Nhị thức f(x) = 3x + 2 nhận giá trị âm khi:
Tam thức \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 3\) nhận giá trị dương khi và chỉ khi:
Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} + 5x - 6 \le 0\) là
Bất phương trình \((x - 1)(3{x^2} + 7x + 4) \le 0\) có tập nghiệm là:
Tập nghiệm của bất phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{2{x^2} - 3x + 1}} \ge 0\) là:
Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình:
Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
x + 3y - 2 \ge 0\\
2x + y + 1 \le 0
\end{array} \right.\)
Với giá trị nào của m để phương trình \(\left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {2m + 1} \right)x + m - 5 = 0\) có 2 nghiệm trái dấu:
Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {{x^2} + 3x - 4} \right| < x - 8\) là:
Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4x - 21} \le x - 3\) là:
Cho \(f\left( x \right) = --2{x^2} + \left( {m + 2} \right)x + m--4\). Tìm m để f(x) âm với mọi x.
Với giá trị nào của m để phương trình \({x^2} + mx + 2m - 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
Tìm các giá trị m để bất phương trình: \(\left( {2m + 1} \right){x^2} - 3\left( {m + 1} \right)x + m + 1 > 0\) vô nghiệm.
Tìm các giá trị m để bất phương trình: \({x^2} - 2mx + 2m + 3 \ge 0\) có nghiệm đúng \(\forall x \in R\)
Tìm m để bất phương trình \({x^2} + m + 4\sqrt {(x + 2)(4 - x)} \ge 2x + 18\) có nghiệm.
Số tiền điện phải nộp (đơn vị: nghìn) của 7 phòng học được ghi lại: 79; 92; 71; 83; 69; 74; 83. Độ lệch chuẩn gần bằng:
Cung có số đo 2250 được đổi sang số đo rad là :
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Giá trị \(\sin \frac{{47\pi }}{6}\) bằng:
Tính độ dài cung tròn có bán kính R = 20cm và có số đo 1350.
Cho \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho \(\cos \alpha = - \frac{2}{{\sqrt 5 }}\) và \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\) . Khi đó tan \(\alpha \) bằng:
Tìm \(\alpha \), biết sin\(\alpha \)=1
Cho tana = 2. Khi đó giá trị của biểu thức \(M = \frac{{\sin a}}{{{{\sin }^3}a + 2{{\cos }^3}a}}\) là:
Cho \(H = \frac{{\sin {{15}^0} + \sin {{45}^0} + \sin {{75}^0}}}{{\cos {{15}^0} + \cos {\rm{4}}{{\rm{5}}^0} + \cos {\rm{7}}{{\rm{5}}^0}}}\). Khi đó:
Cho sin2\(\alpha \) = a với 00 < \(\alpha \) < 900. Giá trị sin\(\alpha \) + cos\(\alpha \) bằng:
Biết A, B, C là các góc trong của tam giác ABC. Khi đó:
Cho \(\sin \alpha = 0,6\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \) . Khi đó cos2\(\alpha \) bằng:
Rút gọn biểu thức \(B = \tan \alpha \left( {\frac{{1 + {{\cos }^2}\alpha }}{{\sin \alpha }} - \sin \alpha } \right)\) được:
Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sin x + \sin 3x + \sin 5x}}{{\cos x + \cos 3x + \cos 5x}}\) được
Rút gọn biểu thức \(C = \sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {\frac{\pi }{2} - a} \right)\sin \left( { - b} \right)\) được :
Cho tam giác ABC vuông cân tại A và AB = 2. M là trung điểm AB. Khi đó \(\tan \widehat {MCB}\) bằng:
Cho tam giác ABC có góc A= 600 , AB = 4, AC = 6. Cạnh BC bằng:
Tam giác ABC có có a = 10; b = 8; c = 6. Kết quả nào gần đúng nhất:
Cho tam giác ABC có a = 4, \(\widehat B\)=750, \(\widehat C\)= 600. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
Cho tam giác ABC có a = 7cm, b = 9cm, c = 4cm. Diện tích tam giác ABC là:
Hai chiếc tàu thuỷ cùng xuất phát từ Cảng A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 600. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 30km/h, tàu thứ hai chạy với tốc độ 40km/h. Hỏi sau 2 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km?
Điểm kiểm tra học kỳ I môn Toán của hai lớp 10 được giáo viên thống kê trong bảng sau:
Lớp điểm | Tần số |
[4;5] | 7 |
[5;6] | 65 |
[6;7] | 24 |
[7;8] | 4 |
Số trung bình là:
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán cấp tỉnh (thang điểm 20). Kết quả như sau
Điểm | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
Tân số | 1 | 1 | 3 | 5 | 8 | 13 | 19 | 24 | 14 | 10 | 2 |
Giá trị của phương sai gần bằng:
Huyết áp tối thiểu tính bằng mmHg của 2750 người lớn (nữ) như sau
H.áp | 40 | 45 | 50 | 55 | 60 | 65 | 70 | 75 | 80 | 85 | 90 | 95 |
Người | 8 | 8 | 90 | 186 | 394 | 464 | 598 | 431 | 315 | 185 | 46 | 25 |
Số trung bình cộng và phương sai của bảng trên là.
Đường thẳng đi qua A(-2; 3) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 3} \right)\) có phương trình tham số là:
Đường thẳng đi qua M(1; - 2) và có véctơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = (4; - 3)\) có phương trình tổng quát là:
Đường thẳng đi qua M(1;0) và song song với đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 4 + 5t\\
y = 1 - t
\end{array} \right.\) có phương trình tổng quát là:
Cho A(5;3); B(–2;1). Phương trình đường thẳng AB:
Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1; 2), B(3; 1) và C(5; 4). Phương trình đường cao AH của tam giác ABC là:
Tính khoảng cách từ điểm M (–2; 2) đến đường thẳng Δ: 5x - 12y + 8 = 0 bằng:
Cho đường tròn (C) có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25\). Toạ độ tâm I và độ dài bán kính R là:
Cho 2 điểm A(2; –1) và B(4; –3). Phương trình đường tròn đường kính AB là:
Tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 = 2 tại điểm M(1; 1) có phương trình là:
Tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 = 2 tại điểm M(1; 1) có phương trình là:
Cho 2 điểm A(–1;2) và B(–3;2) và đường thẳng \(\Delta :x - y + 3 = 0\) . Điểm C nằm trên đường thẳng \(\Delta \) sao cho tam giác ABC cân tại C. Toạ độ điểm C là:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *