Tiết học so sánh, hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo, tính chất của Amin, Amino Axit và Protein.
Kiến thức cần nắm
Loại hợp chất | Aminbậc 1 | Aminoaxit | Protein | |
Công thức chung | R-NH2 | C6H5NH2 | H2N-CH(R)COOH | …-NH-CH(Ri)-CO-. |
Tính chất hoá học | ||||
+H2O | tạo dd bazơ | - | - | - |
+HCl | tạo muối | tạo muối | tạo muối | tạo muối hoặc bị thuỷ phân khi đun nóng |
+NaOH | - | - | tạo muối | thuỷ phân khi đun nóng |
+ R1OH/ Khí HCl | - | - | tạo este | - |
+ Br2(dd)/H2O | - | tạo kết tủa | - | - |
+ Trùng ngưng | - | - | \(\varepsilon - \omega\)amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng | - |
+ Cu(OH)2 | - | - | - | tạo hợp chất màu tím |
Các nhận định sau đây Đúng hay Sai:
(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
(2) Khác với axit axetic, axit aminoaxit có thể phản ứng với axit HCl và tham gia phản ứng trùng ngưng.
(3) Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazo tạo ra muối và nước.
(4) Axit axetic và axit α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được 6 tripeptit có chứa Gly.
(6) Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
Các nhận xét đúng: (2); (3); (4)
(1) Sai vì có thể tạo ra tối đa 4 dipeptit
(5) Sai vì chỉ tạo 5 tripeptit (Gly-Phe-Tyr trùng nhau)
(6) Sai vì HNO3 + anbumin → kết tủa màu vàng
Cho các dung dịch: axit glutamic, valin, lysin, alanin, etylamin, anilin. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, chuyển sang màu xanh, không đổi màu lần lượt là:
Màu hồng: axit glutamic
Màu xanh: Lysin; etylamin
Màu tím: Valin; alanin; anilin
Cho các phát biểu sau:
(1) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị \(\alpha\)-amino axit được gọi là liên kết peptit.
(2) Anilin có tính bazo và làm xanh quì tím.
(3) Anilin có phản ứng với nước Brom dư tạo p-Bromanilin.
(4) Tất cả các amin đơn chức đều chứa 1 số lẻ nguyên tử H trong phân tử.
(5) Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
(6) Nhờ tính bazo, anilin tác dụng với dung dịch brom.
(7) Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất.
(8) Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
Các phát biểu sai là:
Anilin không có khả năng làm xanh quỳ tím
Anilin phản ứng với Brom dư tạo 2,4,6-tribrom anilin
Anilin tác dụng với Brom vì tính chất của vòng thơm
Axit amin đơn giản nhất là H2NCH2COOH
Thêm phenolphtalein vào dung dịch dimetylamin xuất hiện màu hồng vì dimetylamin có tính bazo mạnh
Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của ma là:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2NH2(Br)3↓ + 3HBr
⇒ mkết tủa = 33 g
X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH. Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là:
Áp dụng Bảo toàn khối lượng hay Tăng giảm khối lượng đều được.
\({m_{HCl}} + {m_{a\min }} = {m_{muoi}} \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,32mol \Rightarrow {M_X} = 28,48:0,32 = 89\)
X là NH2CH(CH3)COOH
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là
Bảo toàn khối lượng :
Gọi X là chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong 3 amin
BTKL : mHCl + mamin = mmuối
⇒nHCl = 0,32 mol ⇒ nX = 0,02 mol ; ny = 0,2 mol ; nZ = 0,1 mol
⇒nX.MX +nY.( MX +14) + nZ (MX + 28 ) = mAmin = 2 ⇒ MX = 45
Công thức phân tử của 3 Amin lần lượt là: C2H7N , C3H9N , C4H11N
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) và 400ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
X gồm: a mol axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH
Và b mol lysin H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
\(\Rightarrow a + b = 0,3\,mo{l^{{\rm{ }}\left( 1 \right)}}\)
Xét cả quá trình:
\({n_{ - COOH}} + {n_{HCl}} = {n_{NaOH}}\)
\(\Rightarrow {n_{COOH}} = 2a + b = 0,8 - 0,4 = 0,4mol{{\rm{ }}^{(2)}}\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,3\\ 2{\rm{a + }}b = 0,4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,1\\ b = 0,2 \end{array} \right.\)
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
Ta có a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
Có n OH = 0,6 mol ⇒ 0,6 = 4a + 3 × 2a = 10a ⇒ a = 0,06 mol
⇒ Khi phản ứng với OH thì tạo số mol nước bằng số mol X và Y (do mỗi chất chỉ còn 1 nhóm COOH)
⇒ nnước = a + 2a = 0,18 mol
⇒ Theo ĐLBTKL: m + m KOH = m muối + m\(\tiny H_2O\)
⇒ m = 42,12 g
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 12có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Để khử mùi tanh của cá ( gây ra do một số amin ) nên rửa cá với
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:
So sánh nào sau đây không đúng:
Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là:
Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại:
Cho các chất và ion nào sau: ClH3N-CH2-COOH; (H2N)2C2H3-COONa; H2N-C3H5(COOH)2; H2N-CH2-COOH, C2H3COONH3-CH3; H2N-C2H4-COOH. Hãy cho biết có bao nhiêu chất hoặc ion có tính chất lưỡng tính.
X là một α-amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y, sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. X là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 12.
Bài tập 1 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 79 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 80 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 80 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 12.1 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.2 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.3 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.4 trang 24 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.5 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.6 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.7 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.8 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.9 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.10 trang 25 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.11 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.12 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.13 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.14 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.15 trang 26 SBT Hóa học 12
Bài tập 12.16 trang 26 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Để khử mùi tanh của cá ( gây ra do một số amin ) nên rửa cá với
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước Brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:
So sánh nào sau đây không đúng:
Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là:
Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại:
Cho các chất và ion nào sau: ClH3N-CH2-COOH; (H2N)2C2H3-COONa; H2N-C3H5(COOH)2; H2N-CH2-COOH, C2H3COONH3-CH3; H2N-C2H4-COOH. Hãy cho biết có bao nhiêu chất hoặc ion có tính chất lưỡng tính.
X là một α-amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y, sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. X là:
Amino axit X có công thức H2N – CxHy – (COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là:
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
Hỗn hợp X gồm Valin và Gly – Ala.Cho a mol X vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch Y,Cho Y phản ứng vừa đủ với 275 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M đun nóng, thu được dung dịch chứa 26,675 gam muối.Gía trị của a là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ?
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2 ?
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH tăng dần là
(3), (1), (2).
(1), (2), (3).
(2), (3), (1).
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
Cho 24,25 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Peptit có CTCT như sau: H2NCHCH3CONHCH2CONHCHCH(CH3)2COOH. Tên gọi đúng của peptit trên là
Ala-Ala-Val.
Ala-Gly-Val.
Gly-Ala-Gly.
Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch ?
Tripeptit X có công thức sau: H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lí)
Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. C6H5NH2
B. H2N -CH2-COOH
C. CH2CH2CH2NH2
D. H2N - CH(CH2-CH2-COOH) -COOH
C2H5NH2 trong H2O không phản ứng với chất nào trong số các chất sau?
A. HCl
B. H2SO4
C. NaOH
D. Quỳ tím
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin với các chất sau:
a) HCl
b) Nước brom
c) NaOH
d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa)
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi
- Thay đổi vị trí nhóm amoni.
- Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí \(\alpha\)
Điền vào ô trống ở cuối câu chữ Đ (đúng), chứ S (sai) sao cho thích hợp:
A. Amin là loại hợp chất có nhóm - NH2 trong phân tử
B. Hai nhóm chức -COOH và -NH2 trong amino axit tương tác với nhau thành ion lưỡng cực
C. Polipeptit là polime mà phân tử gồm khoảng 11-59 mắt xích α-aminoaxit nối với nhau bằng liên kết peptit
D. Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết pepti
a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein
b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau:
a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONH4, anbumin.
b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin.
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin (Phe)?
Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi bị dây axit nitric vào da thì chỗ da đó bị vàng.
b) Khi ăn phải thức ăn có lẫn muối kim loại nặng (như chì, thủy ngân…) thì bị ngộ độc.
c) Khi nấu canh cua thì thấy các màng "riêu cua" nổi lên.
a. Khối lượng các gốc glyxyl (từ glixin) chiếm 50%khối lượng tơ tằm (Fibroin). Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1 kg tơ.
b. Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.
Có bao nhiêu amin bậc ba có cùng công thức phân tử C6H15N ?
A. 3 chất.
B. 4 chất.
C. 7 chất.
D. 8 chất.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2 ?
A. Phenylamin
B. Benzylamin.
C. Anilin
D. Phenylmetylamin.
Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N ?
A. 3 chất
B. 4 chất
C. 5 chất
D. 6 chất
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH ?
A. Axit 2-metyl-3-aminobutanoic.
B. Valin.
C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic
D. Axit α-aminoisovaleric.
Nhận xét nào sau đây là không đúng
A. Phân tử mọi amin đơn chức đều có số lẻ nguyên tử hiđro
B. Dung dịch mọi amin đều làm quỳ tím chuyển thành màu xanh
C. Lực bazơ của đimetylamin mạnh hơn metylamin
D. Lực bazơ của điphenylamin yếu hơn phenylamin
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
A. C6H5 - NH2.
B. (C6H5)2NH.
C. p-CH3 - C6H4 - NH2.
D. C6H5 - CH2 - NH2.
Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?
A. CH3NH2.
B. NH2 - CH2 - COOH.
C. HOOC - CH2 - CH2 – CH(NH2) - COOH.
D. CH3COONa.
Trong các chất dưới đây, chất nào tham gia phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng thơm bằng nguyên tử brom khó khăn nhất
A. Benzen
B. Toluen
C. Axit benzoic
D. Anilin
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit hoặc kiềm hoặc enzim
B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
C. Khi protein thủy phân không hoàn toàn thì tạo ra các chuỗi peptit
D. Khi protein thủy phân hoàn toàn thì sản phẩm cuối cùng chỉ là một hỗn hợp các a-amino axit
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
2 chất là : HCOONH3CH3, CH3COONH4
A. Glycin.
B. Lysin.
C. Alanin.
D. Valin.
Câu trả lời của bạn
Gly : M = 75 Ala : M = 89 V al : M = 117; Glu : M = 147; Lys : M = 146
A: CH3CH(NH2)COOH
B: CH2=CHCOONH4
C: H2N(CH2)2COOH
D: cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
làm mất màu brom → có nối đôi
→ Đáp án B
A. 11,966%.
B. 10,687%.
C. 10,526%.
D. 9,524%.
Câu trả lời của bạn
nOH− = 2nX + 2nH2SO4 = 0, 4 = nKOH + nNaOH
nKOH = 3nNaOH = 0, 3
m = mX + mH2SO4 + mKOH + mNaOH − mH2O
→ mX = 13, 3 ⇒ MX = 133
→ %N = 10, 526%
→ Đáp án C
A: 6
B: 5
C: 3
D: 4
Câu trả lời của bạn
Trừ Na2CO3 không thỏa mãn, còn 6 chất đều tác dụng được
→ Đáp án A
A. Glyxylalanyl.
B. Glyxylalanin.
C. Alanylglixyl.
D. Alanylglixin.
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0.04
nH2O = 0.07
n02=0.04+0.035=0.075 nên n(N2 cùng vs O2)=0.075*4=0.2 moll
nC:nH=4/14, do amin ctpt là CnHm(NH2)a
m+a=<2n+2
mà m+2a=14/4n=7/2n
vs n=2 và m=5 và a=1 thỏa mãn
khi càng nhân lên nH càng lớn hơn 3nC+2 nên càng ko thỏa,nên chỉ có công thức
C2H5NH2 thỏa
V=(0.01+0.2=0.21).22.4=4.704
→ Đáp án C
A: NH2C3H4(COOH)2
B: NH2C3H6COOH
C: NH2C3H5(COOH)2
D: (NH2)2C5H9COOH
Câu trả lời của bạn
nHCl=0.01=n(amino axit) nên có 1 nhóm NH2
nNaOH=0.02 nên có 2 nhóm COOH
m của 0.01 mol amino axit=1.835-0.01*36.5=1.47
nên M(amino)=147
CnHm(NH2)(COOH)2=147 suy ra M(CnHm)=41
Nên n =< 41/12=3
Nếu n=3 thi là C3H5 thỏa
Nếu n=2 là C2H17 vô li
Tương tự với n=1 nên ct là NH2C3H5(COOH)2
→ Đáp án C
(2) C6H5CH2NH2 + C6H5NH3Cl
(3) CH3NH3Cl + NH3
(4) C6H5NH3Cl + NH3
Các phản ứng xảy ra là:
A.(1)(2)(4)
B. (2)(3)(4)
C. (1)(2)(3)
D. (1)(3)(4)
Câu trả lời của bạn
Các phản ứng đã cho dựa trên tính axit và base của các chất phản ứng
→ axit mạnh + base mạnh → axit yếu + base yếu
→ Các phản ứng thỏa mãn điều kiện trên là (1) ; (2) ; (4)
A.68,04
B.64,80
C.85,05
D.51,03
Câu trả lời của bạn
Giả sử dipeptit và tripeptit với số mol lần lượt là x và y mol
→ nNH2 = nCO = nNaOH phản ứng.
Mà %mN(X) = 15,135% → nNH2 = 0,48 mol
→Bảo toàn N : 2x + 3y = 0,48 mol
Ta thấy (2x + 2y) < (2x + 3y) < (3x + 3y)
→ 0,16 < (x+ y) < 0,24
Có mrắn = mX + mNaOH – mH2O
Vì nH2O tạo ra = npeptit = x + y
→ 64,08 < mrắn < 65,16
A. 18,825
B. 35,245
C. 24,675
D. 18,675
Câu trả lời của bạn
Có nAla = 0,15 mol.
→ Khi phản ứng với HCl → nHCl = 0,25 mol = nCl trong amino axit + nCl trong NaCl
→ nNaCl = 0,1 mol
→ sau phản ứng có lượng muối khan gồm :
0,1 mol NaCl ; 0,15 mol NH3Cl-CH(CH3)-COOH
→ m = 24,675g
A. 51,2
B. 47,2
C. 49,4
D. 49,0
Câu trả lời của bạn
Trong X ta có nNH2 = nCO = nNaOH phản ứng = 0,4 mol
Lại có nH2O tạo ra = nX = 0,1 mol
→ Bảo toàn khối lượng : m = mX + mNaOH – mH2O = 47,2g
A. 55,24%.
B. 54,54%.
C. 45,98%.
D. 64,59%
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol Ala-K(C3H6O2NK) và Val-K(C5H10O2NK) là x và y mol
Khi đốt cháy : nN(muối) = x + y = 2nN2 = 0,22 mol
→ nN(muối) = nK = 2nK2CO3
→ nK2CO3 = 0,11 mol
Mặt khác ta thấy số H gấp đôi số C trong muối hữu cơ
→ nC = ½ nH → nCO2 + nK2CO3 = nH2O .
Có mCO2 + mH2O = 50,96g
→ nCO2 = 0,79 mol ; nH2O = 0,9 mol
Bảo toàn Oxi : 2nmuối aminoaxit + 2nO2 = 3nK2CO3 + 2nCO2 + nH2O
→ nO2 = 1,185 mol
Ta có : nC = 3x + 5y = nK2CO3 + nCO2 = 0,9 mol
→ x= 0,1 mol ; y = 0,12 mol
→ m + 11,42 = 0,1.127 + 0,12.155
→ m = 19,88g
Giả sử trong M có : x mol X ( a nhóm Val ; (4-a) nhóm Ala)
y mol Y (b nhóm Val ; (5-b) nhóm Ala)
→ nN = 4x + 5y = 2nN2 = 0,22 mol (*)
Khi phản ứng thủy phân :
+/ tetrapeptit + 4KOH → muối + H2O
+/ Pentapeptit + 5KOH → muối + H2O
→Bảo toàn khối lượng : mmuối – mpeptit = mKOH – mH2O
→ 11,42 = 4.56x – 18x + 5.56y – 18y (**)
Từ (*) và (**) → x = 0,03 mol ; y = 0,02 mol
Có nVal = ax + by = 0,12 mol
→ 3a + 2b = 12
→ a = 2 ; b = 3 hoặc a = 4 ; b = 0 thỏa mãn
+/ TH1 : Y là (Ala)2(Val)3
→ %mY(M) = 45,98% Có đáp án C thỏa mãn → Không cần xét TH2 nữa
A. Số đồng phân cấu tạo amino axit có cùng công thức phân tử \(C_4H_9NO_2\) là 5.
B. Các amino axit đều là những chất rắn ở nhiệt độ thường.
C. Protein có phản ứng màu biure với \(Cu(OH)_2\).
D. Tripeptit glyxylalanylglyxin (mạch hở) có 3 liên kết peptit
Câu trả lời của bạn
Tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit
A. N-Metylanilin là một amin thơm.
B. Metylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
C. Muối metylamoni clorua không tan trong nước.
D. Khi cho anilin phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH lại thu được anilin.
Câu trả lời của bạn
Muối metylamoni clorua tan tốt trong nước do là hợp chất ion CH3NH3+Cl-
A.2
B.1
C.3
D.4
Câu trả lời của bạn
Có 2 chất thỏa mãn là: CH3COONH4 ; HCOONH3CH3
A. 48,21%.
B. 24,11%.
C. 40,18%.
D. 32,14%.
Câu trả lời của bạn
Ta thấy chỉ có 1 chất có 2 C ; còn lại các chất khác có 3 C.
→ qui hỗn hợp về dạng x mol C2H5NH2 và y mol hỗn hợp chất có 3C ( C3)
→ nM = x + y = 0,25 mol
Bảo toàn Oxi : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nCO2 = 0,65 mol = 2x + 3y ( bảo toàn C )
→ x = 0,1 mol ; y = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mM = mCO2 + mH2O + mN2 – mO2 = 14 g
→ %mC2H5NH2 = 32,14%
A.4
B.8
C.2
D.7
Câu trả lời của bạn
Gọi CT amin là RNH2 → muối clorua của amin là RNH3Cl
→ mtăng = mHCl phản ứng = mmuối – mamin = 5g
→ nHCl = namin = 0,137 mol
→ Mamin = R + 16 = 73 → R = 57 ( C4H9)
→Có 8 CTCT thỏa mãn là :
+/ Amin bậc 1: C – C – C – C – NH2 ; C – C – C(CH3) – NH2 ;
C – C(CH3) – C– NH2 ; (CH3)3 – C – NH2 .
+/ Amin bậc 2 : C – C – C – NH – C ; (CH3)2C – NH – C ; C2H5 –NH–C2H5
+/ Amin bậc 3 : C2H5 – N(CH3)2
A. Peptit mạch hở trong phân tử có chứa 2 gốc α-amino axit được gọi là đipeptit
B. Peptit mạch hở trong phân tử có chứa 2 liên kết peptit được gọi là đipeptit
C. Các peptit mà trong phân tử chứa từ 11-50 gốc α-amino axit được gọi là polipeptit
D. Các peptit đều là chất rắn , nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong H2O
Câu trả lời của bạn
Peptit mạch hở trong phân tử có 2 liên kết peptit thì gọi là tripeptit
A.Anilin ,amoniac , metylamin
B. Anilin , metylamin ,amoniac
C. Amoniac , etylamin ,anilin
D. Etylamin , anilin ,amoniac
Câu trả lời của bạn
Anilin do có nhóm C6H5 hút e nên làm giảm mật độ e ở nguyên tửN
→ lực base giảm và yếu hơn so với amoniac
Metylamin do có nhóm CH3 đẩy e nên làm tăng mật độ e ở nguyên tửN
→ lực base tăng và mạnh hơn so với amoniac
→ Dãy sắp xếp đúng là: Anilin ,amoniac , metylamin
A. Valin
B. Lysin
C. Alanin
D. Glyxin
Câu trả lời của bạn
+/ Phản ứng: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
→ Bảo toàn khối lượng : mmuối – mX = mHCl = 2,23 – 1,5 = 0,73g
→ nX = nHCl = 0,02 mol
→ MX = R + 61 = 75 → R = 14 (CH2)
→ X là H2N-CH2-COOH (Glyxin)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *