Nội dung bài học củng cố lại hiểu biết về những phương pháp điều chế Polime, cấu tạo mạch Polime.
Mục so sánh | Trùng hợp | Trùng ngưng |
---|---|---|
Định nghĩa | Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime). | Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (H2O, ...). |
Quá trình | n monome → Polime | n monome → polime + các phân tử nhỏ khác |
Sản phẩm | Polime trùng hợp | Polime trùng ngưng |
Điều kiện của monome | Có liên kết và vòng kém bền | Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. |
Cho các polime: tơ visco; len; tơ tằm; tơ axetat; bông, tinh bột. Số polime thiên nhiên là:
Thiên nhiên | Tổng hợp | Nhân tạo (Bán tổng hợp) |
Có nguồn gốc từ thiên nhiên: VD: Xenlulozơ, tinh bột… | Do con người tổng hợp nên VD: Polietilen(PE); poli(vinyl clorua: PVC)… | Lấy polime thiên nhiên và chế hóa thành polime mới VD: tơ axetat, tơ visco,… |
Trong số các polime: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa PPF, poli isopren, len lông cừu, polivinilaxetat, số chất không bị đeplolyme hóa khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là:
Các polimer không bị depolyme hóa (Tức là không tác dụng) với kiềm là xenlulozơ, poli isopren.
Một Polimer có phân tử khối là 2,8.105 đvC và hệ số trùng hợp là 104. Pomiler ấy là:
M = 280000 : 10000 = 28 monome là C2H4 ⇒ polime polime PE.
Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45kg hexametylenđiamin và 1,825kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:
\(n(H_{2}N-[CH_{2}]_{6}-NH_{2})+n(HOOC-[CH_{2}]_{4}COOH)\)
0,05 0,05
\(\frac{1,45}{116}=0,0125(Kmol)\) \(\frac{1,825}{146}=0,0125(Kmol)\)
\(\rightarrow (-\, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, -)_{n}+2H_{2}O\)
0,005 Kmol \(\leftarrow\) \(\frac{0,18}{18}=0,01 Kmol\)
\(H\%=\frac{0,005}{0,0125}.100\%=40\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 15có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các polime sau: Thủy tinh hữu cơ plexiglas; Teflon; tơ nitron; cao su buna; nhựa novolac; poli (etylen-terephtalat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Đồng trùng hợp Buta-1,3-đien và acrylonitrin thu được cao su Buna-N chứa 8,96%N về khối lượng.Tỉ lệ mắt xích Buta-1,3-đien và acryonitrin trong cao su đã cho là:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Nhận định sơ đồ sau: \(CH_{4}\rightarrow X\rightarrow Y\rightarrow Z\rightarrow\) Cao su Buna . Trong đó Y là:
Chọn nhận xét đúng:
Monome tạo ra polime –[CH2-C(CH3)=CH-CH2-CH2-CH(CH3)CH2-CH(CH3)]- là:
Cho các polime: polietilen (1), poli (metyl metacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren (4), poli (vinyl axetat) (5), tơ nilon-6,6 (6). Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 15.
Bài tập 1 trang 76 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 76 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 77 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 103 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 104 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 104 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 104 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 15.1 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.2 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.3 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.4 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.5 trang 33 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.6 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.7 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.8 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.9 trang 34 SBT Hóa học 12
Bài tập 15.10 trang 34 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các polime sau: Thủy tinh hữu cơ plexiglas; Teflon; tơ nitron; cao su buna; nhựa novolac; poli (etylen-terephtalat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Đồng trùng hợp Buta-1,3-đien và acrylonitrin thu được cao su Buna-N chứa 8,96%N về khối lượng.Tỉ lệ mắt xích Buta-1,3-đien và acryonitrin trong cao su đã cho là:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Nhận định sơ đồ sau: \(CH_{4}\rightarrow X\rightarrow Y\rightarrow Z\rightarrow\) Cao su Buna . Trong đó Y là:
Chọn nhận xét đúng:
Monome tạo ra polime –[CH2-C(CH3)=CH-CH2-CH2-CH(CH3)CH2-CH(CH3)]- là:
Cho các polime: polietilen (1), poli (metyl metacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren (4), poli (vinyl axetat) (5), tơ nilon-6,6 (6). Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là:
Trong số các polime: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa PPF, poli isopren, len lông cừu, polivinilaxetat, số chất không bị đeplolyme hóa khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là:
Thực hiện phản ứng chuyển hóa PVC thành tơ clorin bằng cách cho Clo tác dụng với PVC. Trong tơ clorin, Clo chiếm 66,67% về khối lượng. Số mắc xích trung bình của PVC đã phản ứng với 1 phân tử Clo là:
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 2,834g X phản ứng vừa hết với 1,731g Br2. Tỉ lệ số mắt xích butađien: stiren trong loại polime trên là:
Trùng hợp 1,50 tấn etilen thu được m tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%.Gía trị của m là:
Tiến hành trùng hợp 1 mol etylen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch Brom dư thì có 36 gam Br2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là:
Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng ?
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ?
Trong các polime sau : poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat), polietilen, nilon-6,6, số polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ ?
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X2 + X + H2O;
(b) X2 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O;
(d) 2X2 + X3 →X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
C. Hệ số mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp.
D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?
A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna, keo dán gỗ
B. Tơ visco, tơ tằm
C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ
D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat
Cho biết các monome được dùng để điều chế các polime sau:
a, ...-CH2-CHCl -CH2Cl -CH-...
b, ...-CF2 - CF2 - CF2 - CF2-...
c, (-CH2-C(CH3)=CH-CH2)n
d, (-NH-[CH2]6 - CO-)n
e, (-CO-C6H4-COO-CH2-C6H4-CH2-O-)n
g, (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
Trình bày cách nhận biết các mẫu vật liệu sau:
a) PVC (làm vải giả da) và da thật.
b) Tơ tằm và tơ axetat.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau:
– Stiren → polistiren.
– Axit ω- aminoenantoic (H2-[CH2]6-COOH) → polienantamit (nilon – 7)
b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả hai quá trình điều chế trên là 90%.
Điền vào chỗ trống ở cuối mỗi câu sau chữ Đ nếu phát biểu đó đúng, chữ S nếu phát biểu đó sai
A. Polipeptit là polime
B. Protein là polime
C. Protein là hợp chất cao phân tử
D. Poliamit có chứa các liên kết peptit
Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. Đepolime hóa
B. Tác dụng với Cl2/ánh sáng
C. Tác dụng với NaOH(dd)
D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe
Thế nào là hợp chất polime? Có sự khác nhau gì giữa hai hợp chất có công thức sau :
(-CH2-CH2-)30 và CH3-[CH2]58-CH3
a. Phân tử polime có những dạng mạch nào? Lấy thí dụ?
b. Vì sao amilozo tan được một lượng đáng kể trong nước còn tinh bột và xenlulozo thì không
a. Cho thí dụ về các loại polime có tính dẻo, tính đàn hồi và tính dai bền có thể kéo thành tơ
b. Cho thí dụ về các phản ứng cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch polime.
Để sản xuất polime clorin, người ta clo hóa PVC bằng clo. Sản phẩm thu được chứa 66,7% clo.
- Tính xem trung bình mỗi phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích -CH2-CHCl- trong phân tử PVC? Giả thiết rằng hệ số polime hóa là n không thay đổi sau phản ứng.
- Viết công thức cấu tạo một đoạn phân tử polime peclorovinyl đã cho ở trên.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. poli(ure-fomandehit).
B. teflon
C. poli(etylen terephtalat).
D. poli(phenol-fomandehit).
Polime được điểu chê bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poli(metyl metacrylat).
B. poliacrilonitrin.
C. polistiren.
D. polipeptit.
Có thể điều chế poli (vinyl clorua) xuất phát từ monome nào dưới đây
A. CH2=CH-COO-CH3
B. CH2=CH-COO-C2H5
C. CH2=CH-OOC-CH3
D. CH2=CH-CH2-OH
Cho các loại tơ sau :
1. (-NH-[CH2]6 -NH-CO- [CH2]4-CO-)n
2. (-NH-[CH2]5-CO-)n
3. [C6H7O2(OOCCH3)3]n
Tơ thuộc loại poliamit là
A. 1,3.
B. 1,2, 3.
C. 2, 3.
D. 1,2.
Công thức của cao su isopren là
A. (- CH2 - CH = CH - CH2-)n
B. (-CH2- C(-CH3)=CH – CH2-)n
C. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(-C6H5)-CH2-)n
D. (-CH2- CH = CH - CH2 - CH(-CN)-CH2)n
Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo
A. Tơ visco.
B. Tơ capron.
C. Nilon-6,6.
D. Tơ tằm
Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo.
B. tơ tổng hợp.
C. cao su tổng hợp.
D. keo dán.
Cao su buna-S là
A. cao su thiên nhiên được lưu hóa
B. cao su buna đã lưu hóa
C. cao su tổng hợp, sản phẩm trùng hợp isopren
D. cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp butadien và stiren
Người ta tổng hợp poli (metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: polietylen, poli(Vinyl clorua), amilozơ, xenlulôzơ
- X tác dụng với Na2CO giải phóng CO2.
- Y tác dụng với Na và tham gia tráng bạc.
- Z tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Câu trả lời của bạn
X: CH3COOH ; Y: HOCH2CHO; Z: HCOOCH3
Câu trả lời của bạn
Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen: Cho NaOH vào hỗn hợp trên, lắc đều rồi để cho dung dịch phân lớp và đem chiết lấy phần dung dịch ở dưới là hỗn hợp gồm C6H5ONa và NaOH dư ( do anilin và benzen không phản ứng không tan trong nước nên ở lớp trên) cho hỗn hợp vừa chiết qua HCl dư thì thu được phenol kết tủa
PT: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
A. Glixerol với Cu(OH)2
B. Dung dịch axit axetic với Cu(OH)2
C. Dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2
D. Glyxin với dung dịch NaOH
Câu trả lời của bạn
A. Glixerol với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm là phức có màu xanh đậm
B. Dung dịch axit axetic với Cu(OH)2 tạo thành muối có màu xanh lơ
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
C. Dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2 tạo thành phức màu tím xanh. Đây là phản ứng đặc trưng của protein
D. Glyxin phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành dung dịch không màu
A. CH3COOH và CH3NH2
B. CH3COOCH3 và CH3OH
C. HCOOH và Tinh bột
D. C6H5NH2 và CH3COOH
Câu trả lời của bạn
Hai chất tan tốt trong nước là CH3COOH và CH3NH2 (có liên kết H linh động).
Câu trả lời của bạn
- Ở nhiệt độ cao, khí CO, H2 có thể khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Vậy oxit X là CuO.
Câu trả lời của bạn
Một mẫu khí thải sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do trong khí thải có ?
giải chi tiết giúp e nhé :)
Câu 6: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2 =CHCOOCH3. B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 7: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại:
A. Sr. B. Li. C. Ba. D. Zn.
Câu 8: Hình bên minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu cơ.Chất X và dung dịch Y (theo thứ tự) là:
A. CaO, H2SO4 đặc. B. Ca(OH)2, H2SO4 đặc.
C. CuSO4 khan, Ca(OH)2. D. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2.
Câu 9: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16).
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 10: Trong số các dung dịch: KHCO3, NaCl, C2H5COONa, NH4NO3, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là:
A. NaCl, C6H5ONa, C2H5COONa. B. NH4NO3, C2H5COONa, NaHSO4.
C. KHCO3, NH4NO3, NaCl. D. KHCO3, C6H5ONa, C2H5COONa.
Câu trả lời của bạn
Câu 6:A
Câu 7:D, dựa vào dẫy điện hóa
Câu 1: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
A. 7,3gam. B. 4,3gam. C. 5,3gam. D. 6,3 gam.
Câu 2: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Poli(vinyl clorua). B. Tơ nitron. C. Tơ tằm. D. Tơ nilon -6,6.
Câu 3: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Protein. D. Glucozơ.
Câu 4: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp B (gồm 2 ancol no, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC) và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 59,2%; 40,8%. B. 40,8%; 59,2%. C. 66,67%; 33,33%. D. 50%; 50%.
Câu 5: Một loại polietilen có phân tử khối là 50000. Hệ số polime hóa trung bình của loại polietilen đó là
A. 1230. B. 920. C. 1786. D. 1529.
Câu 6: Đồng phân của glucozơ là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ.
Câu 7: Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là
A. metyl amin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.
Câu 8: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch NaOH.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.
Câu 9: Xét sơ đồ: Glyxin A X .
X có cấu tạo là
A. H2NCH2COONa. B. ClH3NCH2COOH. C. ClH3NCH2COONa. D. H2NCH2COOH.
Câu 10: Poli(vinyl clorua) có công thức là
A. (-CH2-CHCl-)n. B. (-CH2-CHBr-)n. C. (-CH2-CHF-)n. D. (-CH2-CH2-)n.
Câu 11: Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xẩy ra là
A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, kết tủa không tan.
B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.
C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
Câu 12: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%. Lấy toàn bộ khí CO2 thu được cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 33,75 gam. B. 27,0 gam. C. 22,5 gam. D. 67,5 gam.
Câu trả lời của bạn
Khó quá bạn ơi !!!
a) Từ đá vôi, than đá, muối ăn và nước hãy viết phản ứng điều chế PVC
b) cho etin phản ứng với nước brom ta thấy thu được 3 sản phẩm. Viết phản ứng xảy ra
Câu trả lời của bạn
Al4C3+12 H2O-->4 Al(OH)3 +3 CH4
2CH4--->C2H2+ 3H2 (Đk 1500 độ C, lam lạnh nhanh)
C2H2 +H2---> C2H4 ( dk PbCl)
nC2H4----> (C2H4)n ( TRUNG HOP)
NaCl +H2O--(dien phan CMN)--> NaOH +1/2 Cl2 +1/2H2
(C2H4)n +nCl2---> PVC
C2H4 + H2O---> C2H5OH
Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol CO2 : số mol H2O bằng 1 : 1
Câu trả lời của bạn
Bài giải:
- Vì = => = , suy ra polime đó là polietilen (-CH2 – CH2 - )n.
- Không thể là tinh bột (-C6H10O5-)n, vì có tỉ lệ = , cũng không thể là PVC vì chất này khi cháy phải có sinh ra hợp chất chứa clo.
Poli (vinyl clorua) viết tắt là PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả da,... PVC có cấu tạo mạch như sau:
a) Hãy viết công thức chung và công thức một mắt xích của PVC.
b) Mạch phân tử PVC có cấu tạo như thế nào ?
c) Làm thế nào để phân biệt được da giả làm bằng PVC và da thật ?
Câu trả lời của bạn
b) Mạch phân tử PVC là mạch không nhánh (mạch thẳng)
c) Đốt cháy mỗi mẫu da, nếu có mùi khét là da thật, không có mùi khét là da giả.
Trong các phân tử polime sau: polietilen, xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli (vinyl clorua), những phân tử polime nào có cấu tạo mạch giống nhau ? Hãy chỉ rõ loại mạch của các phân tử polime đó.
Câu trả lời của bạn
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
a) Polime là những chất có phân tử khối lớn.
b) Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.
c) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên.
d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
a) Polime là những chất có phân tử khối lớn.
b) Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.
c) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên.
d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
Câu trả lời của bạn
d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
Câu trả lời của bạn
?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Công thức polyme có dạng nhiều monome gắn kết lại với nhau, và thường viết công thức dưới dạng n lần monome đó. Ví dụ đối với Polypropylene:
Như vậy, trong ví dụ trên, có n monome C3H6 được liên kết lại với nhau trong chuỗi Polypropylene, và n là một số nguyên dương có giá trị nhất định. Trong đó, monome ở giữa sẽ liên kết với 2 monome 2 bên bằng liên kết đơn.
Vậy, ĐIỂM ĐẦU VÀ ĐIỂM CUỐI CỦA CHUỖI POLYME LÀ NHƯ THẾ NÀO? Tức là 2 monome ở 2 đầu mút của chuỗi polyme có cấu tạo thế nào và liên kết ra sao? Vì ở giữa thì một monome sẽ liên kết với 2 monome ở 2 bên, vậy còn ở đầu mút, chỉ có 1 bên thì monome ở điểm ngoài cùng sẽ có cấu tạo và liên kết như thế nào?
- Nếu monome ngoài cùng đó liên kết với monome ngoài cùng ở đầu còn lại, vậy suy ra là polyme có cấu tạo vòng. Chắc là không phải, vì điều này sách giáo khoa không thấy nhắc tới.
- Nếu monome ở đầu mút đó thêm liên kết nội trong monome đó (từ liên kết đơn thành liên kết đôi chẳng hạn), thì suy ra công thức để mô tả polyme là không đúng, vì ở 2 đầu không có cấu tạo như vậy mà công thức lại viết là n lần như vậy. Suy ra điều này cũng không đúng.
Vậy, các monome ở đầu mút (ngoài cùng ở 2 đầu chuỗi polyme) có cấu tạo và liên kết với monome khác như thế nào?
Câu trả lời của bạn
b mú
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A.174
B.216
C.202
D.198
Câu trả lời của bạn
Theo gt suy ra X3 là axit adipic HOOC(CH2)4COOH; X4 là H2N(CH2)4NH2. Vậy X1 là muối ađipat. Vì X là C8H24O4 có a=2. Pứ ( a) lại tạo nước nên X là HOOC(CH2)4COOC2H5. X2 là C2H5OH vậy X5 là este: C4H8(COOC2H5) M= 202.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *