Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, giúp các em học sinh biết được vị trí của kim loại kiềm trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Kim loại kiềm như NaOH (Natri hidroxit), NaHCO3 (Natri hidrocacbonat), Na2CO3 (Natri cacbonat), KNO3 (Kali nitrat)...
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}{O_2}\) ( Natrai peoxit)
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}O\) (Natri oxit)
Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước.
Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion: NaOH → Na+ + OH-
Tác dụng với axit: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Tác dụng với oxit axit:
NaOH + CO2 → NaHCO3 (tỉ lệ số mol NaOH : CO2 là 1:1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 (tỉ lệ số mol NaOH : CO2 là 2:1)
Tác dụng với dung dịch muối: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…)
Là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước.
Dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C (than)
Phản ứng cháy của thuốc súng: \(2KNO_{3}+3C+S\overset{t^{0}}{\rightarrow}N_{2}+3CO_{2}+K_{2}S\)
Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng với oxi khô và dư, tạo ra peoxit. Khi hợp chất này tác dụng với nước, thu được dung dịch NaOH . Người ta cũng có thể thu được dung dịch NaOH bằng cách cho kim loại Na tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học.
Phương trình hóa học:
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}{O_2}\)
\(\begin{array}{l} N{a_2}{O_2} + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}{O_2}\\ Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \end{array}\)
Hãy giải thích tại sao kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ là do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn và có cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
- Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp do lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền vững.
Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{{n_K}}}{2} = 0,1\;mol \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 2,24lit\)
Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
- Ta có hệ pt sau: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{N{a_2}C{O_3}}}:{n_{NaHC{O_3}}} = 0,08:0,12\\ 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} = 0,0125 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 3,{57.10^{ - 3}}\;mol\\ {n_{NaHC{O_3}}} = 5,{36.10^{ - 3}}\;mol \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 22,4.({n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}}) = 0,2\;(l) = 200ml\)
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
\({n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HCl}} = 2.0,5.0,1 + 0,1 = 0,2\,mol\)
\(\Rightarrow {n_{{H_2}\left( {axit} \right)}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{2} = 0,1\,mol < {n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\)
=> Có các phản ứng:
\(Na + HCl \to NaCl + \frac{1}{2}{H_2}^ \uparrow\)
\(2Na + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}^ \uparrow\)
\(Na + {H_2}O \to NaOH + \frac{1}{2}{H_2}^ \uparrow\)
\(\Rightarrow {n_{NaOH}} = 2\left( {{n_{{H_2}}} - {n_{{H_2}\left( {axit} \right)}}} \right) = 0,4\,mol\)
Vậy khi cô cạn dung dịch thì có: 0,1 mol NaCl; 0,05 mol \(N{a_2}S{O_4}\) ; 0,4 mol NaOH
\(\Rightarrow m = 28,95g\)
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau :
Tổng (x + y + z) là:
Với bài tập \(Z{n^{2 + }} + O{H^ - }\) thì
Nếu có hiện tượng kết tủa \(\Rightarrow {n_{OH}} = 4{n_{Z{n^{2 + }}}} - 2{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)
Tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 0,6\,mol\) thì bắt đầu có kết tủa => Khi đó HCl vừa bị trung hòa hết
\(\Rightarrow {n_{HCl}} = x = 0,6\,mol\)
Tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 1,0\,mol\) và 1,4 mol đều tạo cùng một lượng kết tủa
=> tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 1,0\,mol\) thì \(Z{n^{2 + }}\) dư \(\Rightarrow {n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}} = \frac{1}{2}.\left( {{n_{KOH}} - {n_{HCl}}} \right) = 0,2\,mol = z\)
Tại ml thì kết tủa tan 1 phần \(\Rightarrow {n_{KOH}} - {n_{HCl}} = 4{n_{ZnC{l_2}}} - 2{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)
\(\Rightarrow {n_{ZnC{l_2}}} = y = 0,3\,mol\)
\(\Rightarrow x + y + z = 0,6 + 0,3 + 0,1 = 1,1\,mol\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 25có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là:
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH:
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:
Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng:
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 25.
Bài tập 1 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 152 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 152 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 1 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 157 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 25.1 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.2 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.3 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.4 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.5 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.10 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.6 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.12 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.13 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.7 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.8 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.9 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.11 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.14 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.15 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.16 trang 57 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.17 trang 57 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.18 trang 57 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là:
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH:
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:
Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng:
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là:
Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr, thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol các chất trong hỗn hợp đầu là:
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2(đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
Hòa tan hết 2,3 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 0,2 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Nguyên tử kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
ns1
ns2
Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:
Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
Cho các chất sau : Na, Na2O, NaCl. NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
V = 22,4(a – b)
V = 11,2(a – b)
Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?
Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
Dễ bị oxi hóa.
Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.
Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.
Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
Điện phân dung dịch muối halogenua.
Cho các phát biểu sau :
(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Phản ứng nào sau đây không đúng:
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2NaCl + 2H2O (đpdd có mn)→ 2NaOH + Cl2 + H2
3Cu + 2KNO3 + 8HCl (to)→ 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?
Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:
Hấp thụ hết 7, lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của % là:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
0,020.
0,030.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là:
A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. (n-1)dxnsy.
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
A .Ag+.
B. Cu+.
C. Na+.
D. K+.
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A.15,47%.
B. 13,97%.
C. 14%.
D. 14,04%.
Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
A. LiCl
B. NaNO3
C. KHCO3
D. KBr
Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó?
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành?
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA khác nhau về:
A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. Cấu hình electron nguyên tử.
C. Số oxi hóa của nguyên tử trogn hợp chất.
D. Kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Câu nào mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
A. Bán kính nguyên tử giảm dàn.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Năng lượng ion hóa của I1 của nguyên tử giảm dần.
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Hãy giải thích vì sao kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp và năng lượng ion hóa I1 thấp.
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
d. Điện phân NaOH nóng chảy.
e. Điện phân dung dịch NaOH.
g. Điện phân NaCl nóng chảy.
Giải thích cho câu trả lời và viết phương trình hóa học minh hoạ.
Hãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau:
- Độ cứng.
- Khối lượng riêng
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Năng lượng ion hóa I1
- Thế điện cực chuẩn Eo(M+/M).
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
A. Sự khử ion Na+
B. Sự oxi hóa Na+
C. Sự khử phân tử H2O
D. Sự oxi hóa phân tử H2O
Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?
A. Ion Br- bị oxi hóa
B. Ion Br- bị khử
C. Ion K+ bị oxi hóa
D. Ion K+ bị khử
Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lit khí H2 (đktc)
a) Xác định tên hai kim loại kiềm và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm trên và khối lượng muối clorua thu được.
Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ % của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1056 g/ml.
So sánh tính chất hóa học của hai muối NaHCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.
Nung 4,84g hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lit CO2 (dktc). Xác định khối lượng của mỗi muỗi trong hỗn hợp trước và sau khi nung.
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
A. điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. khối lượng riêng.
C. nhiệt độ sôi.
D. số oxi hoá.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
BTNT\,\,Fe\,\,va{\o}\,\,go\'a c\,\,S{O_4}^{2 - }:\,\,{n_{(FeO,\,\,Fe)}} = {n_{FeS{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.3 = 0,6\\
BTNT\,\,Fe:\,\,3{n_{F{e_3}{O_4}}} = {n_{(FeO,\,\,Fe)}} = 0,6
\end{array} \right.\\
\Rightarrow {n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,2 \Rightarrow {m_{F{e_3}{O_4}}} = 46,4\,\,gam
\end{array}\)
d) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa 2,3a mol Ba(OH)2 vào dung dịch 1,2a mol AlCl3.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là?
Câu trả lời của bạn
Phân tích các thí nghiệm:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4 → Cho kết tủa BaSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 → Cho kết tủa CaCO3
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2 dư → Cho kết tủa Al(OH)3 (chú ý HCl dư ko có kết tủa)
(d) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư → Ko có kết tủa, dd gồm CuCl2 và FeCl2
(e) Cho dung dịch chứa 2,3a mol Ba(OH)2 vào dung dịch 1,2a mol AlCl3 → è kết tủa Al(OH)3
(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột.
(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(e) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.
Số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
Phân tích các thí nghiệm:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực → Đúng.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc → Đúng.
(c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột → Đúng.
(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím → Sai, từ tripeptit mới có pư màu biure.
(e) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử → Đúng, vì da thật là protein khi cháy có mùi khét đặc trưng.
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
+ \,\,\left\{ \begin{array}{l}
{C_{axit\,\,be\`u o}} = {C_{muo\'a i}} = 17 + 1 = 18\\
{C_{cha\'a t\,\,be\`u o}} = 18.3 + 3 = 57
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{axit\,\,be\`u o}} + {n_{cha\'a t\,\,be\`u o}} = 0,07\\
18{n_{axit\,\,be\`u o}} + 57{n_{cha\'a t\,\,be\`u o}} = 1,845
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{axit\,\,be\`u o}} = 0,055\\
{n_{cha\'a t\,\,be\`u o}} = 0,015
\end{array} \right.\\
+ \,\,m\,\,gam\,\,E\,\,co\`u \,\,\left\{ \begin{array}{l}
{n_{axit\,\,be\`u o}} = 0,055x\\
{n_{cha\'a t\,\,be\`u o}} = 0,015x
\end{array} \right. \Rightarrow {n_{NaOH}} = 0,055x + 3.0,015x = 0,2 \Rightarrow x = 2\\
+ \,\,{n_{B{r_2}\,\,p\"o }} = 0,11.({k_{axit\,\,be\`u o}} - 1) + 0,03.3.({k_{axit\,\,be\`u o}} - 1) = 0,1 \Rightarrow {k_{axit\,\,be\`u o}} = 1,5 \Rightarrow \frac{{18.2 - (y + 1) + 2}}{2} = 1,5\\
\Rightarrow y = 34 \Rightarrow m = 0,11.283 + 0,03.887 = 57,74\,\,gam
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
+ \,\,\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,28\\
{n_{{H_2}O}} = 0,17
\end{array} \right. \Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}
{n_M} = \frac{{{m_M} - {m_C} - {m_H}}}{{32}}\\
{n_M}({\overline k _M} - 1) = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_M} = \frac{{5,3 - 0,28.12 - 0,17.2}}{{32}} = 0,05\\
0,05({\overline k _M} - 1) = 0,28 - 0,17
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_M} = 0,05\\
{\overline k _M} = 2,2\,\,(*)
\end{array} \right.\\
+ \,(**)\,\,\left\{ \begin{array}{l}
1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_M}}} = \frac{{0,07}}{{0,05}} < 2\\
M + NaOH \Rightarrow M\,\,este\,\,...COOCH = C...
\end{array} \right.\,\\
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\,(*)\\
\,(**)
\end{array} \right.\,\, \Rightarrow M\,\,go\`a m\,\,\left\{ \begin{array}{l}
{C_4}{H_6}{O_2}:\,\,x\,\,mol\\
{C_7}{H_6}{O_2}:\,\,y\,\,mol\\
C{H_2}:\,\,z\,\,mol
\end{array} \right\} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_M} = x + y = 0,05\\
{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,07\\
{n_{C{O_2}}} = 4x + 7y + z = 0,28
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,03\\
y = 0,02\\
z = 0,02
\end{array} \right. \Rightarrow z = y\\
\Rightarrow M\,\,go\`a m\,\,\left\{ \begin{array}{l}
X,\,\,Y\,\,la{\o}\,\,{C_4}{H_6}{O_2}:\,\,0,03\,\,mol\\
Z\,\,la{\o}\,\,{C_7}{H_6}(C{H_2}){O_2}:\,\,0,02\,\,mol
\end{array} \right\} \Rightarrow \% {m_Z} = \frac{{0,02.136}}{{5,3}} = 51,32\%
\end{array}\)
(3) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng.
(4) Cho 2 ml NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(5) Cho 1 anilin vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất.
Sau khi hoàn thành, có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp?
Câu trả lời của bạn
Phân tích các thí nghiệm:
(1) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều → Benzen ko tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa → Este sinh ra ko tan trong nước nên phân lớp, nổi lên trên.
(3) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng → Pư thủy phân este trong môi trường bazơ là pư một chiều, nên trong NaOH dư este bị thủy phân hết tạo ra muối tan trong nước nên thành dd đồng nhất.
(4) Cho 2 ml NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng → Sau pư thu đc anilin. Anilin ko tan trong nước nặng hơn nước nên chìm xuống dưới.
(5) Cho 1 anilin vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất → Anilin ko tan trong nước nặng hơn nước nên chìm xuống dưới.
(6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất → Ancol etylin tan vô hạn trong nước vì tạo liên kết H với các phân tử H2O
Câu trả lời của bạn
X đơn chức tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic nên Y đơn chức
Y + Na 0,04 mol H2 nY = 0,08 = nX
mbình tăng = mY-mH2 mY = 2,56 MY = 32: Y là CH3OH
Từ phản ứng cháy:
mX = mC + mH + mO với mO = 2.0,08.16 = 2,56 gam mC = 2,88g nC = 0,24 mol = nCO2
Ta có: = 0,24/0,08 = 3 hai este no là HCOOCH3: a mol và CH3COOCH3 : b mol
Este không no: CnH2n-2O2 :
neste không no = nCO2 - nH2O = 0,24 - 0,22 = 0,02 mol
BTC ta có: 2a + 3b + 0,02n = 0,24 (1) và a + b = 0,06 (2)
Từ (1) và (2) ta có: b + 0,02n = 0,12 → n<6
Este không no có đồng phân hình học nên phải có n>4.
Vậy n = 5: CH3CH=CH-COOCH3: 0,02 mol
Câu trả lời của bạn
Từ CT X,Y → X tạo bởi axit no 2 chức và metylamin; Y tạo bởi aminoaxit no, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.
+ Đặt mol X, Y là x, y thì: x+ y =0,1 và 2x + 6y = 0,32 → x =0,07; y=0,03.
+ Sản phẩm pứ E với NaOH gồm: muối, CH3NH2 0,14mol; H2O (0,14+0,03);
+ BTKL → klg hhE= 31,32 + 0,14.31 + 0,17.18 – 0,32.40 = 25,92g.
===>Vậy: 0,07(14n+96) + 0,03(14m+ 192) = 25,92
→ 49n + 21m = 672 trong đó n>=4 và m=12; 18; 24…
Suy ra: m = 18; n=6
→ %klg X= 0,07.180.100/25,92= 48,61 (gần bằng 49%)
A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Chất Y1 có phản ứng tráng gương.
C. Y2 có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với X là 3.
Câu trả lời của bạn
Z: CH2OHCHOHCH3 hoặc CH2OHCH2CH2OH
Y1: CH2=CH-COOH
Y2: CH3COOH
Câu trả lời của bạn
a(1-k)=1,275-1,375 và a(k-3)=0,05 → a = 0,025; k = 5.
BTKL → mX = 1,375.12 + 1,275.2 + 0,025.6.16 = 21,45 gam
BTKL → m muối.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
(c) Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
(d) Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
Câu trả lời của bạn
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
(c) Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
Câu trả lời của bạn
X có dạng: RCOOCH2-CH2OOCR’
Số O = 4 suy ra số C bằng 5 vậy X là HCOOCH2-CH2OOCCH3
PT: HCOOCH2-CH2OOCCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3COONa + C2H4(OH)2
0,125 0,25
m = 0,125.132 = 16,5 gam
Câu trả lời của bạn
Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử nên ta có:
Gly-Ala + 2KOH → muối + H2O
a mol 2a mol a mol
Gọi số mol Gly-Ala là a (mol), ta có: 146.a + 2a.56 = 2,4 + 18.a → a = 0,01 mol
Vậy m = 146.0,01 = 1,46 gam.
A. 54 gam
B. 56 gam
C. 50 gam
D. 52 gam
Câu trả lời của bạn
nFe(NO3)3 = 0,15; nCu(NO3)2 = 0,2
Khối lượng thanh Fe tăng nên Y vẫn còn Cu2+ dư (y mol)
—> 64y – 56y = 0,96 —> y = 0,12
—> nCu2+ phản ứng với Mg = 0,2 – 0,12 = 0,08
—> nMg phản ứng = 0,15/2 + 0,08 = 0,155
—> m – 0,155.24 + 0,08.64 = 51,4
—> m = 50 gam
A. 41,94 %
B. 77,31 %
C. 49,87 %
D. 29,87 %
Câu trả lời của bạn
D
X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được lượng khí nhiều hơn so với khi X tác dụng với H2O, chứng tỏ khi X tác dụng với H2O thì Al còn dư, dung dịch sau phản ứng chứa NaAlO2.
Đối với các chất khí thì tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ mol nên căn cứ vào giả thiết ta chọn số mol H2 giải phóng ở hai trường hợp lần lượt là 1 mol và 1,75 mol.
Đặt số mol của Na và Al tham gia phản ứng với H2O là x mol.
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
1.x + 3.x = 2.1 x = 0,5
Đặt số mol Al ban đầu là y, khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì Al phản ứng hết.
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có :
1.0,5 + 3.y = 2.1,75 → y = 1
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là 29,87%
⇒ Đáp án D.
Câu trả lời của bạn
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
B.Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu trả lời của bạn
C
Chọn đáp án C
Từ Li đến Cs ( nhóm IA) điện tích hạt nhân tăng dần → bán kính nguyên tử tăng dần → tính kim loại ( tính khử ) tăng dần → khả năng phản ứng với nước tăng dần
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ta có : nCO2 = 0,5 mol
n Ba(OH)2 = 0,35 mol → nOH- = 0,7 mol
nkết tủa = nOH- - nCO2 = 0,7 - 0,5 = 0,2 mol
mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 (g)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *