Hai chất X và Y lần lượt là
\(Cr + Cl_2\rightarrow CrCl_3(X)\)
\(CrCl_3 + Zn\overset{H^+}{\rightarrow}CrCl_2+ZnCl_2\)
\(CrCl_3 + KOH + Cl_2 \rightarrow K_2CrO_4 (Y) + KCl + H_2O\)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \({K_2}C{r_2}{O_7}\overset{FeSO_{4}+H_{2}SO_{4}}{\rightarrow}X\overset{NaOH(d-)}{\rightarrow}Y\overset{Br_{2}+NaOH}{\rightarrow}Z\)
Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là
- Các phản ứng xảy ra là:
FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 (X) + H2O
Cr2(SO4)3 + NaOH dư→ NaCrO2 (Y) + Na2SO4 + H2O
NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 (Z) + NaBr + H2O
Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là
\(\\ 4Cr+3O_2\rightarrow 2Cr_2O_3 \\ 0,2 \hspace{40pt}\leftarrow 0,1\)
\(\\ Cr+2HCl\rightarrow CrCl_2+H_2 \\ 0,2 \hspace{110pt} 0,2\)
\(V_{H_2}=4,48 (l)\)
Hòa tan hoàn toàn 11,15 gam hỗn hợp X gồm crom và thiếc vào dung dịch HCl dư thu được3,36 lít H2 (đktc). Số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,15 gam X là:
X gồm x mol Cr và y mol Sn
Phản ứng với HCl:
Cr + HCl → CrCl2 + H2
Sn + HCl → SnCl2 + H2
⇒ \(\left\{\begin{matrix} x + y = n_{H_2} =0,15\ mol\\ 52x + 119y = 11,15\ g \end{matrix}\right.\)
⇒ x = 0,1 mol; y = 0,05 mol
Khi phản ứng với oxi:
2Cr + \(\frac{3}{2}\) O2 → Cr2O3
Sn + O2 → SnO2
⇒ n\(\tiny O_2\) = 0,75 × 0,1 + 0,05 = 0,125 mol
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, thu được hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau.
+ Phần 1 phản ứng vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,5M, nóng (không có không khí).
+ Phần 2 phản ứng vừa đủ 3,2 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 11,2 lít khí NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
\(\\ n_{H_{2}SO_{4}} = 2,5. 0,5 = 1,25 \ mol\)
\(n_{HNO_{3}} = 3,2.1 = 3,2 \ mol\)
n NO = 0,5 mol
\(n_{NO_{3}^-}\) (muối) = 3,2 – 0,5 = 2,7 mol
\(n_{SO_{4}^{2-}}\) = 1,25 mol
Ta thấy có sự chênh lệch điện tích NO3– và SO42 –, chính là do Cr sinh ra
⇒ nCr = 1,7 – 1,25. 2 = 0,2 mol
Cr + 4HNO3 → Cr(NO3)3 + NO + 2H2O
0,2 0,8 0,2 0,2
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
0,3 1,2 0,3
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
0,2 0,1 0,1 0,2
\(\Rightarrow n _{Al_{2}O_{3}} = 0,1\)
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
0,1 0,6
Cr2O3 + 6HNO3 → 2Cr(NO3)3 + 3H2O
0,1 ← 3,2 – 0,8 – 1,2 – 0,6
\(\\ \Rightarrow \sum n_{Cr_{2}O_{3}bd} = 0,2 \\ \sum n _{Al \ bd}= 0,5\)
⇒ Hiệu suất tính theo Cr2O3 ⇒ \(H\%=\frac{0,1}{0,2}=50\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 34có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 là:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Cho phương tình hóa học của phản ứng : 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 34.
Bài tập 1 trang 155 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 155 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 155 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 155 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 155 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 190 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 190 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 190 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 190 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 190 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 194 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 194 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 194 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 34.1 trang 80 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.2 trang 80 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.3 trang 80 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.4 trang 80 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.5 trang 81 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.6 trang 81 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.7 trang 81 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.8 trang 81 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.9 trang 81 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.10 trang 82 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.11 trang 82 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.12 trang 82 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.13 trang 82 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.14 trang 82 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.15 trang 83 SBT Hóa học 12
Bài tập 34.16 trang 83 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch KOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 là:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Cho phương tình hóa học của phản ứng : 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
Cho các chất sau: Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3, K2CrO4, CrSO4. Số chất tan trong dung dịch NaOH loãng, dư chỉ tạo ra dung dịch là:
Khi cho Kalidicromat vào dung dịch HCl dư đun nóng xảy ra phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
Nếu dùng 5,88g K2Cr2O7 thì số mol HCl bị Oxi hóa là:
Cho dung dịch chứa 1 mol KOH vào dung dịch chứa 0,4 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?
Trộn bột nhôm với m gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Cr2O3 và FexOy (trong FexOy oxi chiếm 27,59% theo khối lượng) rồi đun nóng thì thu được 240 gam hỗn hợp Y.
- Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y thì phải dùng hết 450ml dung dịch NaOH loãng 2M
- Lấy ½ hỗn hợp Y cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được 12,32 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thành phần phần trăm của FexOy trong hỗn hợp X là:
Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hẳn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là:
Muốn điều chế 6,72 lít khí đo (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiều cần dùng đế tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển hóa sau:
Cr Cr2O3 Cr2(SO4)3 Cr(OH)3 Cr2O3.
Cấu hình electron của Cr3+ là:
A. [Ar]3d5.
B. [Ar]3d4.
C. [Ar]3d3.
D. [Ar].
Số oxi hóa đặc trưng của Crom là:
A. +2, +4, +6.
B. +2, +3, +6.
C. +1, +2, +4, +6.
D. +3, +4, +6.
Hãy viết công thức của một số muối crom trong đó nguyên tố Crom:
a) Đóng vai trò cation.
b) Có trong thành phần của anion.
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam oxi và 1 mol crom(III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xét xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn hay chưa?
Hãy trình bày hiểu biết về:
a. Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron của nguyên tử crom.
c. Khả năng tạo thành các số oxi hóa của crom.
Hãy so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom viết phương trình hóa học minh hoạ.
Cho phản ứng:
...Cr + ...Sn2+ → Cr3+ + ...Sn
a, Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 6
b, Pin điện hóa Cr-Cu trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng:
2Cr (r) + 3Cu2+(dd) → 2Cr3+ (dd) + 3Cu (r)
Suất điện động chuẩn của pin điện hóa là:
A. 0,04 V
B. 1,08 V
C. 1,25 V
D. 2,50 V.
Tính khối lượng bột nhôm cần dùng trong phòng thí nghiệm để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm.
Một hợp chất Ni-Cr có chứa 80% Ni và 20% Cr theo khối lượng. Hãy cho biết trong hợp chất này có bao nhiêu mol niken ứng với 1 mol crom.
Có nhận xét gì về tính chất hóa học của các hợp chất Cr(II), Cr(III) và Cr(VI)? Dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh.
Người ta có thể điều chế Cr(III) oxit bằng cách phân hủy muối amoni đicromat ở nhiệt độ cao:
(NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O
Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào và lập phương trình hóa học?
Viết phương trình oxi hóa - khử (dạng phân tử và ion rút gọn) giữa kali đicròmat và natri sunfua khi có mặt axit sunfuric.
Cho biết Cr có Z = 24. Cấu hình electron của ion Cr3+ là .
A. [Arl3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Muốn điều chế được 6,72 lít khí Cl2 (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần lấy để cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
A. 26,4 g.
B. 27,4 g.
C. 28,4 g.
D. 29,4 g.
Khối lượng K2Cr2O7 cần lấy để tác dụng đủ với 0,6 moi FeSO4 trong dung dịch (có H2SO4 làm môi trường) là
A. 26,4 g.
B. 27,4 g.
C.28,4 g.
D. 29,4 g.
Hoà tan 58,4 g hỗn hợp mùối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH sau đó tiếp tục cho thêm nước clo, rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thu được 50,6 g kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là
A. 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3
B. 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3
C. 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3
D. 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3
Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. Crom là kim loại chuyển tiếp, thuộc chu kì 4, nhóm VIB, ô số 24 trong bảng tuần hoàn.
B. Crom là nguyên tố d, có cấu hình electron : [Ar]3d54s1, có 1 electron hoá trị.
C. Khác với những kim loại nhóm A, Cr có thể tham gia liên kết bằng electron ở cả phân lớp 4s và 4d.
D. Trong các hợp chất, crom có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6, trong đó phổ biến là các mức +2, +3, +6.
Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào đúng ?
A. 24Cr: [Ar]3d44s2
B. 24Cr2+: [Ar]3d34s1
C. 24Cr2+: [Ar]3d24s2
D. 24Cr2+: [Ar]3d3
Trong các câu sau, câu nào không đúng ?
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
B. Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ.
C. Crom có những tính chất hoá học giống nhôm.
D. Crom có những hợp chất giống hợp chất của lưu huỳnh.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Cr là kim loại cứng nhất, được dùng để chế tạo hợp kim không gỉ.
Câu trả lời của bạn
Ta có phương trình phản ứng:
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
→ nCr = 3,9 : 52 = 0,075 mol
Từ phương trình: nAl = nCr = 0,075 mol
m Al = 0,075.27 = 2,025 gam
Câu trả lời của bạn
Ta có phương trình hóa học:
2Cr + 3O2 → 2Cr2O3
nCr2O3 = 4,56 : 152 = 0,03 mol
nCr = 2nCr2O3 = 0,06 mol
→ mCrom = 0,06.52 = 3,12 gam
Câu trả lời của bạn
n H2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 (mol)
Gọi số mol của Cr, Fe có trong hỗn hợp trên lần lượt là x, y (mol)
Tổng khối lượng kim loại có được trong dung dịch sau phản ứng là 2,16 gam
→ 52x + 56y = 2,16 (I)
Áp dụng định luật bảo toàn electron
2.nCr + 2.nFe = 2 . 0,04
→ 2x + 2y = 0,08 (II)
Từ (I) và (II)
→ x = 0,02; y = 0,02
→ mCr = 0,02 .52 = 1,04 gam
Câu trả lời của bạn
Định luật bảo toàn nguyên tử:
\({{n}_{{{H}_{2}}}}=0,35\text{ }(mol)={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}}}=0,7\text{ }(gam)\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=34,3\text{ }(gam)\)
Bảo toàn khối lượng:
Ta có: mMuối = 13,5 + 34,3 – 0,7 = 47,1 (gam)
A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3.
B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4].
C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3.
D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan.
Câu trả lời của bạn
A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3. (Crom tác dụng với HCl có mức OXH là +2)
B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4]. (Crom không tác dụng với NaOH ở mọi điều kiện)
C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3. (đúng)
D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan. (sai, đều phản ứng trong dung dịch nước cường toan)
Bản đồ tư duy crom
Câu trả lời của bạn
Thầy cô cho em hỏi là AL,Fe,Cr bị thụ động hóa trong HNNO3,H2SO4 đặc nguội là do có lớp màng oxit vững chắc bảo vệ,vậy thì các lớp màng này khi vào các dung dịch ấy mới hình thành hay là nó có sẵn rồi ạ.
Câu trả lời của bạn
khi cho 3 kim loại này vào trong h2so4 và hno3 đặc nguội, chúng phản ứng và tao ra lớp màng oxit khá vững chắc, khiến cho kim loại bên trong của lớp màng oxit này k thể tiếp tục phản ứng với axit nữa!
=====> khi cho vào dd mới hình thành lớp mang nhé bạn!!!
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Khi cho KOH dư
Cu2 + + 2OH - →Cu(OH)2↓Zn2 + + 4OH - →4Zn(OH)2 - 4Fe3 + + 3OH - →Fe(OH)3↓Al3 + + 4OH - →Al(OH) - 4
Thêm tiếp NH3 thì NH3 sẽ tạo phức với Cu2+, Zn2+
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
=> chỉ còn kết tủa Fe(OH)3
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16, Al = 27, Cr = 52)
A.7,84
B.4,48
C.3,36
D.10,08
Câu trả lời của bạn
D
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
0,2 0,1 0,2
Al – 3e → Al3+; Cr – 3e → Cr3+; 2H+ + 2e → H2;
0,1 0,3 0,2 0,6 2x x
2x = 0,9 → x = 0,45 → V = 0,45.22,4 = 10,08 lit.
các bạn hiểu cái từ đến dư trong câu cho CrCl tác dụng vs BaOH đến dư là thế nào . có pải cứ chất lưỡng tính tác dụng vs bazơ là dư k và cko mk hỏi làm thế nào để biết Cr là chất lưỡng tính . VD cko mk nhé
camon
Câu trả lời của bạn
vì crom hidroxit (III) lưỡng tính nên khi cho dư BaOH thì có phản ứng của crom hidroxit vs BaOH tạo muối như Al cộng Naoh ý . còn vấn đề lưỡng tính thì Cr ko phải lưỡng tính nhé mà là các hc của nó có tc bazo or axit thui VD như CrO là oxit bazo, Cr2O3 lưỡng tính, CrO2, CrO3 là oxit axit.. mà cái vấn đề cứ chất lưỡng tính tác dụng vs bazơ là dư là ko đúng đâu tuy đề cho nó hết or dư thôi
mọi người giải nhanh giùm em bài này nhé:
cho 26.8 g hỗn hợp gồm Fe, Cr, Al tác dụng với NaOH thu được 6.72l khí Hidro (đkc). Lấy phần rắn không tan cho tác dụng với dd HCl dư thu được 8.96l khí (đkc) Hidro. Phần trăm về khối lượng của Cr trong hỗn hợp trên là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_{2_{ }}+3H_2\)
- Số mol H2=6,72:22,4=0,3mol
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2mol\rightarrow m_{Al}=5,4g\)
mFe+mCr=26,8-5,4=21,4g
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Cr+2HCl\rightarrow CrCl_2+H_2\)
- Số mol H2=8,96:22,4=0,4mol
- Gọi số mol Fe là x và số mol Cr là y. ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\56x+52y=21,4\end{matrix}\right.\)
- Giải ra x=0,15 và y=0,25
\(\%m_{Cr}=\dfrac{0,25.52.100}{26,8}\simeq48,5\%\)
1) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Ba2+; Mg2+; Pb2+; Cl+; C2O42- đựng trong các lọ bị mất nhãn. Viết phương trình phản ứng minh họa.
2) Trình bày các phản ứng của cation Pb2. Viết phương trình phản ứng minh họa.
3) Hãy xây dựng công thức tính kết quả trong phương pháp phân tích khối lượng. Áp dụng cho bài toán sau:
Xác định hàm lượng BaCl2.2H2O tinh khiết trong mẫu bari clorid kỹ thuật. Biết rằng khối lượng mẫu đem thử là 0,5956g và khối lượng BaSO4 sau khi nung là 0,464g.
4) Chuẩn độ 100ml nước (có mặt hệ đẹm amoniac) với chỉ thị Đen ericrom T hết 8,5ml EDTA 0,1M. Hãy giải thích các định lượng và tính theo độ cứng Đức của nước đem định lượng.
5) Công thức hóa học của muối Mohr được viết như sau: (NH4)2SO4FeSO4.6H2O
Có thể sử dụng kali permmanganat để định lượng muối Mohr được không? Hãy giải thích?
Câu trả lời của bạn
giải nhanh dùm mk trong tối nay nha, cảm ơn nhiều
Cho a gam K2Cr2O7 vao dung dich HCl dac, du thay thoat ra khi Cl2. Khi Cl2 thoat ra phan ung vua du voi 13,0 gam Cr. Gia tri cua a la:
A. 44,10 B.39,69 C.36,75 D.51,45
Câu trả lời của bạn
K2Cr2O7 + 14HCl→ 3Cl2+2KCl+2CrCl3+7H2O
0,125 ← 0,375 (mol)
2Cr +3Cl2➝2CrCl3
0,25→0,375 (mol)
a= 0,125.294=36,75g
). Đun nóng 22,8 gam Cr2O3 với 10,8 gam bột Al trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X.
Tính khối lượng Crom thu được, cho hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là 100%?
Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dd HCl dư, tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
Câu trả lời của bạn
<a href="">ba</a>
Anh chị cho em hỏi câu này giải sao ạ.
Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 15,2g Cr2O3 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 đktc. Giá trị của V là?
Câu trả lời của bạn
Mọi người cho hỏi ké câu này với. Thanks thanks.
Cho dung dịch chứa 1 mol KOH vào dung dịch chứa 0,4 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?
A. 41,2
B. 34,4.
C. 20,6.
D. 17,2.
Đây là suy nghĩ của mình nè. Bạn xem thử coi.
Ban đầu: 2KOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl
⇒ n\(\tiny Cr(OH)_2\) = 0,4 mol; n KOH dư = 0,2 mol
Khi để ngoài không khí thì:
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
Cr(OH)3 + KOH → KCrO2 + 2H2O
⇒ n\(\tiny Cr(OH)_3\) còn lại = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
⇒ m kết tủa = 20,6 g
Mình giải như này bạn nè.
\(n_{Cr_2O_3} = 0,1\ mol;\ n_{H_2} = 0,15\ mol\)
Xảy ra phản ứng: 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
Do Cr không phản ứng với NaOH nên Al dư, Cr2O3 hết
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
\(\\ \Rightarrow n_{Al} = 0,1\ mol \Rightarrow n_{Al_2O_3} = 0,1 mol\\ \Rightarrow n_{NaOH} = 0,1 + 0,1\times 2 = 0,3\ mol\\ \Rightarrow V_{NaOH} = 300\ ml\)
Mọi người ơi, câu này chọn đáp án gì vậy. Cả đám đang ngồi cãi nhau A với C nè.
Để oxi hóa hoàn toàn 0,001 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
A. 0,03 mol và 0,04 mol
B. 0,015 mol và 0,04 mol
C. 0,015 mol và 0,08 mol
D. 0,03 mol và 0,08 mol
Câu trả lời của bạn
C
Cho sơ đồ thấy đuối luôn. Mình vẫn chưa hết ám ảnh với chuỗi hình trái tim phương trình. Quá nhiều. hic. Giúp mình câu này với nhé.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \({K_2}C{r_2}{O_7}\overset{FeSO_{4}+H_{2}SO_{4}}{\rightarrow}X\overset{NaOH(d-)}{\rightarrow}Y\overset{Br_{2}+NaOH}{\rightarrow}Z\)
Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là
A. Cr(OH)3 và Na2CrO4.
B. Cr(OH)3 và NaCrO2.
C. NaCrO2 và Na2CrO4.
D. Cr2(SO4)3 và NaCrO2.
Câu này mình viết cho bạn các phương trình rồi bạn đoán đáp án nhé^^
FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 (X) + H2O
Cr2(SO4)3 + NaOH dư→ NaCrO2 (Y) + Na2SO4 + H2O
NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 (Z) + NaBr + H2O
Câu này lạ nè mọi người. Cần trợ giúp ạ. Cảm ơn nhiều nhiều.
Cho các phản ứng:
K2Cr2O7 + 14HBr → 3Br2 + 2KBr + 2CrBr3 + 7H2O.
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2.
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Tính khử: Br- > Cr3+.
B. Tính oxi hoá: I2 > Cr2O72-.
C. Tính oxi hoá: I2 > Br2.
D. Tính khử: Cr3+ > I- .
Đây nhé bạn.
K2Cr2O7 + 14HBr → 3Br2 + 2KBr + 2CrBr3 + 7H2O.
⇒ Cr2O72- (OXH mạnh) + Br-(Khử Mạnh) → Br2(OXH yếu hơn) + Cr3+(Khử Yếu hơn)
Br2 +2NaI → 2NaBr + I2.
⇒ Br2 (OXH mạnh) + I-(Khử Mạnh) → I2 (OXH yếu hơn) + Br- (Khử Yếu hơn)
Câu C đúng đó mọi người.
\(\begin{array}{l} 3C{l_2} + 16KOH + 2CrC{l_3} \to 8{H_2}O + 12KCl + 2{K_2}Cr{O_4}\\ 0,015 \leftarrow 0,08{\rm{ }} \leftarrow {\rm{0,01}} \end{array}\)
Alo, Alo. Mọi người ơi. Giaỉ giúp mình câu này với. Lỡ nói với thằng em là chị đây giải được tuốt rồi. Gấp gấp. Cảm ơn nhiều nhé!
Nung hỗn hợp bột gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 34,95 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là?
Câu trả lời của bạn
Cho mình hỏi bài này với. Cảm ơn nhiều.
Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 (dư) thu được 15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là?
Giải đơn giản vầy thôi nè bạn.
\(\\ 4Cr+3O_2\rightarrow 2Cr_2O_3 \\ 0,2 \hspace{40pt}\leftarrow 0,1\)
\(\\ Cr+2HCl\rightarrow CrCl_2+H_2 \\ 0,2 \hspace{110pt} 0,2\)
\(V_{H_2}=4,48 (l)\)
Dạ, đây chị. Chị lúc giảng nhớ vênh lên chị nhé
\(\\ Cr_2O_3+2Al \overset{t^0}{\rightarrow}Al_2O_3+2Cr \\ 0,15\rightarrow 0,3 (du \ 0,15)\)
mAl(bđ) = 34,95 - 22,8
\(\Rightarrow nCr_2O_3=\frac{22,8}{152}=0,15 \ mol\)
nAl(bđ) = \(\frac{12,15}{27}=0,45\)
\(\\ Cr\rightarrow H_2 \\ 0,3 \hspace{20pt}0,3\)
\(\\ Al\rightarrow\frac{3}{2} H_2 \\ 0,15\rightarrow 0,15.\frac{3}{2}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=11,76(l)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *