Tiết học so sánh, hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo, tính chất của Amin, Amino Axit và Protein.
Kiến thức cần nắm
Loại hợp chất | Aminbậc 1 | Aminoaxit | Protein | |
Công thức chung | R-NH2 | C6H5NH2 | H2N-CH(R)COOH | …-NH-CH(Ri)-CO-. |
Tính chất hoá học | ||||
+H2O | tạo dd bazơ | - | - | - |
+HCl | tạo muối | tạo muối | tạo muối | tạo muối hoặc bị thuỷ phân khi đun nóng |
+NaOH | - | - | tạo muối | thuỷ phân khi đun nóng |
+ R1OH/ Khí HCl | - | - | tạo este | - |
+ Br2(dd)/H2O | - | tạo kết tủa | - | - |
+ Trùng ngưng | - | - | \(\varepsilon - \omega\)amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng | - |
+ Cu(OH)2 | - | - | - | tạo hợp chất màu tím |
Các nhận định sau đây Đúng hay Sai:
(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
(2) Khác với axit axetic, axit aminoaxit có thể phản ứng với axit HCl và tham gia phản ứng trùng ngưng.
(3) Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazo tạo ra muối và nước.
(4) Axit axetic và axit α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6 tripeptit có chứa Gly.
(6) Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
Các nhận xét đúng: (2); (3); (4)
(1) Sai vì có thể tạo ra tối đa 4 dipeptit
(5) Sai vì chỉ tạo 5 tripeptit (Gly-Phe-Tyr trùng nhau)
(6) Sai vì HNO3 + anbumin → kết tủa màu vàng
Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, không đổi màu lần lượt là:
Màu hồng: axit glutamic
Màu xanh: Lysin; etylamin
Màu tím: Valin; alanin; anilin
Cho các phát biểu sau:
(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị \(\alpha\)-amino axit được gọi là liên kết peptit.
(2) Anilin có tính bazo và làm xanh quì tím.
(3) Anilin có phản ứng với nước Brom dư tạo p-Bromanilin.
(4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa 1 số lẻ nguyên tử H trong phân tử.
(5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
(6) Nhờ tính bazo, anilin tác dụng với dung dịch brom.
(7) Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất.
(8) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
Các phát biểu sai là:
Anilin không có khả năng làm xanh quỳ tím
Anilin phản ứng với Brom dư tạo 2,4,6-tribrom anilin
Anilin tác dụng với Brom vì tính chất của vòng thơm
Axit amin đơn giản nhất là H2NCH2COOH
Thêm phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin xuất hiện màu hồng vì dimetylamin có tính bazo mạnh
Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của ma là:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3↓ + 3HBr
⇒ mkết tủa = 33 g
X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH. Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là:
Áp dụng Bảo toàn khối lượng hay Tăng giảm khối lượng đều được.
\({m_{HCl}} + {m_{a\min }} = {m_{muoi}} \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,32mol \Rightarrow {M_X} = 28,48:0,32 = 89\)
X là NH2CH(CH3)COOH
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là
Bảo toàn khối lượng :
Gọi X là chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong 3 amin
BTKL : mHCl + mamin = mmuối
⇒nHCl = 0,32 mol ⇒ nX = 0,02 mol ; ny = 0,2 mol ; nZ = 0,1 mol
⇒nX.MX +nY.( MX +14) + nZ (MX + 28 ) = mAmin = 2 ⇒ MX = 45
Công thức phân tử của 3 Amin lần lượt là: C2H7N , C3H9N , C4H11N
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) và 400ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
X gồm: a mol axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH
Và b mol lysin H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
\(\Rightarrow a + b = 0,3\,mo{l^{{\rm{ }}\left( 1 \right)}}\)
Xét cả quá trình:
\({n_{ - COOH}} + {n_{HCl}} = {n_{NaOH}}\)
\(\Rightarrow {n_{COOH}} = 2a + b = 0,8 - 0,4 = 0,4mol{{\rm{ }}^{(2)}}\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,3\\ 2{\rm{a + }}b = 0,4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,1\\ b = 0,2 \end{array} \right.\)
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
Ta có a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
Có n OH = 0,6 mol ⇒ 0,6 = 4a + 3 × 2a = 10a ⇒ a = 0,06 mol
⇒ Khi phản ứng với OH thì tạo số mol nước bằng số mol X và Y (do mỗi chất chỉ còn 1 nhóm COOH)
⇒ nnước = a + 2a = 0,18 mol
⇒ Theo ĐLBTKL: m + m KOH = m muối + m\(\tiny H_2O\)
⇒ m = 42,12 g
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 12có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Để khử mùi tanh của cá ( gây ra do một số amin ) nên rửa cá với
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:
So sánh nào sau đây không đúng:
Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là:
Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại:
Cho các chất và ion nào sau: ClH3N-CH2-COOH; (H2N)2C2H3-COONa; H2N-C3H5(COOH)2; H2N-CH2-COOH, C2H3COONH3-CH3; H2N-C2H4-COOH. Hãy cho biết có bao nhiêu chất hoặc ion có tính chất lưỡng tính.
X là một α-amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y, sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. X là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 12.
Bài tập 1 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 79 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 80 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 12.1 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.2 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.3 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.4 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.5 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.6 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.7 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.8 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.9 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.10 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.11 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.12 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.13 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.14 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.15 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.16 trang 26 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Để khử mùi tanh của cá ( gây ra do một số amin ) nên rửa cá với
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:
So sánh nào sau đây không đúng:
Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là:
Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại:
Cho các chất và ion nào sau: ClH3N-CH2-COOH; (H2N)2C2H3-COONa; H2N-C3H5(COOH)2; H2N-CH2-COOH, C2H3COONH3-CH3; H2N-C2H4-COOH. Hãy cho biết có bao nhiêu chất hoặc ion có tính chất lưỡng tính.
X là một α-amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y, sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. X là:
Amino axit X có công thức H2N – CxHy – (COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là:
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
Hỗn hợp X gồm Valin và Gly – Ala.Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y,Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối.Gía trị của a là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ?
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2 ?
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH tăng dần là
(3), (1), (2).
(1), (2), (3).
(2), (3), (1).
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Peptit có CTCT như sau: H2NCHCH3CONHCH2CONHCHCH(CH3)2COOH. Tên gọi đúng của peptit trên là
Ala-Ala-Val.
Ala-Gly-Val.
Gly-Ala-Gly.
Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch ?
Tripeptit X có công thức sau: H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lí)
Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. C6H5NH2
B. H2N -CH2-COOH
C. CH2CH2CH2NH2
D. H2N - CH(CH2-CH2-COOH) -COOH
C2H5NH2 trong H2O không phản ứng với chất nào trong số các chất sau?
A. HCl
B. H2SO4
C. NaOH
D. Quỳ tím
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin với các chất sau:
a) HCl
b) Nước brom
c) NaOH
d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa)
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi
- Thay đổi vị trí nhóm amoni.
- Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí \(\alpha\)
Điền vào ô trống ở cuối câu chữ Đ (đúng), chứ S (sai) sao cho thích hợp:
A. Amin là loại hợp chất có nhóm - NH2 trong phân tử
B. Hai nhóm chức -COOH và -NH2 trong amino axit tương tác với nhau thành ion lưỡng cực
C. Polipeptit là polime mà phân tử gồm khoảng 11-59 mắt xích α-aminoaxit nối với nhau bằng liên kết peptit
D. Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết pepti
a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein
b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau:
a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONH4, anbumin.
b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin.
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin (Phe)?
Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi bị dây axit nitric vào da thì chỗ da đó bị vàng.
b) Khi ăn phải thức ăn có lẫn muối kim loại nặng (như chì, thủy ngân…) thì bị ngộ độc.
c) Khi nấu canh cua thì thấy các màng "riêu cua" nổi lên.
a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50%khối lượng tơ tằm (Fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1 kg tơ.
b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.
Có bao nhiêu amin bậc ba có cùng công thức phân tử C6H15N ?
A. 3 chất.
B. 4 chất.
C. 7 chất.
D. 8 chất.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2 ?
A. Phenylamin
B. Benzylamin.
C. Anilin
D. Phenylmetylamin.
Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N ?
A. 3 chất
B. 4 chất
C. 5 chất
D. 6 chất
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH ?
A. Axit 2-metyl-3-aminobutanoic.
B. Valin.
C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic
D. Axit α-aminoisovaleric.
Nhận xét nào sau đây là không đúng
A. Phân tử mọi amin đơn chức đều có số lẻ nguyên tử hiđro
B. Dung dịch mọi amin đều làm quỳ tím chuyển thành màu xanh
C. Lực bazơ của đimetylamin mạnh hơn metylamin
D. Lực bazơ của điphenylamin yếu hơn phenylamin
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
A. C6H5 - NH2.
B. (C6H5)2NH.
C. p-CH3 - C6H4 - NH2.
D. C6H5 - CH2 - NH2.
Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?
A. CH3NH2.
B. NH2 - CH2 - COOH.
C. HOOC - CH2 - CH2 – CH(NH2) - COOH.
D. CH3COONa.
Trong các chất dưới đây, chất nào tham gia phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng thơm bằng nguyên tử brom khó khăn nhất
A. Benzen
B. Toluen
C. Axit benzoic
D. Anilin
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit hoặc kiềm hoặc enzim
B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
C. Khi protein thủy phân không hoàn toàn thì tạo ra các chuỗi peptit
D. Khi protein thủy phân hoàn toàn thì sản phẩm cuối cùng chỉ là một hỗn hợp các a-amino axit
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
(a) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
(b) Zn + FeCl3 dư —> ZnCl2 + FeCl2
(c) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
(d) CO2 dư + Ba(OH)2 —> Ba(HCO3)2
CO2 dư + NaOH —> NaHCO3
(e) HCl dư + NaAlO2 —> AlCl3 + NaCl + H2O
(f) NaOH + MgCl2 —> Mg(OH)2 + NaCl
Câu trả lời của bạn
(a) Sai, chất béo chứa gốc axit no là chất rắn điều kiện thường
(b) Sai, tạo glyxerol
(c) Đúng
(d) Sai, số liên kết peptit = Số gốc – 1
(e) Sai, chúng không cùng công thức phân tử.
(f) Đúng: CH3NH2 làm quỳ hóa xanh, còn lại không đổi màu quỳ. Dùng Br2: Anilin có kết tủa trắng, glyxin không phản ứng, metylfomat làm nhạt màu.
(g) Sai, metyl metacrylat
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng:
CH3NH2 + HCOOH —> HCOONH3-CH3
C2H5OH + HCOOH —> HCOOC2H5 + H2O
NaHCO3 + HCOOH —> HCOONa + CO2 + H2O
(5) Sai, có 2 liên kết pi (1C=C + 1C=O)
Câu trả lời của bạn
(a) Cu(NO3)2 —> CuO + NO2 + O2
(b) FeCO3 + H2SO4 đặc nóng —> Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O
(c) Na + Al + H2O —> NaAlO2 + H2
(d) KHSO4 + NaHCO3 —> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
(e) Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + NH4Cl —> NaCl + NH3 + H2O
(g) H2O + C —> CO + H2
H2O + C —> CO2 + H2
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng, AgNO3/NH3 phản ứng với CH≡C- và -CHO
(b) Sai, alanin không phản ứng với Br2
(c) Đúng
(d) Sai, tác dụng với 4 mol HCl
(e) Đúng
(g) Sai, thu được glucozơ.
Câu trả lời của bạn
(a) Sai, buna-S điều chế từ đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2
(b) Đúng
(c) Sai, khi đun nóng các protein tan sẽ bị đông tụ
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Đúng
Câu trả lời của bạn
(a) Cu(NO3)2 —> CuO + NO2 + O2
(b) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 —> Cu(OH)2 + BaSO4
(c) KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
(d) NaHCO3 + CaCl2 đun nóng —> CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O
(e) AlCl3 + Ba(OH)2 dư —> Ba(AlO2)2 + BaCl2 + H2O
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng, anilin tạo vẩn đục trong dung dịch NaOH (do không tan), ancol etylic trong suốt
(2) Sai, đipeptit không phản ứng biurê
(3) Sai
(4) Đúng
(5) Sai, phenylamin không đổi màu quỳ tím
(6) Đúng
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, công thức phân tử của chúng khác nhau
(d) Đúng
Câu trả lời của bạn
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử: (3)(5)(6)
Câu trả lời của bạn
(a) Không chắc chắn, có thể Mg + HNO3 —> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
(b) Cu + H2SO4 đặc nóng —> CuSO4 + SO2 + H2O
(c) NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH + H2O
(d) Al + H2O + KOH —> KAlO2 + H2
(e) KNO3 —> KNO2 + O2
Câu trả lời của bạn
(1) Sai, tùy loại protein và cacbohyđrat
(2) Sai, tùy loại amino axit
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai, thủy phân (-CH2-CH(OOC-CH3)-)n
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng: CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
(2) Sai, hai chất này là đồng phân
(3) Đúng
(4) Đúng, vì 3NaOH = 120 > C3H5(OH)3 = 92
(5) Đúng
Câu trả lời của bạn
(1) Sai, saccarozơ cấu tạo từ 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ
(2) Sai, khử glucozơ bằng H2 thu sobitol
(3) Sai, fructozơ có 5OH + 1CO
(4) Đúng
(5) Đúng
(6) Sai, bị thủy phân trong axit
Câu trả lời của bạn
Dung dịch \(N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\) vừa đủ.
Câu trả lời của bạn
\(\begin{align} & {{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=50,4g; \\ & {{m}_{C{{O}_{2}}}}=50,4-10,8=39,6g\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{39,6}{44}=0,9\ mol \\ & {{n}_{ankin}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,9-\frac{10,8}{18}=0,3\ mol\to {{C}_{ankin}}=\frac{0,9}{0,3}=3\to {{C}_{3}}{{H}_{4}} \\ \end{align}\)
Câu trả lời của bạn
Những loại polime có nguồn gốc xenlulozơ là: (b) sợi bông; (e) tơ visco; (g) tơ axetat.
Câu trả lời của bạn
O2NC6H4NH2 < C6H5NH2 < H3CC6H4NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
Câu trả lời của bạn
Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}},MgO,F{{e}_{3}}{{O}_{4}},CuO\) thì CO chỉ khử các oxit kim loại sau nhôm:
\(\begin{align} & 4CO+F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\xrightarrow{t{}^\circ }3Fe+4C{{O}_{2}} \\ & CO+CuO\xrightarrow{t{}^\circ }Cu+C{{O}_{2}} \\ \end{align}\)
Chất rắn Y có chứa \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}},MgO,Fe,Cu\).
Cho chất rắn Y vào dung dịch NaOH dư thì: \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}}+2NaOH\to 2NaAl{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\)
Phần không tan Z là MgO, Fe và Cu.
Câu trả lời của bạn
- Nhận thấy trên phân tử etylamin còn 2 nguyên tử H liên kết với nguyên tử N, còn trên phân tử trimetyl thì không.
→ Các phân tử etylamin tồn tại liên kết hiđro liên phân tử, còn các phân tử trimreylamin thì không. Như vậy ts0etylamin > ts0trimetylamin.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *