Nội dung tiết học đề cập đến khái niệm Hợp kim và nghiên cứu về cấu tạo cũng như tính chất và ứng dụng của chúng.
Thép là hợp kim của Fe với C và một số nguyên tố khác.
Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic.
Ví dụ:
Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép inoc),…
Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,…
Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb (thiếc hàn, tnc = 2100C,…
Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg.
Cho các phát biểu sau:
a. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.
b. Hợp kim thường dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.
c. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nguyên chất.
d. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại.
Phát biểu trên Đúng hay Sai?
ý a,c,d Đúng.
ý b Sai vì Kim loại nguyên chất thì có độ dẫn nhiệt, dẫn điện tốt hơn so với hợp kim của chúng.
Có 3 hợp kim Cu-Ag ; Cu-Al ; Cu-Zn. Chỉ dùng một dung dịch axit thông dụng và một dung dịch bazơ thông dụng nào để phân biệt được 3 hợp kim trên?
Cu - Ag (1), cu - Al (2), Cu - Zn (3)
dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 (loãng) \(\Rightarrow \left.\begin{matrix} (2) \\ (3) \end{matrix}\right\} \Rightarrow \left\{\begin{matrix} Al \rightharpoonup Al^{3+}+H_2 \\ Zn \rightharpoonup Zn^{2+}+H_2 \end{matrix}\right.\)
Loại phần không tan trong (2), (3) : Cu
\(Al^{3+}: \overset{dd \ NH_3}{\rightarrow} Al(OH)_3 \downarrow\)
\(Zn^{2+}: \overset{dd \ NH_3}{\rightarrow} Zn(OH)_2 \downarrow\rightarrow [Zn(NH_3)_4)](OH)_2\)
D: dung dịch H2SO4(loãng) và dung dịch NH3
Chú ý: nhận biết Zn2+, Al3+ dùng dung dịch NH3.
Hòa tan 3 gam một hợp kim Cu - Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 7,34 gam hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Vậy thành phần phần trăm của Cu trong hơp kim là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Bảo toàn nguyên tố Cu, Ag
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 64{\rm{x}} + 108y = 3\\ 188{\rm{x}} + 170y = 7,34 \end{array} \right.\)\(\Rightarrow\left\{ \begin{array}{l} x = 0,03\\ y = 0,01 \end{array} \right.\)
%Cu = 64%
Sau bài học cần nắm: khái niệm Hợp kim và nghiên cứu về cấu tạo cũng như tính chất và ứng dụng của chúng.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 19có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Đồng thau là hợp kim của kim loại nào
Thép inoc là tên gọi của hợp kim nào?
Những hợp kim có tính chất nào sau đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 19.
Bài tập 1 trang 91 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 91 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 91 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 91 SGK Hóa học 12
Bài tập 19.1 trang 41 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.2 trang 41 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.3 trang 41 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.4 trang 41 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.5 trang 41 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.6 trang 42 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.7 trang 42 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.8 trang 42 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.9 trang 42 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.10 trang 42 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.11 trang 42 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.12 trang 42 SBT Hóa học 12
Bài tập 19.13 trang 43 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đồng thau là hợp kim của kim loại nào
Thép inoc là tên gọi của hợp kim nào?
Những hợp kim có tính chất nào sau đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay
Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là
Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của Cr trong hợp kim.
Liên kết hoá học chủ yếu trong họp kim là
Có các phát biểu sau:
(1) Hợp kim thép (Fe-C) ít bị ăn mòn hơn sắt.
(2) Hợp kim Al-Cu-Mn-Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.
(3) Hợp kim vàng tây (Au-Ag-Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.
(4) Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe-C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Hàm lượng % của C trong hợp kim trên là
Có 3 mẫu họp kim gồm Ag-Cu, Cu-Al và Fe-Cr-Mn. Dùng dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được 3 hợp kim trên ?
Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:
Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim?
Để xác định hàm lượng của bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng của bạc trong hợp kim?
Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là:
A. 81% Al và 19% Ni
B. 82% Al và 18% Ni
C. 83% Al và 17% Ni
D. 84% Al và 16% Ni.
Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là:
A. 27,9% Zn và 72,1% Fe
B. 26,9% Zn và 73,1% Fe
C. 25,9% Zn và 74,1% Fe
D. 24,9% Zn và 75,1% Fe
Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là
A. Cu3Zn2
B. Cu2Zn3
C. Cu2Zn
D. CuZn2
Trong hợp kim Al - Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là
A. 80% Al và 20% Mg.
B. 81% Al và 19% Mg.
C. 91% Al và 9% Mg.
D. 83% Al và 17% Mg.
Nung một mẫu gang có khối lượng 10 g trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là
A. 4,8%.
B. 2,2%.
C. 2,4%.
D. 3,6%.
Khi cho 7,7 g hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc).Thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim là
A. 25,33% K và 74,67% Na.
B. 26,33% K và 73,67% Na.
C. 27,33% K và 72,67% Na.
D. 28,33% K và 71,67% Na.
Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim ?
A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
C. Thép là hợp kim của Fe và C.
D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.
Có 3 mẫu hợp kim : Fe - Al ; K - Na ; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch H2SO4.
D. dung dịch MgCl2.
Có 3 mẫu hợp kim : Cu - Ag ; Cu - Al ; Cu - Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên ?
A. HCl và NaOH
B. HNO3 và NH3
C. H2SO4 và NaOH
D. H2SO4 loãng và NH3
Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Thuốc thử nào tốt nhất để nhận biết được cả 5 kim loại trên ?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch H2SO4 loãng.
D. Dung dịch NH3.
X là hợp kim đồng thau có chứa 60% Cu và 40% Zn. Hoà tan 32,2 gam X trong dung dịch HNO3 loãng được V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Công thức của X và giá trị của V là
A.Cu2Zn3 ; 7,467.
B. Cu3Zn2 ; 74,67
C. Cu3Zn2 ; 7,467.
D. Cu2Zn3 ; 74,67.
Một loại hợp kim loại của sắt trong đó có nguyên tố C( 0,01%- 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
A. gang trắng
B. thép
C. gang xám
D. đuyra.
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (2%-5%) và một số nguyên tố khác: 1-4% Si; 0,3-5% Mn; 0,1-2% P; 0,01-1% S. Hợp kim đó là
A. amelec
B. thép
C. gang
D. đuyra
Hỗn hợp X gồm Ba và Cu. Khi cho X tác dụng với O2 dư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4 g. Khi cho chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với H2 dư thì khối lượng chất rắn giảm 3,2g. Khối lượng của hỗn hợp X là:
A. 26,5 g
B. 40,2 g
C. 20,1 g
D. 44,1 g
Để xác định hàm lượng bạc trong một hợp kim, người ta cho 1,5g hợp kim đó tác dụng với dưng dịch axit HNO3 đặc, dư. Xử lí dung dịch bằng axit HCl, lọc lấy kết tủa, rửa rồi sấy khô, cân được 1,194g. Tính phần trăm khối lượng của bạc trong hợp kim.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại tương ứng vì kích thước các hạt không đều nhau.
B. Các kim loại cấu tạo nên hợp kim vẫn giữ nguyên tính chất hóa học.
C. Được tạo nên từ bột các kim loại hoặc bột kim loại và phi kim trộn rất đều.
D. Chỉ thay đổi tỷ lệ các thành phần trong hợp kim sẽ không làm biến đổi tính chất vật lý của hợp kim.
Câu trả lời của bạn
Chọn B.
Các kim loại cấu tạo nên hợp kim vẫn giữ nguyên tính chất hóa học.
A sai: có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim loại tương ứng vì kích thước các hạt không đều nhau làm cấu trúc tinh thể kim loại kém ổn định.
C sai: cần phải nung kết để các chất phân tán đều mới trở thành hợp kim.
D sai: tính chất vật lý khác nhau khi phi kim có tỷ lệ khác nhau. Ví dụ: gang và thép khác nhau về tỷ lệ cacbon.
A. \(HN{O_3}.\)
B. \(FeC{l_3}.\)
C. \(N{H_3}.\)
D. HCl và NaOH.
Câu trả lời của bạn
Fe không tan trong \(HN{O_3}\) đặc nguội.
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,02 mol
C + O2 → CO2
0,02 ← 0,02 (mol)
→ mC = 0,02.12 = 0,24 gam
→ %mC = (0,24.100%) : 10 = 2,4%
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp X tác dụng O2 thì thu được rắn gồm: BaO, CuO.
Phương trình hóa học của phản ứng là
2Ba + O2 → 2BaO (1)
2Cu + O2 → 2CuO (2)
Khối lượng chất rắn tăng chính là khối lượng của O2 tham gia phản ứng → nO2 = 6,4 : 32 = 0,2 mol
Từ (1), (2) → nhh X = 0,4 mol
Chất rắn cho tác dụng với H2 thì chỉ có CuO phản ứng
CuO + H2 → Cu + H2O (3)
Theo (3) khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng của oxi mất đi
→ nCuO = nO = 3,2 : 16 = 0,2 mol
→ nCu = 0,2 mol → nBa = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
→ Khối lượng của chất rắn X:
mX = 0,2.64 + 0,2.137 = 40,2 gam
Câu trả lời của bạn
\(Zn + HCl\xrightarrow{{}}ZnC{l_2} + {H_2} \Rightarrow n(Zn) = n({H_2}) = 0,05mol \Rightarrow m(Cu) = 10 - \,65.0,05 = 6,75gam \Rightarrow \% m(Cu) = 67,5\% \)
Câu trả lời của bạn
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O (1)
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3 (2)
Theo (1) và (2) ta có: nAg = nAgCl = 1,194 : 143,5 (mol)
→ mAg ≈ 0,89862 (gam) → %mAg ≈ 60%
Câu trả lời của bạn
Gang là một hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (2%-5%) và một số nguyên tố khác: 1-4% Si; 0,3-5% Mn; 0,1-2% P; 0,01-1% S.
Câu trả lời của bạn
Thép là một loại hợp kim loại của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P.
Câu trả lời của bạn
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Đặt nNa = x và nK = y (mol)
PTHH:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → 0,5x (mol)
2K + 2H2O → 2KOH + H2
y → 0,5y (mol)
Ta có hệ phương trình:
mhh = 23x + 39y = 7,7 và nH2 = 0,5x + 0,5y = 0, 15
→ x = 0, 25 và y = 0,05
→ %mNa = 74,7% và %mK = 100% − 74,7% = 25, 3%
A. HCl và NaOH.
B. HNO3 và NH3.
C. H2SO4 và NaOH.
D. H2SO4 loãng và NH3.
Câu trả lời của bạn
Ta thấy Cu - Ag không bị hòa tan trong H2SO4 loãng và NH3 , Cu-Al bị hòa tan một phần có khí thoát ra và có kết tủa keo trắng, Cu-Zn bị hòa tan một phần H2SO4 loãng và NH3 sau đó xuất hiện kết tủa, kết tủa lại tan.
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + (NH4)2SO4
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
ZnSO4 + NH3 + H2O → Zn((OH)2 + (NH4)2SO4
Zn(OH)2 + NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Ta có thể dùng dung dịch NaOH để nhận biết các mẫu hợp kim trên:
+ Hợp kim tan hoàn toàn và có khí xuất hiện → K – Na
+ Hợp kim tan 1 phần và tạo khí → Fe – Al
+ Không có hiện tượng → Cu – Mg
A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
C. Thép là hợp kim của Fe và C.
D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.
Câu trả lời của bạn
Tính chất vật lí và cơ học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất thành phần nhưng lại có nhiều tính chất hoá học tương tự như các đơn chất thành phần.
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
mAl = 9.27 = 243 gam
mMg = 1.24 = 24 gam
m hợp kim = 243 + 24 = 267 gam
→ %mAl = 91% và %mMg = 9%
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức cần tìm là CuxZny
x : y = (%Cu: MCu) : (%Zn : MZ)
x : y = 3 : 2
→ Cu3Zn2.
Câu trả lời của bạn
Hàm lượng cacbon có trong thép là 0 - 2 % khối lượng
Câu trả lời của bạn
Hàm lượng cacbon có trong gang là 2 - 5 % khối lượng
Câu trả lời của bạn
Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là CaSiO3
Câu trả lời của bạn
Ở đây xuất hiện pin điện Fe-Sn trong đó Fe có tính khử mạnh hơn nên bị ăn mòn trước Sn
Câu trả lời của bạn
Gang là hợp kim của sắt với nhiều nguyên tố, trong đó C chiếm 2% - 5%.
Câu trả lời của bạn
Tính khử kim loại Mg > Zn > Ag Khi phản ứng với CuCl2 thì Mg phản ứng trước Zn Sau đó, Cu tạo ra phản ứng tiếng với AgCl
Vì sau phản ứng có 3 kim loại →Ag, Cu, Zn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *