Nôi dung bài học tìm hiểu đầy đủ khái niệm, tính chất hóa học điển hình cũng như những hiểu biết về ứng dụng Amino axit.
Axit+ số thứ tự C gắn với NH2 + amino + tên gốc axit tương ứng.
Ở trạng thái kết tinh aa tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Trong dd dạng ion chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.
Amino axit tác dụng với dd axit vô cơ mạnh và dd bazơ mạnh
H2NCH2COOH+HCl → ClH3NCH2COOH
H3NCH2COOH + HCl → ClNCH2COOH
H2NCH2COOH+NaOH → H2NCH2COONa
Amino axit (NH2)xR(COOH)y
Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất: anilin (1), metylamin (2), glixin (3), axit glutamic (4), axit 2,6- điamino hexanoic (5), H2NCH2COONa (6). Các dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
Các amino axit có số nhóm -NH2 nhiều hơn -COOH làm quỳ tím hóa xanh. Vậy các dung dịch làm quỳ hóa xanh là (2), (5), (6)
(5)
\(C-C-C-C-C-COOH\)
\(\mid\) \(\mid\)
\(NH_{2}\) \(NH_{2}\)
( Lysin)
(6)
\(H_{2}N-CH_{2}-COONa\)
Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là
X có dạng: H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
⇒ Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mMuối ⇒ nHCl = 0,08 mol
⇒ MX = 103 = R + 61 ⇒ R = 42 (C3H6)
Vì là α-amino axit ⇒ Chất thỏa mãn: H2NCH(C2H5)COOH
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là?
Ta có nX = 0,04; nNaOH = 0,04 mol.
⇒ Mmuối = 5 : 0,04 = 125.
⇒ Công thức muối NH2C3H6COONa.
⇒ X là H2NC3H6COOH.
Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Axit glutamic có dạng: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH
⇒ naxit glutamic = 0,09 mol
Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol
⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol
⇒ Chất rắn khan gồm:
0,02 mol NaOH;
0,09 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa;
0,2 mol NaCl.
⇒ m = 29,69 g
Cho 4,41 gam một amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là:
Cứ 1 gốc -COOH + NaOH 1 gốc -COONa
và 1 gốc -NH2 + HCl 1 gốc -NH3Cl
\(\Rightarrow\) Khi X + NaOH dư:
\(\Rightarrow \Delta m = m _{muoi} - m_X = m_{COONa} - m_{-COOH}\)
\(\Rightarrow n_{-COOH}\times (67 - 45) = 5,73 - 4,41\)
\(\Rightarrow n_{-COOH} = 0,06\ (mol)\)
Khi X + HCl ta có:\(\Delta m = m_{muoi} - m_X = m_{-NH_3Cl} - m_{-NH_2}\)
\(\Rightarrow n_{-NH_2}\times (52,5 - 16) = 5,505 - 4,41\)
\(\Rightarrow n_{-NH_2} = 0,03\ (mol)\)
\(\Rightarrow\) Ta thấy trong 4,41 g X có
\(\left\{\begin{matrix} 0,03 \ mol-NH_2\\ 0,06 \ mol-COOH \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Đặt CTPT X là: R(COOH)2n(NH2)n \(\Rightarrow\) nX = (mol)
\(\Rightarrow\) MX = R + 90n + 16n
⇔ R = 41n
Ta thấy: n = 1; MR = 41 \(\Rightarrow\) R = C3H5 thỏa mãn
\(\Rightarrow\) X là HOOC-CH2-CH(NH2)-CH2-COOH hoặc HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Amino axit là những hợp chất hữu cơ chứa các nhóm chức:
Dung dịch Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 10.
Bài tập 1 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 48 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 66 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 66 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 67 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 67 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 67 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 67 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 67 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 67 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 10.1 trang 19 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.2 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.3 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.4 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.5 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.6 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.7 trang 20 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.8 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.9 trang 21 SBT Hóa học 12
Bài tập 10.10 trang 21 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Amino axit là những hợp chất hữu cơ chứa các nhóm chức:
Dung dịch Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng
Cho 0,1 mol α-amino axit dạng H2NRCOOH (X) phản ứng hết với HCl tạo 12,55g muối. X là?
Cho 22,25 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là?
Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
Để phân biệt 3 dd mất nhãn chứa H2NCH2COOH, CH3NH2 và CH3CH2COOH Bằng một thuốc thử duy nhất thì nên dùng
Chất A có phần trăm khối lượng các nguyên tố C,H,O,N lần lượt là 32%. 6,67%. 42,66% . 18,67%. Tỷ khối của A so với không khí nhỏ hơn 3.Chất A vừa tác dụng với dung dịch NAOH vừa tác dụng với dung dịch HCl. CTPT của A là:
Cho các dãy chuyển hóa:
\(Glyxin \xrightarrow[]{ \ +NaOH \ }X_{1}\xrightarrow[]{ \ +HCl \ du \ } X_{2}\)
Vậy X2 là:
este X được điều chế từ aminoaxit Y và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hidro bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2, 8,1 gam nước và 1,12 lít N2(dktc). CTCT thu gọn của X.
Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Có ba chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cẩn dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH
B. HCl
C. CH3OH/HCl
D. Quỳ tím
α-Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với: NaOH; H2SO4; CH3OH có mặt khí HCl bão hòa?
Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:
a) Axit 7-aminoheptanoic?
b) Axit 10-aminođecanoic?
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B?
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phân tử amino axit chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm −COOH.
B. Dung dịch các amino axit đều không làm thay đổi màu quỳ tím.
C. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
pH của dung dịch 3 chất NH2CH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2 tăng theo trật tự nào sau đây?
A. CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH < CH3CH2COOH
B. CH3CH2COOH < NH2CH2COOH < CH3[CH2]3NH2
C. NH2CH2COOH < CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2
D. CH3CH2COOH < CH3[CH2]3NH2 < NH2CH2COOH
Amino axit là gì? Viết công thức cấu tạo và tên gọi các amino axit có công thức phân tử là C4H9NO2.
Viết các phương trình của phản ứng giữa axit 2-amino propanoic với các chất sau: NaOH, H2SO4, CH3OH có mặt khí HCl bão hòa, HNO2.
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng trùng ngưng của các amino axit sau:
a. Axit 7-amino heptanoic.
b. Axit 2-amino propanoic.
Viết công thức cấu tạo của các amino axit sau đây:
a. Axit 2-amino-3-phenyl propanoic (phenyl alanin)
b. Axit 2-amino-3-metyl butanoic (valin)
c. Axit 2-amino-4-metyl pentanoic (leuxin)
d. Axit 2-amino-3metyl pentanoic (isoleuxin)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
\(C{H_3}CH(N{H_2})COOH( + HN{O_2}) \to X( + {H_2}S{O_4},\;{t^0}) \to Y( + C{H_3}OH,\;{H_2}S{O_4},\;{t^0}) \to Z\)
Hãy viết công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75g muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3g muối. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A là 1 α-aminoaxit, không làm mất màu dung dịch KMnO4.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất CH3-CH(NH2)-COOH?
A. Axit 2-aminopropanoic
B. Axit α-aminopropionic.
C. Anilin.
D. Alanin.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
A. Axit 1,5 - điaminohexanoic
B. Axit 2,6-điaminohexanoic
C. Axit α ε-điaminocaproic
D. Lysin
Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2, chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. natri kim loại.
D. quỳ tím.
Công thức cấu tạo của glyxin là
A. H2N−CH2−CH2−COOH
B. H2N−CH2−COOH
C. CH3−CH(NH2)−COOH
D. CH2(OH)−CH2(OH)−CH2(OH)
Trong các dung dịch sau đây, dung dịch nào đổi màu quỳ tím sang xanh
A. H2N- CH2- COOH
B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH
C. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
D. CH3-CH(NH2)-COOH
1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HC1 tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH(NH2)COOH.
B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
amino axit có công thức H2N-CxHy-(COOH)2 .cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y . Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NAOH 1M và KOH 3M thì được dung dịch chứa 36,7 gam muối.phần trăm khối lượng nitơtrong X là
Câu trả lời của bạn
Coi như cho cả X và H2SO4 cùng lúc vào dd kiềm (vừa đủ) thì kết quả sinh ra vẫn là muối và nước. Dung dịch sau cùng chưa các ion: \(H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-};K^+;Na^+;SO_4^{2-}.\)
Có ngay: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=2n_X+2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
Mà \(n_{K+}=3n_{Na+}\Rightarrow n_{K+}=0,3\left(mol\right);n_{Na+}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=m_{muối}-m_{K+}-m_{Na+}-m_{SO_4^{2-}} \\ =36,7-0,3\cdot39-0,1\cdot23-0,1\cdot96=13,1\left(gam\right)\)
\(M_{H_2N-C_xH_y-\left(COO\right)^{2-}}=\frac{13,1}{0,1}=131\\ \Rightarrow M_X=131+2=133\\ \Rightarrow\%N=\frac{14}{133}\cdot100\%\approx10,526\%\)
X là hợp chất có công thức phan tử C3H10O2N2 .cho 14.84 g x tác dụng với 200 ml dd NAOH 1M phản ưng hoàn toàn thu được dung dịch Y ( chứa muối của aminoaxit mạch C phân nhánh )và khí Z (hóa xnh quỳ tím) .cô cạn dd Y thu được bao nhiêu gam rắn khan ?
A14.84g B17,94g C22,2g D12,46g
Câu trả lời của bạn
17,94
đáp án B 17,94g
Hỗn hợp X gồm một số amino axit no mạch hở. Cho 0.43 mol X tác dụng vừa đủ với 0.55 mol NaOh hay 0.51 mol Hcl. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong O2 cần 98.672 lít O2(đktc) thu được 80.192 lít CO2. Giá trị của m là???
Câu trả lời của bạn
Cho mình hỏi phương trình của glyxin với Na2SO3 thế nào vậy? Mn giúp mình với
Câu trả lời của bạn
2H2N-CH2-COOH+Na2SO3\(\rightarrow\)2H2N-CH2-COONa+SO2+H2O
Hỗn hợp A gồm hai aminoaxit no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 47,8g hỗn hợp A cho tác dụng với 200ml dung dịch HCl 3,5M (có dư), được dung dịch B. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch B cần 1300ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy hoàn toàn aminoxit X( chứa 1 nhóm NH2) bằng 11,2 lít không khí (đktc), sau phản ứng cho hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 2,1 fam và còn lại V lít thoát ra (đktc).Vậy giá trị của V tương ứng là :
A.9,520 lít B.9,968 lít C.8,960 lít D.4,95 lít
Câu trả lời của bạn
Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCL 1M. Công thức phân tử của X là bao nhiêu?
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no mạch hở. X có khả năng pư tối đa vs 2 mol HCl và 2 mol NaOH. Đốt cháy X thu được 6mol CO2 , x mol H2O và y mol N2. Tìm x, y
Câu trả lời của bạn
-Tác dụng 2 mol HCl nên có 2 nhóm NH2
-Tác dụng 2 mol NaOH nên có 2 nhóm COOH
(NH2)2CaH2a-4(COOH)2+O2\(\rightarrow\)(a+2)CO2+N2+(\(a+1\))H2O
1 mol........................................6 mol.....y mol.....xmol
a+2=6 suy ra a=4
y=1 mol
x=a+1=4+1=5 mol
de phan ung hoan toan voi dung dich chua 7.5 gam h2nch2cooh can vua du V ml dung dich NAOH 1m.gia tri cua V la
Câu trả lời của bạn
tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra tù một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3g. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là:
A. 3,375 mol
B. 2,8 mol
C. 1,8 mol
D. 1,875 mol
Câu trả lời của bạn
A
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Câu trả lời của bạn
NH2-(CH2)4-Cooh
hỗn hợp Y gồm hai amino axit ( no ,mach hở, phân tử mổi chất chỉ có 2 nhóm chức ) .. đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được N2 , 5,5 CO2, 2,7gam H2O . Nếu cho m gam Y tác dụng với dung dịch KOH, thu được a gam muối . giá trị cùa a là
Câu trả lời của bạn
Bạn ơi, bạn có ghi thiếu dữ kiện về N2 không vậy?
Lí ra phương trình đốt cháy sẽ giúp mình tìm được khối lượng của hai amino axit. Nhận thấy thành phần của muối lớn hơn thành phần của amino axit (39 - 1) = 38 đơn vị. Mình sẽ tìm được khối lượng của muối. Bạn kiểm tra lại đề giùm nhé!
Thân ái !
X là amino axit trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH . Cho 26,7 gam x phản ứng với lượng dư dung dịch hcl , thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối . Công thức của X ?
Câu trả lời của bạn
Hi Nhi Nhi, bài này mình sử dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng nhé
Cụ thể như này:
Amino axit + HCl → Muôi
mamino axit + mHCl = mmuối
→ mHCl = mmuối - mamino axit = 37,65 - 26,7 =10,95 (gam)
Số mol HCl là: \({n_{HCl}} = \frac{m}{M} = \frac{{10,95}}{{36,5}} = 0,3(mol)\)
Vì số mol HCl bằng số mol Aminoaxit nên phân tử khối của X là:
\({M_X} = \frac{{{m_X}}}{{{n_X}}} = \frac{{26,7}}{{0,3}} = 89\)
Đề bài cho amino axit (NH2-R-COOH) trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên ta có:
mR = 89 - (14+2+12+16.2+1) = 28
Vậy công thức của X là: NH2-CH2-CH2-COOH
Xong rùi nè
Đây nè bạn ơi!
https://dapanhay.com/cau-hoi-amino-axit-x-trong-phan-tu-co-mot-nhom-nh2-va-mot-nhom-cooh-cho-26-7-gam-x-phan-ung-voi-luong-du-29748.html
Thuỷ phân hoàn toàn 12 gam hợp chất X có công thức phân tử C4H12O2N2 bằng dung dịch NaOH được muối P và chất Q. Nếu thuỷ phân hoàn toàn 12 gam chất X trong dung dịch HCl thu được 2 muối Y và Z. Biết 4 chất P,Q,Y,Z đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau và đều là hợp chất chứa nito. Hai chất Q,Z không chứa oxi. Khối lượng Q,Z ?
Câu trả lời của bạn
4,5 gam và 10,375 gam
Cho 2,94 g axit Glutaric phản ứng với 200 ml dd HCl 0,25 M thu được dd X.Cho dd X phản ứng với 200ml NaOH 0,5M.Cô cạn dd sau phản ứng thu được m(g) chất rắn. Tìm m
Câu trả lời của bạn
Alo bạn ơi, trên đề là axit Glutamic phải hơm?
Axit glutamic có dạng: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH
⇒ naxit glutamic = 0,02 mol
Có nHCl = 0,05 mol ⇒ HCl dư 0,03 mol do phản ứng với tỉ lệ 1:1
NaOH phản ứng với tỉ lệ 1:2 do có hai nhóm (-COOH) nên phản ứng hết 0,02.2 = 0,04 mol NaOH
Mà tổng nNaOH = 0,1 mol ⇒ Số mol NaOH dư là: 0,1 - 0,04 = 0,06 (mol)
NaOH dư phản ứng với HCl dư ta có:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,03 \(\leftarrow\) 0,03 mol → 0,03 mol
⇒ Chất rắn khan gồm:
0,03 mol NaOH;
0,02 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa;
0,03 mol NaCl.
⇒ m = 0,03.40 + 0,02.227.5 + 0,03.58,5 = 7,505 (gam)
phù, cuối cùng cũng xong ^^
Cho a gam hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở và 2 mol amino axit no mạch hở tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Đốt 0.15a gam hỗn hợp X thu được 30.24 lít CO2 (đktc). Nếu cho 0.15a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Bạn xem bài tương tự ở đây nhé
https://dapanhay.com/cau-hoi-hon-hop-x-gom-1-mol-amin-no-mach-ho-a-va-2-mol-aminoaxit-no-mach-ho-b-tac-dung-vua-du-voi-4-mol-hcl--7709.html
Axit aminoaxetic có thể tác dụng với tất cả chất nào của nhóm nào sau đây (điều kiện đầy đủ)?
A. C2H5OH, HCL, KOH, dung dịch Br2
B. HCHO, H2SO4, KOH, NA2CO3
C. C2H5OH, HCL, NAOH, CA(OH)2
D. C6H5OH, HCL, KOH, CU(OH)2
Câu trả lời của bạn
Amino axit có nhóm -NH2 và nhóm -COOH nên có tính lưỡng tính. Do đó nó có thể phản ứng với dung dịch axit và bazơ. Ngoài ra amoni axit còn có phản ứng với ancol là C2H5OH. Vậy chọn đáp án C nhé.
Cho 13,35 gam hổn hợp X gồm H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V mL đúng dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCL 2M . Giá trị của V là
Câu trả lời của bạn
Bạn xem lời giải chi tiết ở link này nha
https://dapanhay.com/cau-hoi-cho-13-35-g-hon-hop-x-gom-ch2nh2ch2cooh-va-ch3chnh2cooh-tac-dung-voi-v-ml-dung-dich-naoh-1m-9071.html
câu này y chang chỉ thay số liệu 200 ml dung dịch HCl 2 M thành 250 ml dung dịch HCl 1M thôi. Cách giải hoàn toàn tương tự.
Thân ái!
Cho 0,15 mol amino axit X co mot nhom NH2 tac dung voi 100ml dd HCL thu dc dd Y . Cho phan ung vua du voi 400ml dd NAOH 1M thu dc dd Z co chua 32,4 gam muoi . Cong thuc X la
Câu trả lời của bạn
Mọi người cho em hỏi bài này với ạ. Em cảm ơn nhiều.
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dd H2SO4 0,5M, thu được dd Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dd gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dd chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là?
Câu trả lời của bạn
Mọi người ơi, bài tập này giải như nào, mọi người chỉ em với ạ. Em cảm ơn.
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. (H2N)2C3H5COOH.
B. H2NC2C2H3(COOH)2.
C. H2NC3H6COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Em giải như chị nhé! Mong em học hành tiến bộ hơn nhé!
nHCl = nX = 0,02
\(\Rightarrow 1(NH_{2})\)
nNaOH = 0,04
\(\frac{n_{NaOH}}{n_{X}}=2\Rightarrow\) có 2(COOH)
\(RNH_{2}(COOH)_{2}+HCl\rightarrow RNH_{3}Cl(COOH)_{2}\)
\(0,02\hspace{150}0,02\)
\(M_{m'}=\frac{3,67}{0,02}=183,5\)
\(\Rightarrow M_{X}=183,5-36,5=147\)
\(R+16+90=147\)
\(\Rightarrow R=41(C_{3}H_{5})\)
\(H_{2}NC_{3}H_{5}(COOH)_{2}\)
Bài này giải như sau nha, bạn
\(Y\left\{\begin{matrix} H_{2}NC_{x}H_{y}(COOH)_{2}:0,1\\ H_{2}SO_{4}:0,1 \end{matrix}\right.\)
R: CxHy
Tác dụng vừa đủ \(\left\{\begin{matrix} NaOH(1M)\\KOH(3M) \end{matrix}\right.\rightarrow 36,7(g)\) muối
\(H^{+}=0,2+0,2=0,4mol\)
\(n_{OH^{-}}=n_{H^{+}}=0,4\)
\(OH^{-}+H^{+}\rightarrow H_{2}O\)
0,4
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} NaOH=0,1mol\\KOH=0,3mol \end{matrix}\right.\)
\(36,7=0,1(16+R+90)+0,1.98+0,1.40+0,3.56-0,4.18\)
\(\Rightarrow R=27(C_{2}H_{3})\)
H2NC2H3(COOH)2
\(\%mN=\frac{14}{16+27+90}.100\%=10,526\%\)
Anh/chị nào giúp em giải bài tập này với ạ. Em cảm ơn nhiều lắm.
Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y, Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Câu trả lời của bạn
Bài này chắc cũng giải theo bảo toàn được đúng không anh chị?
X là amino axit trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH.Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối.Công thức của X là:
A. H2N-CH2-COOH
B. H2N-[CH2]-COOH
C. H2N-[CH2]2-COOH
D. H2N-CH(CH3)-COOH
Sử dụng tăng giảm khối lượng hay bảo toàn khối lượng đều được nhé em.
\(\begin{array}{l} {n_{HCl}} = \frac{{{m_{muoi}} - {m_{a\min o{\rm{ ax}}it}}}}{{36,5}} = \frac{{37,65 - 26,7}}{{36,5}} = 0,3(mol)\\ M = \frac{{26,7}}{{0,3}} = 89 \to N{H_2} - CH(C{H_3}) - C{\rm{OOH}} \end{array}\)
Bài này có áp dụng giải như vậy được không mọi người nhỉ? Ví dụ:
Cho 6,675 gam một amino axit X ( phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng:
Cho em hỏi bài này thì sao ạ? Em giải theo bài trên đó ạ. Như vậy đúng không, xem giùm em với nhé!
Nhận thấy phản ứng + NaOH khiến nguyên tử Na thế vào vị trí của H trong nhóm -COOH làm cho khối lượng muối tăng lên.
áp dụng tăng giảm khối lượng ta có :
\({n_X} = \frac{{8,633 - 6,675}}{{23 - 1}} = 0,089\;mol \Rightarrow {M_X} = \frac{{6,675}}{{0,089}} = 75\)
Mọi người ơi, Bài này mình viết phương trình thay số là ra. Nhưng mình thấy nó chậm quá. Có cách giải nào khác không ạ?
X là một α – aminoaxit no chỉ chứa một nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH. Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Axit aminoaxetic
B. Axit α- aminobutiric
C. Axit α – aminopropionic
D. Axit α – aminoglutaric
Hi bạn. Muốn nahnh thì dùng các định luật bảo toàn là okie. Như này nè:
Áp dụng Bảo toàn khối lượng hay Tăng giảm khối lượng đều được.
\({m_{HCl}} + {m_{a\min }} = {m_{muoi}} \Rightarrow {n_{HCl}} = 0,32mol \Rightarrow {M_X} = 28,48:0,32 = 89\)
X là NH2CH(CH3)COOH
Chào em nhé! Bài này mình giải hệ phương trình xong bảo toàn khối lượng là ra nha.
Xét toàn bộ phản ứng:
\(\left\{ \begin{array}{l} {n_A} + {n_B} = {n_X}\\ 2{n_A} + {n_B} = {n_{NaOH}} - {n_{HCl}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_A} = 0,1\,mol\\ {n_B} = 0,2\,mol \end{array} \right.\)
Khi cho dung dịch Y tác dụng với NaOH thì \({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,8\,mol\)
BTKL: \({m_{ran\,\,khan}} = 147{n_A} + 75{n_B} + 36,5{n_{HCl}} + 40{n_{NaOH}} - 18{n_{{H_2}O}} = 61,9\,gam\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *