Bài học cung cấp các kiến thức về Ăn mòn; Biết được Ăn mòn là gì, các dạng ăn mòn kim loại gồm những loại nào cũng như cách chống ăn mòn.
Kim loại bị oxi hoá thành ion dương
M → Mn+ + neVí dụ: Cổng sắt bị rỉ sét do ăn mòn hóa học:
\(3Fe+2O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{3}O_{4}\)
\(3Fe+2H_{2}O\overset{t^{0}}{\rightarrow}Fe_{3}O_{4}+2H_{2}\)
⇒ Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mòn theo phản ứng: Zn → Zn2+ + 2e. Ion Zn2+ đi vào dung dịch, các electron theo dây dẫn sang điện cực Cu.
Điện cực dương (catot): ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi thành phân tử H2 thoát ra. 2H+ + 2e → H2
Tại anot: Fe → Fe2+ + 2e; Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hoá học
Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn.
Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được bảo vệ.
Ví dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng cách gán vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị nước biển ăn mòn thay cho thép.
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
- Trong cặp điện cực: kim loại – kim loại thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot) thì kim loại đó bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li. (Mẹo: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại. .Cái nào càng mạnh thì càng bị ăn mòn. Ví dụ như cặp Cu - Fe. Fe là kim loại mạnh hơn Cu nên Fe bị ăn mòn)
- Trong cặp điện cực: kim loại – phi kim thường hay gặp nhất là Fe – C thì kim loại đóng vai trò là cực âm và bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
- Do vậy các cặp hợp kim thỏa mãn là: I, III, IV.
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Ăn mòn điện hóa
điều kiện: 2 kim loại, kim loại - phi kim (gang, thép)
Ni + Cu2+ \(\rightarrow\) Ni2+ + Cu\(\downarrow\)
Ni + Fe3+ \(\rightarrow\) Ni2+ + Fe2+
Ni + Ag+ \(\rightarrow\) Ni2+ + Ag\(\downarrow\)
Vậy số trường ăn mòn điện hóa là 2.
Nhúng thanh kim loại Fe vào các dung dịch sau: FeCl3; CuCl2; H2SO4 (loãng) + CuSO4; H2SO4 loãng; AgNO3. Số trường hợp thanh kim loại sắt tan theo cơ chế ăn mòn điện hóa là:
CuCl2; H2SO4 loãng + CuSO4; AgNO3
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng :
\(\begin{array}{l} {n_{Mg}}.\Delta {M_{Cu - Mg}} + {n_{Fe(p/u)}}.\Delta {M_{Cu - Fe}} = {m_{ran}} - {m_{Fe,Mg(ban{\rm{ d}}au)}}\\ \Leftrightarrow 0,005.40 + 8{\rm{x}} = 0,24\\ \Rightarrow x = 0,005 \end{array}\)
Bảo toàn electron:
\({n_{CuS{O_4}}} = {n_{Mg}} + {n_{Fe(p/u)}} = 0,01(mol) \Rightarrow {C_M} = 0,04M\)
Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,012 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian khối lượng của thanh sắt là (m + 1,04) gam. Tính khối lượng của kim loại bám trên thanh sắt?
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Nếu chỉ có Ag phản ứng ⇒ mKL tăng = 0,012 × 108 - 0,006 × 56 = 0,96 g < 1,04 g
Có x mol Cu2+ phản ứng
⇒ mKL tăng = 1,04 = (0,012 × 108 + 64x) - (0,006 + x) × 56
⇒ x = 0,01 mol
⇒ mKL bám = mAg + mCu = 1,936 g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 20có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để:
Sắt tây là sắt tráng Thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:
Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8%, thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 20.
Bài tập 1 trang 95 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 95 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 95 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 95 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 95 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 95 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 136 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 136 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 136 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 136 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 136 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 20.1 trang 43 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.2 trang 43 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.3 trang 43 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.4 trang 43 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.5 trang 44 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.6 trang 44 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.7 trang 44 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.8 trang 44 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.9 trang 44 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.10 trang 44 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.11 trang 44 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.12 trang 45 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.13 trang 45 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.14 trang 45 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.15 trang 45 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.16 trang 45 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.17 trang 45 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.18 trang 45 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.19 trang 45 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.20 trang 46 SBT Hóa học 12
Bài tập 20.21 trang 46 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để:
Sắt tây là sắt tráng Thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:
Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8%, thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là:
Cho các phát biểu sau đây về ăn mòn hoá học :
(1) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.
(2) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học.
(3) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
(4) Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá-khử.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Nhúng đồng thời một thanh kẽm và một thanh sắt vào dung dịch H2SO4, nối hai thanh kim loại bằng dây dẫn.
Dự đoán hiện tượng xảy ra như sau ;
(1) Hiđro thoát ra từ 2 thanh kim loại, khí từ thanh kẽm thoát ra mạnh hơn.
(2) Dòng điện phát sinh có chiều đi từ thanh sắt sang thanh kẽm.
(3) Khối lượng thanh kẽm giảm xuống.
(4) Nồng độ Fe2+ trong dung dịch tăng lên.
Trong các hiện tượng trên, số hiện tượng được mô tả đúng là:
Một đồng xu bảng đồng rơi trên một miếng thép. Sau một thới gian có thể quan sát được hiện tượng nào sau đây?
Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1): Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.
(2): Thả một viên Fe vào dung dịch CuSO4
(3): Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO4 và H2SO4 loãng.
(4): Thả một viên Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
(5): Thả một viên Fe vào dung dịch đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên những thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hoá học là:
Sắt không bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí
Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh gọi là :
Ăn mòn kim loại là gì? Có mấy dạng ăn mòn kim loại? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn?
Hãy nêu tác hại của sự ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn kim loại?
Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ? Giải thích?
– Vỏ tàu bằng thép được nối với thanh kẽm.
– Vỏ tàu bằng thép được nối với thanh đồng.
Cho lá sắt vào:
a) Dung dịch H2SO4 loãng.
b) dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
A. Sắt bị ăn mòn.
B. Đồng bị ăn mòn.
C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn.
D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
Bản chất của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học có gì giống và khác nhau?
Câu nào đúng trong các câu sau:
Trong ăn mòn điện hóa học, xảy ra:
A. Sự oxi hóa ở cực dương.
B. Sự khử ở cực âm.
C. Sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm.
D. Sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.
Trong các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là:
A. Kim loại Zn trong dung dịch HCl.
B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Đốt dây Fe trong khí O2.
D. Kim loại đồng trogn dung dịch HNO3 loãng.
Một sợi dây phơi quần áo bằng đồng được nối tiếp với một đoạn dây nhôm. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra ở chỗ nối của hai kim loại. Giải thích và đưa ra nhận xét.
Có những vật bằng sắt được tráng thiếc hoặc tráng kẽm.
a. Giải thích tại sao thiếc và kẽm có thể bảo vệ được kim loại sắt.
b. Nếu trên bề mặt của vật đó có những vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong.
Hãy cho biết:
- Có hiện tượng gì xảy ra khi để những vật đó trong không khí ẩm.
- Trình bày cơ chế ăn mòn đối với những vật trên.
Sự ăn mòn kim loại không phải là
A. sự khử kim loại.
B. sự oxi hoá kim loại.
C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.
Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?
A. Ngâm trong dung dịch HCl.
B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.
C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là
A. thiếc.
B. sắt.
C. cả hai đều bị ăn mòn như nhau.
D. không kim loại nào bị ăn mòn.
Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là
A. để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
B. để không gây ô nhiễm môi trường.
C. để không làm bẩn quần áo khi lao động.
D. để kim loại đỡ bị ăn mòn.
Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
A. Ancol etylic (etanol)
B. Dây nhôm
C. Dầu hoả
D. Axit clohiđric
Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là
A. sự khử kim loại.
B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học.
D. sự ăn mòn điện hoá học.
Trong khí quyển có các khí sau: O2, Ar, CO2, H2O, N2. Những khí nào là nguyên nhân gây ra ăn mòn kim loại ?
A. O2 và H2O
B. CO2 và H2O
C. O2 và N2
D. Phương án A hoặc B
Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau :
(1) Fe và Pb
(2) Fe và Zn
(3) Fe và Sn
(4) Fe và Ni
Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A.1.
B. 2.
C.3.
D. 4.
Người ta dự định dùng một số phương pháp chống ăn mòn kim loại sau :
1. Cách li kim loại với môi trường xung quanh.
2. Dùng hợp kim chống gỉ.
3. Dùng chất kìm hãm.
1. Ngâm kim loại trong H20.
2. Dùng phương pháp điện hoá.
Phương pháp đúng là
A. 1,3, 4, 5.
B. 1,2, 3,4.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 1,2, 3, 5
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu trả lời của bạn
Chọn C
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng → ăn mòn điện hóa
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2 → ăn mòn hóa học
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3 → ăn mòn hóa học
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl → ăn mòn hóa học
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại →Đúng
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử → Đúng
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử → Đúng
D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện → Sai
a. Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
b. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2
c. Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3
d. Cho lá Zn vào dung dịch HCl
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu trả lời của bạn
Chọn C
a. Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng → ăn mòn điện hóa
b. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2 → ăn mòn hóa học
c. Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3 → ăn mòn hóa học
d. Cho lá Zn vào dung dịch HCl → ăn mòn hóa học
A. Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl
B. Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng
C. Thép cacbon để trong không khí ẩm
D. Đốt dây sắt nguyên chất trong khí O2
Câu trả lời của bạn
Chọn C
A. Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl → ăn mòn hóa học
B. Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng → ăn mòn hóa học
C. Thép cacbon để trong không khí ẩm → ăn mòn điện hóa
D. Đốt dây sắt nguyên chất trong khí O2 → ăn mòn hóa học
A. Tinh thể cacbon là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa
B. Tinh thể cacbon là cực dương, xảy ra quá trình oxi hóa
C. Tinh thể sắt cực dương xảy ra quá trình khử
D. Tinh thể sắt là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa
Câu trả lời của bạn
Chọn D.
Tinh thể sắt là cực âm xảy ra quá trình oxi hóa
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.
- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH.
- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl.
- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu trả lời của bạn
Chọn C
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3 → ăn mòn điện hóa
- Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng → ăn mòn hóa học
- Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH → ăn mòn hóa học
- Ngâm ngập một đinh sắt được quấn một đoạn dây đồng trong dung dịch NaCl → ăn mòn điện hóa
- Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm → ăn mòn điện hóa
- Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3 → ăn mòn hóa học
A. Khử O2
B. Khử Zn
C. Ôxi hoá Cu
D. Ôxi hoá Zn
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Oxi hoá Zn
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng
Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
A. (2), (3), (4), (6)
B. (1), (3), (4), (5)
C. (2), (4), (6)
D. (1), (3), (5)
Câu trả lời của bạn
Chọn D
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl → ăn mòn hóa học
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 → ăn mòn điện hóa
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3 → ăn mòn hóa học
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm → ăn mòn điện hóa
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2 → ăn mòn hóa học
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng → ăn mòn điện hóa.
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô
B. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng
C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl
D. Thép cacbon để trong không khí ẩm
Câu trả lời của bạn
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô → ăn mòn hóa học
B. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng → ăn mòn hóa học
C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl → ăn mòn hóa học
D. Thép cacbon để trong không khí ẩm → ăn mòn điện hóa
A. Điện hoá
B. Đều không bị ăn mòn
C. Thanh sắt bị ăn mòn hóa học, sợi dây thép bị ăn mòn điện hoá
D. Hoá học
Câu trả lời của bạn
Chọn C.
Thanh sắt bị ăn mòn hóa học, sợi dây thép bị ăn mòn điện hoá
A. (3) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (2), (3) và (4)
D. (2) và (3)
Câu trả lời của bạn
Chọn D
Al – Zn (1): nhôm bị ăn mòn điện hóa
Fe – Zn (2); kẽm bị ăn mòn điện hóa
Zn – Cu (3) kẽm bị ăn mòn điện hóa
Mg – Zn (4): Mg bị ăn mòn điện hóa
A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.
B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.
C. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
D. Tác động cơ học.
Câu trả lời của bạn
Chọn A.
Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh
A. chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
B. lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn hóa học.
C. lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
D. chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
Câu trả lời của bạn
Chọn C
Lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu trả lời của bạn
Chọn A
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng → ăn mòn hóa học
- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4 → ăn mòn điện hóa
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 → không phải ăn mòn kim loại
- TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm → ăn mòn điện hóa
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4 → ăn mòn điện hóa
A. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá
B. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá
C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa
D. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa
Câu trả lời của bạn
Chọn B
kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhômnhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu trả lời của bạn
Chọn D
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3 → ăn mòn hóa học
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2 → ăn mòn hóa học
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng → ăn mòn hóa học
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 → ăn mòn điện hóa
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4.
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa.
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Chọn D
(a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 → ăn mòn điện hóa
(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3 → ăn mòn hóa học
(c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa → ăn mòn điện hóa
(d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric → ăn mòn điện hóa
(e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên → ăn mòn điện hóa
A. phản ứng ngừng lại
B. tốc độ thoát khí tăng
C. tốc độ thoát khí giảm
D. tốc độ thoát khí không đổi
Câu trả lời của bạn
B
Chọn B. Tốc độ thoát khí tăng.
Do khi thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào quá trình ăn mòn Al là ăn mòn điện hóa nên phản ứng xảy ra nhanh hơn khí thoát ra nhiều hơn
(1) Cho lá sắt vào dung dịch HCl có thêm vài giọt CuSO4.
(2) Cho lá sắt vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho lá thép vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4.
(5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu trả lời của bạn
Chọn B
(1) Cho lá sắt vào dung dịch HCl có thêm vài giọt CuSO4 → ăn mòn điện hóa
(2) Cho lá sắt vào dung dịch FeCl3 → ăn mòn hóa học
(3) Cho lá thép vào dung dịch CuSO4 → ăn mòn điện hóa
(4) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4 → ăn mòn điện hóa
(5) Cho lá kẽm vào dung dịch HCl → ăn mòn hóa học
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *