Nội dung bài học nghiên cứu về tính chất vật lí chung của Kim loại; biết tính chất hóa học đặc trưng và dãy điện hóa của kim loại.
Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); lớn nhất Os (22,6g/cm3).
Nhiệt độ nóng chảy : Thấp nhất : Hg (−390C) ; cao nhất W (34100C).
Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những electron chuyển động tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện.
Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động.
Dãy chất có tính dẫn điện giảm dần là: Ag > Cu > Au > Al > Fe
Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.
M → Mn+ + ne
\(Fe +S\overset{t^{0}}{\rightarrow}FeS\)
Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo quy tắc anpha (\(\alpha\)): chất oxi hoá mạnh hơn + chất khử mạnh hơn → chất oxi hoá yếu hơn + chất khử yếu hơn.
Ví dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+ và Cu.
Ta có: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :
(a)\(AgN{O_3} + HCl \to AgCl \downarrow + HN{O_3}\)
(c) Cu không phản ứng với HCl
(d) \(Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2KHC{O_3} \to {K_2}C{O_3} + BaC{O_3} \downarrow + 2{H_2}O\)
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe
(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Cu + Ag+ tạo ra trong dung dịch là Cu2+. Cho Fe (dư) vào dung dịch chứa Cu2+ thì tạo Fe2+.
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y.Gía trị của m là:
\(\begin{array}{l} Fe{\rm{ }} + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + C{u_ \downarrow }{\rm{ }}\\ {\rm{0,01}} \leftarrow {\rm{0,01}} \to {\rm{ 0,01}} \end{array}\)
mchất rắn = mCu + m Fe dư = 0,01.64 + (0,04-0,01).56 = 2,32 (gam)
Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Để ý phần electron lúc cho và nhận đều bằng 2 nên ta có:
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = \frac{{6,5}}{{65}} = 0,1(mol)\\ \to {V_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24(lit) \end{array}\)
*Hoặc viết ptpu: \(Zn + {H_2}S{O_4} \to Zn{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + {H_2}^ \uparrow\)
Cho 30,8g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 7,84l khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4g hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 trong dung dịch Z là:
nY = 0,35 mol; MY = 26g ⇒ \(n_{CO_{2}} = 0,2 ; \ n_{H_{2}} = 0,15 \ mol\)
Gọi số mol H2O là x
Bảo toàn H: \(n_{H_{2}SO_{4}} = n_{H_{2}O} + n_{H_{2}} = (x + 0,15)\)
Bảo toàn khối lượng: mX + \(m_{H_{2}SO_{4}}\) = mmuối + \(m_{CO_{2}}+ m_{H_{2}} + m_{H_{2}O}\)
⇒ 30,8 + 98.(x + 0,15) = 60,4 + 26.0,35 + 18x
⇒ x = 0,3 mol
Trong hỗn hợp muối chỉ có a mol MgSO4 và b mol FeSO4
⇒ mmuối = 120a + 152b = 60,4
\(n_{SO_{4}}\) = a + b = 0,45
⇒ a = 0,25; b = 0,2 mol
⇒ \(m_{MgSO_{4}}\) = 30g
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng , thu được 5,376 lít (đktc)hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối.Tỉ khối của X so với H2 bằng 18.Gía trị của m là:
Nhận thấy : \(\overline M = \frac{{({M_{{N_2}}} + {M_{{N_2}O}})}}{2} = \frac{{(28 + 44)}}{2} = 36\)
\(\to {n_{{N_2}}} = {n_{{N_2}O}} = \frac{{0,24}}{2} = 0,12(Mol)\)
\({m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = \frac{m}{{27}}.213 = 7,89m < 8m\)
→có NH4NO3
Bảo toàn electron cho phản ứng:
\(\begin{array}{l} {\rm{ }}3{n_{Al}} = 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{{N_2}O}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \Leftrightarrow 3.\frac{m}{{27}} = 10.0,12 + 8.0,12 + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \Rightarrow {n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{m}{{72}} - 0,27(mol) \end{array}\)
Khối lượng muối tạo thành : mmuối = mmuối nhôm + m muối amoni
\(\begin{array}{l} 8m = 213.\frac{m}{{27}} + 80.\left( {\frac{m}{{27}} - 0,27} \right)\\ \Rightarrow m = 21,6{\rm{ }}(gam) \end{array}\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 18có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Au và Fe Kim loại có tính dẻo lớn nhất là:
Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 3,92 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là:
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là:
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 18.
Bài tập 1 trang 88 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 88 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 88 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 89 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 89 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 89 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 89 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 89 SGK Hóa học 12
Bài tập 18.1 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.2 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.3 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.4 trang 37 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.5 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.6 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.7 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.8 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.9 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.10 trang 38 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.11 trang 39 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.12 trang 39 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.13 trang 39 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.14 trang 39 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.15 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.16 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.17 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.18 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.19 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.20 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.21 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.22 trang 40 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.23 trang 41 SBT Hóa học 12
Bài tập 18.24 trang 41 SBT Hóa học 12
Bài tập 1 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 7 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 122 SGK Hóa học 12 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong dãy các kim loại: Al, Cu, Au và Fe Kim loại có tính dẻo lớn nhất là:
Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 3,92 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là:
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là:
Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là:
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe(dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
Từ 2 phản ứng:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2Fe2+
Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
Có thể rút ra kết luận:
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:
Cho 1,152 g hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,208 g kim loại. Vậy % khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2 (trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là:
Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau : M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O
Sau khí cân bằng PTHH, hệ số tối giản của HNO3 là
Cho các phát biểu sau :
1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.
2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 dặc, nguội.
3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.
4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.
Trong các phát biểu trên, số phát biếu đứng là
Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch ?
Ni(NO3)2 và AgNO3
Fe(NO3)2 và AgNO3
Có các phản ứng như sau :
1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
2. Fe + Cl2 → FeCl2
3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe
5. Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng →3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là
Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 là
Cho các phản ứng sau :
a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+
Nhận xét nào dưới đây là đúng ?
Tính khử : Mg > Fe > Fe2+ > Cu.
Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.
Tính oxi hoá: Cu2+ >Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
Giải thích vì sao kim loại đều có tính vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim?
Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?
Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân?
A. Bột sắt
B. Bột lưu huỳnh
C. Bột than
D. Nước
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giới thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất?
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 33,95 gam
B. 35,20 gam
C. 39,35 gam
D. 35,39 gam
Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:
a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.
b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-.
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi:
A. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
B. Khối lượng riêng của kim loại.
C. Tính chất của kim loại.
D. Các electron tự do trong tinh thể kim loại.
Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Zn, Li, Sn.
B. Cu, Pb, Rb, Ag.
C. K, Na, Ca, Ba.
D. Al, Hg, Cs, Sr.
Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm
A. 15,5 g.
B. 0,8 g.
C. 2,7 g.
D. 2,4 g.
Cho 4,8 g một kim loại R hoá trị II tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là
A. Zn.
B. Mg
C. Fe.
D. Cu.
Cho 3,2 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Nung nóng 16,8 g bột sắt và 6,4 g bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 3,36.
Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được là
A. 4,48 lít.
B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít.
D. 2,24 lít.
Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) đi qua ống đựng 32g CuO nung nóng thu được chất rắn A. Thể tích dung dịch HCl 1M đủ để tác dụng hết với A là
A. 0,2 lít.
B. 0,l lít.
C. 0,3 lít
D. 0,01 lít.
Phản ứng : Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 +CuCl2 chứng tỏ
A. ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe2+.
B. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+.
C. ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
D. ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+.
Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch
C. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+
D. Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ tự Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Cho các phản ứng xảy ra sau đây :
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3+ Ag
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn2+ , H+, Fe3+, Ag+
B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+.
D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
Cho các phản ứng oxi hoá - khử sau :
Hg2+ + 2Ag → Hg + 2Ag+
Hg2+ + Cu → Hg + Cu2+
3Hg + 2Au3+ → 3Hg2+ + 2Au
2Ag+ + Cu → 2Ag + Cu2+
Trong các chất cho ở trên, chất oxi hoá mạnh nhất là
A. Au3+
B. Hg2+
C. Ag+
D. Cu2+
Khi cho hỗn hợp kim loại gồm: Mg và Al vào dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 thì phản ứng xảy ra đầu tiên là:
A. Mg + Cu2+ ⟶ Mg2+ + Cu
B. 2Al + 3Cu2+ ⟶ 2Al3+ + 3Cu
C. Mg + 2Ag+ ⟶ Mg2+ + 2Ag
D. Al + 3Ag+ ⟶ Al3+ + 3Ag
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Các bạn ai giải bài này chưa? Hướng dẫn mình với. Please!
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là?
Câu trả lời của bạn
Cho mình hỏi với. Sao mình biết chất tan gồm cái gì? Đề bài đâu có cho dữ kiện gì, số liệu gì đâu mà biết chất dư, chất hết để xét đâu. Đây này:
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Những câu như vầy, mình suy luận, đặt các giả thiết và đi đến kết luận thôi bạn. Hơi phức tập, cụ thể như sau:
Theo thứ tự phản ứng thì Fe phản ứng trước
\(Fe + 4HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + N{O^ \uparrow } + 2{H_2}O\)
X + HNO3 loãng nóng -> Y + chất rắn Z không tan
=> Z có Cu và có thể có Fe(dư)
Vì Z + H2SO4 loãng thấy có khí thoát => Z phải có Fe dư
\(F{e_{(du)}} + 2Fe{(N{O_3})_3} \to 3Fe{(N{O_3})_2}\)
=> trong Y chỉ có Fe(NO3)2
Bài này không giải kiểu đặt ẩn giải hệ truyền thống được đâu. 3 ẩn có 2 dữ kiện sao giải. Mình giải như này, bạn xem thử:
\({n_{{H^ + }}} = {n_{HC1}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}}{\rm{ }} = 0,5V + 0,3{\rm{ }}V = 0,8V\)
\({n_O}_{trong{\rm{ }}oxit} = \frac{{(38,5 - 27,3)}}{{16}} = {\rm{ 0}},7mol\)
Bản chất của phản ứng là : 2H+ + O2- → H2O
\({n_{{H^ + }}} = 2{n_{O{\rm{ }}trong{\rm{ }}oxit}} = 1,4{\rm{ }}mol = {\rm{0}},8V \Rightarrow V = 1,751it\)
Anh, chị nào giải giúp em bài có liên quan nồng độ phần trăm với ạ. Cho mỗi nồng độ thế này sao mà giải bây giờ ạ. Em cảm ơn ạ.
Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là:
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D. Ni
Câu trả lời của bạn
Bài này thì sao mọi người. Không cho biết kim loại, cũng không nhân từ cho cái hóa trị. Đau khổ quá. Ai giải giùm mình với.
Cho 6,75g kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,125 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,7 lit H2 ở đktc . Kim loại M là?
Bài này phải dùng bảo toàn electron thôi bạn à.
\(M\xrightarrow[0,125 mol]{+O_2}X\overset{H^{+}}{\rightarrow}H_2 \nearrow (0,03125mol)\)
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne-
O2 + 2e-.2 \(\rightarrow\) 2. O2-
0,125 \(\rightarrow\) 0,5
2H+ + 2e- \(\rightarrow\) H2
0,0625 \(\leftarrow\) 0,03125
na = 0,5 + 0,0625
\(\Rightarrow a=\frac{0,5625}{n}\)
\(M_M=\frac{6,75}{a}=12n\)
n = 2 \(\Rightarrow\) M = 24 (Mg)
Hóa trị không có thì gọi là n. Khối lượng dung dịch không có thì tự chọn thôi bạn. Đa số toàn chọn 100 cho dễ tính toán. Mình trình bày cụ thể cho bạn như này nè:
Gọi hóa trị của M là n. Giả sử có 100g dd H2SO4
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100 \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{4,9.100}}{{100}} = 4,9\)
\(\Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,05mol\)
\(\begin{array}{l} 2M + n{H_2}S{O_4} \to {M_2}{\left( {S{O_4}} \right)_n} + n{H_2}\\ \frac{{0,1}}{n} \leftarrow 0,05{\rm{ }} \to {\rm{ }}\frac{{0,05}}{n}{\rm{ 0,05}} \end{array}\)
Bảo toàn khối lượng: \({m_M} + {m_{{\rm{dd }}{{\rm{H}}_2}S{O_4}}} = {m_{{\rm{dd muoi}}}} + {m_{{H_2}}}\)
\(\Rightarrow {m_{dd{\rm{ muoi}}}} = 100 - 0,05.2 + \frac{{0,1M}}{n} = \left( {99,9 + \frac{{0,1M}}{n}} \right)gam\)
Có \(C{\% _{{\rm{ muoi}}}} = \frac{{\frac{{0,05}}{n}\left( {2M + 96n} \right)}}{{99,9 + \frac{{0,1M}}{n}}}.100\% = 5,935\%\)
\(\Rightarrow M = 12n\)
Với n = 2 thì \(M = 24{\rm{ g}}\left( {Mg} \right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *