Nội dung bài luyện tập Tính chất của Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ là bài tổng ôn, củng cố các kiến thức đã học về Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. Ngoài ra còn rèn luyện cho các em học sinh kĩ năng giải các bài tập và các dạng toán quan trọng.
Vị trí trong Bảng tuần hoàn | Cấu hình electron lớp ngoài cùng | Tính chất hóa học đặc trưng | Điều chế | |
Kim loại kiềm | Nhóm IA | ns1 | Có tính khử mạnh nhất trong các kim loại \(M\rightarrow M^{+} + e\) | Điện phân muối halogen nóng chảy \(2MX\overset{dpnc}{\rightarrow}2M+X_{2}\) |
Kim loại kiềm thổ | Nhóm IIA | ns2 | Có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm \(M\rightarrow M^{2+}+2e\) | \(MX_{2}\overset{dpnc}{\rightarrow}M+X_{2}\) |
Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:
Các muối hidrocacbonat của kim loại kiềm và kiềm thổ đều bị phân hủy tạo muối cacbonat khi ở nhiệt độ không quá cao, tuy nhiên chỉ có muối cacbonat của kim loại kiềm thổ mới bị thủy phân ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại.
⇒ Nhiệt phân hỗn hợp ban đầu sẽ thu được: CaO; Na2CO3.
Cho các chất: Na2CO3; NaHCO3; NaHSO4; HCl; BaCl2; CuO; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là:
Các cặp chất: (Na2CO3 + NaHSO4); (Na2CO3 + HCl); (Na2CO3 + BaCl2); (NaHCO3 + NaHSO4); (NaHCO3 + HCl); (NaHSO4 + BaCl2); (NaHSO4 + CuO); (NaHSO4 + Fe); (HCl + CuO); (HCl + Fe).
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là:
Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì \(M_{NaHCO_{3}}= M_{MgCO_{3}}\))
\(\\ n_{CO_{2}}= 0,15 \ mol \Rightarrow x + y = 0,15 \\ 100x + 84y = 14,52 \\ \Rightarrow x = 0,12 ; \ y = 0,03 \\ \Rightarrow m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94 \ g\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Dạng toán CO2 tác dụng với hỗn hợp bazơ của kim loại nhóm kiềm – kiềm thổ.
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\\ {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2.{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15 + 2.0,1 = 0,25(mol) \end{array}\)
Vì:\({n_{C{O_2}}} < {n_{O{H^ - }}} < 2{n_{C{O_2}}} \Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)
\({n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{C{O_2}}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}}\)
\(\Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,15mol\); có \({n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,1mol\)
\({n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,1mol\)
Vậy \({m_{BaC{O_3}}} = 19,700g\)
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Quy hỗn hợp X về Ba, Na và O.
\({{\rm{n}}_{{\rm{Ba}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{Ba(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,72 mol; }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,3 mol}}\)
Đặt nNa = x (mol) , nO = y (mol)
BTKL: mNa + mO = mX - mBa ⇔ 23x + 16y = 32,76 (1)
BT electron: ne nhường = ne nhận
(ở đây Na, Ba nhường e, O nhận e về O2-, H+ nhận e thành H2 bay lên)
⇔ x + 2 .0,72 = 2y + 0,3. 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 23x{\rm{ }} + {\rm{ }}16y{\rm{ }} = {\rm{ }}32,76\;\;\\ x{\rm{ - 2y }} = - 0,84 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,84\\ y = 0,84 \end{array} \right.\)
⇒ nOH- = nNa + 2nBa = 2,28 mol
\(n_{CO_2}=1,8\ mol\)
\(\Rightarrow n_{{CO_3}^{2-}}=0,48\ mol,\ n_{{HCO_3}^-}=1,32\ mol\)
\(\Rightarrow n_{BaCO_3}=0,48\ mol \Rightarrow m_{BaCO_3}=94,56\ g\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 28có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho các chất: (1) NaCl; (2) Na2CO3; (3) BaCl2; (4) Ca(OH)2; (5) Na3PO4; (6) Na2SO4. Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O X2 + X3 + H2↑
X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Chất X1, X4 lần lượt là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 28.
Bài tập 1 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 132 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 170 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 28.1 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.2 trang 65 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.3 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.4 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.5 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.6 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.7 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.8 trang 66 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.9 trang 67SBT Hóa học 12
Bài tập 28.10 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.11 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.12 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.13 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.14 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.15 trang 67 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.16 trang 68 SBT Hóa học 12
Bài tập 28.17 trang 68 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Cho các chất: (1) NaCl; (2) Na2CO3; (3) BaCl2; (4) Ca(OH)2; (5) Na3PO4; (6) Na2SO4. Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X1 + H2O X2 + X3 + H2↑
X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Chất X1, X4 lần lượt là:
Cho dãy kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là:
Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch CuSO4 bị hòa tan hết và phản ứng tạo thành kết tủa gồm 2 chất:
Cho 26 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch A trong đó có 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là:
Hấp thu hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đkc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,25M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị m là
Cho một mẫu hợp kim Na-Ca-K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 7,84 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 1,4M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch X là:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là:
Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí H2 (đktc) . Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng: 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
13,7
12,78
18,46
14,62
Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol NaOH hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là:
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
0,02M
0,04M
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. m là:
4,02
3,42
Hoà tan 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch C và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. A và B là:
Trình bày phương pháp điều chế từng kim loại riêng biệt từ hỗn hợp những chất NaCl, Al2O3, MgCO3. Viết các phương trình hoá học.
Một hỗn hợp rắn gồm Ca và CaC2 tác dụng với nước (dư) thu được hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 5. Đế trung hoà dung dịch sau phản ứng, cần dùng 600 ml dung dịch HCl 0,5M. Tính :
a) Khối lượng của hỗn hợp rắn đã dùng ban đầu.
b) Thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí
Một bình kín có dung tích 5 lít chứa khí ở áp suất 1,4 atm và 27°c. Đốt cháy 12 g kim loại kiềm thổ trong bình kín trên. Sau phản ứng, nhiệt độ và áp suất trong bình là 136,5°C và 0,903 atm. Biết thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại kiềm thổ đem đốt.
Hoà tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được dung dịch A. Thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A được một kết tủa. Hoà tan kết tủa này trong dung dịch HNO3 được dung dịch B. Thêm H2SO4 dư vào dung dịch B được kết tủa mới có khối lượng 1,165 g. Xác định công thức hoá học của muối clorua kim loại kiềm.
Cho 10,6 g hỗn hợp A gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl 1M (loãng), thu được dung dịch B và 5,6 lít khí (đktc).Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch B. Số gam kết tủa cực đại thu được là bao nhiêu.
Hoà tan 0,1 mol phèn nhôm - amoni (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch X. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X (đun nóng) thì thu được kết tủa Y và khí Z. Xác định khối lượng kết tủa Y và thể tích (đktc) khí Z.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(n_{OH^-} = 0,2\) mol
Để lượng CO2 hấp thụ vào lớn nhất thì xảy ra hiện tượng hòa tan 1 phần kết tủa
\(\\ Ba(OH)_2 + CO_2 \rightarrow BaCO_3 + H_2O\\ BaCO_3 + CO_2 + H_2O \rightarrow Ba(HCO_3)_2\\ n_{CO_2} = n_{OH^-} – n_{BaCO_3} = 0,2 – 0,08 = 0,12 mol\\ V_{CO_2}= 2,688\ (l)\)
Câu trả lời của bạn
CaCO3.
Câu trả lời của bạn
\(n_{CaCl_2} = 0,02\ mol;\ n_{Na_2SO_4} = 0,02\ mol\)
\(\begin{matrix} Ca^{2+} & + & {SO_4}^{2-} & \rightarrow & CaSO_4\\ 0,02\ mol & & & & 0,02\ mol \end{matrix}\)
\(\Rightarrow C_{M\ CaCl_2} = C_{M\ Na_2SO_4} = 0,05\ M\)
Giả sử CaSO4 có độ tan S M.
\(\begin{matrix} CaSO_4 & \leftrightarrow & Ca^{2+} & + & {SO_4}^{2+}\\ s & \Rightarrow & S & & S \end{matrix}\)
\(\Rightarrow S^2= 2,5\times 10^{-5} \Rightarrow S=0,005\ M \Rightarrow n_{CaSO_4\ tan}= 0,002\ mol\)
\(\Rightarrow m\) kết tủa \(= (0,02-0,002)\times 135= 2,448\ g\)
Câu trả lời của bạn
Nhỏ từ từ xảy ra phản ứng sau:
\(\\ {CO_3}^{2-} + H^+ \rightarrow {HCO_3}^- \\ {HCO_3}^- + H^+ \rightarrow CO_2 + H_2O\\ n_{Na_2CO_3} = 0,15\ mol;\ n_{KHCO_3}= 0,1\ mol;\ n_{HCl} = 0,2 mol\\ \Rightarrow n_{CO_2}= n_{HCl} – n_{Na_2CO_3} = 0,05\ mol\\ \Rightarrow V= 1,12\ (l)\)
Câu trả lời của bạn
Ca và Sr.
Câu trả lời của bạn
Có cả ion \(Ca^{2+};\ Mg^{2+};\ {HCO_3}^-;\ Cl^-;\ {SO_4}^{2-}\) và \(2n_{Ca^{2+}}+ n_{Mg^{2+}} > n_{{HCO_3}^-}\)
Câu trả lời của bạn
Ta thấy khi tạo kết tủa trắng, sau đó sục CO2 thì kết tủa không tan nên chỉ có thể là muối của Zn hoặc Al tạo kết tủa hidroxit không tan trong CO2. Mà chỉ có kim loại hóa trị 2 nên đó là Zn.
Câu trả lời của bạn
\(\begin{matrix} & Na & + & H_2O & \rightarrow & NaOH & + & 0,5H_2\\ Mol & x & & & & x & & 0,5x \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} & 2Al & + & 2NaOH & + & 2H_2O & \rightarrow & 2NaAlO_2 & + & 3H_2\\ Mol & x & & x & & & & & & 1,5x \end{matrix}\)
2x = 0,4 => x = 0,2 mol => m = 0,2.23 + 0,4.27 = 15,4 gam
mB = 0,2.27 = 5,4 gam
Câu trả lời của bạn
Theo ĐLBT điện tích: \(2n_{{CO_3}^{2-}} + n_{Cl^-} = n_{Na^+} + n_{{NH_4}^+}\)
\(\Rightarrow n_{{NH_4}^+} = 0,25\ mol\)
\(n_{Ba(OH)_2} = 0,054\ mol\)
Xảy ra các phản ứng:
\(\\Ba^{2+} + {{CO_3}^{2-}} \rightarrow BaCO_3\\ {{NH_4}^+} + OH^- \rightarrow NH_3 + H_2O\)
\(\Rightarrow m\) giảm \(= m_{BaCO_3} + m_{NH_3} = 0,025\times 197 + 0,054\times 17 = 6,761\ g\)
Câu trả lời của bạn
M + 2H2O → M(OH)2 + H2
⇒ n\(\tiny H_2\) = nM = 0,25 mol
⇒ M = 40g (Ca)
Câu trả lời của bạn
– Phần 1:
NH4 + OH– → NH3 + H2O
Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2
\(\Rightarrow n_{{NH_4}^+} = n_{NH_3} = 0,03\ mol\)
\(n_{{Mg}^{2+}} = n_{Mg(OH)_2} = 0,01\ mol\)
– Phần 2:
Ba2+ + SO42- → BaSO4
\(\Rightarrow n_{{SO_4}^{2-}} = 0,02\ mol\)
⇒ E ban đầu có:
0,04 mol SO42-
0,06 mol NH4+
0,02 Mg2+
⇒ Theo ĐLBTĐT: \(n_{Cl^-} = n_{{NH_4}^+} + 2n_{{Mg}^{2+}} – 2n_{{SO_4}^{2-}} = 0,02\ mol\)
⇒ m chất tan trong E = 6,11 g
Câu trả lời của bạn
Do NaHCO3 tạo bởi bazo mạnh và axit yếu nên dung dịch có tính bazo.
Câu trả lời của bạn
Lý thuyết nước cứng: làm mềm bằng cách kết tủa hoặc thay thế.
A. Sự khử ion Na+.
B. Sự oxi hoá ion Na+.
C. Sự khử phân tử nước.
D. Sự oxi hoá phân tử nước.
Câu trả lời của bạn
Cực âm xảy ra quá trình khử nước, Do Cl– không bị điện phân.
Câu trả lời của bạn
Theo ĐLBT điện tích: \(2n_{{Mg}^{2+}} + n_{K^+} = n_{{NO_3}^-} + 2n_{{SO_4}^{2-}}\)
⇒ x = 0,075 mol
A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.
B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.
C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.
D. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.
Câu trả lời của bạn
Tính khử kim loại tăng khi bán kính tăng ⇒ dễ cho e.
Câu trả lời của bạn
\(n_{CO_2} = 0,05\ mol;\ n_{NaOH} = 0,2\ mol\)
⇒ Sau phản ứng có: \(n_{{CO_3}^{2-}} = 0,05\ mol;\ n_{NaOH\ du} = 0,1\ mol\)
H+ cho từ từ nên xảy ra phản ứng:
\(\\ H^+ + OH^- \rightarrow H_2O\\ H^+ + {CO_3}^{2-} \rightarrow {HCO_3}^-\\ \Rightarrow n_{H^+} = n_{OH^-} + n_{{CO_3}^{2-}} = 0,15\ mol\\ \Rightarrow V_{HCl} = 0,06\ l = 60\ ml\)
Câu trả lời của bạn
Có \(n_{CO_2} = 0,07\) mol; \(n_{NaOH}= 0,08\) mol
⇒ \(n_{{CO_3}^{2-}}=0,01\) mol; \(n_{{HCO_3}^-} = 0,06\) mol
Y gồm 0,04 mol BaCl2; 0,25a mol Ba(OH)2
⇒ Để tạo 3,94 g kết tủa hay 0,02 mol BaCO3 thì
\(\begin{matrix} {HCO_3}^- & + & OH^- & \rightarrow & {CO_3}^{2-} & \\ & & 0,01 & \gets & 0,01 & mol \end{matrix}\)
⇒ 0,5a = 0,01 ⇒ a = 0,02 M
Cho các thuốc thử sau:
1.Dung dịch H2SO4 loãng
2. CO2 và H2O
3. Dung dịch BaCl2
4. Dung dịch HCl
Câu trả lời của bạn
Các thuốc thử thỏa mãn là 1, 2, 4.
Câu trả lời của bạn
Dung dịch ban đầu có: n HCl = 0,36 mol; n \(\tiny H_2O\) = 1,27 mol
⇒ n \(\tiny H_2\) = \(\frac{1}{2}\) (n HCl + n \(\tiny H_2O\)) = 0,825 mol
Theo ĐLBTKL thì: m = m rắn + m H2 – m dd đầu = 46,02 g
Do khi phản ứng xong thì chỉ thu được chất rắn nên giả sử X gồm MCl; MOH; M ⇒ n M ban đầu > nMCl + nMOH = 1,65 mol
⇒ MM
⇒ chỉ có Na thỏa mãn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *