Cho hình bình hành ABCD, mệnh đề nào sau đây sai:
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + y - 2z = - 4}\\
{4x + 3y + 3z = 4}\\
{6x + 5y + 4z = 4}
\end{array}} \right.\) có nghiệm là
Tập hợp D = \({\rm{[}}0;5] \cap (2;7)\) là tập nào sau đây?
Cho (P) \(y = 2{x^2} + x - 3\). Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?
Cho hai tập hợp: \(X = \left\{ {7;8;9} \right\};Y = \left\{ {1;3;7;4} \right\}\) . Tập hợp \({\rm{X}} \cup {\rm{Y}}\) bằng tập hợp nào sau đây?
Tập hợp nào sau đây là TXĐ của hàm số: \(y = \frac{3}{{x - 1}}\)
Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: \(\sqrt 3 = 1,732050808\). Giá trị gần đúng của \(\sqrt 3 \) quy tròn đến hàng phần trăm là:
Phương trình nào sau đây vô nghiệm
Tọa độ đỉnh I của parabol (P): \(y = 2{x^2} - 4x + 1\) là:
Cho ABC có AM là trung tuyến. Gọi I là trung điểm AM. Chọn mệnh đề đúng:
Cho ABC vuông tại A và AB = 3, AC = 4. Vectơ \(\overrightarrow {CA} \) + \(\overrightarrow {AB} \) có độ dài bằng :
Phương trình Parabol (P): \(y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) và có trục đối xứng \(x = 2\) là:
Liệt kê tất cả các phần tử của tập \(M = \left\{ {x \in \left. {{N^*}} \right|x < 4} \right\}\)
Cho 6 điểm phân biệt. Hỏi có mấy vectơ khác vectơ - không mà có điểm đầu và điểm cuối lấy từ 6 điểm đó?
Điều kiện xác định của phương trình \(x - 2\sqrt {x - 3} = 0\) là:
Cho hình chữ nhật ABCD . AB = 4, AD = 3. Khi đó \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} \) bằng
Cho A(1 ; 2), B(3 ; 7). Tọa độ của \(\overrightarrow {AB} \) là:
Đường thẳng y = 4x + 5 song song với đường thẳng nào sau đây:
Một cửa hàng bán giày dép. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được tổng cộng 30 đôi gồm cả giày và dép. Ngày thứ 2 cửa hàng có khuyến mại giảm giá nên số đôi giày bán được tăng 10%, số đôi dép bán được tăng 20% so với ngày thứ nhất và tổng số đôi giày và dép bán được ngày thứ hai là 35 đôi. Hỏi trong ngày thứ nhất cửa hàng bán được số đôi giày và dép lần lượt là bao nhiêu:
Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
Vectơ \( - 2\overrightarrow a \) và vec tơ \(\overrightarrow a \) (\(\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là hai vectơ
Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {x + 3} \left( {{x^2} + 3x - 4} \right) = 0\) là:
Trong mặt phẳng Oxy, \(\overrightarrow a = 26\overrightarrow i + 12\overrightarrow j \) thì
Xác định hàm số \(y = ax + b,\) biết đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(A\left( {1; - 3} \right)\) và \(B\left( { - 1;5} \right)\)
Giải phương trình |3x+1| = x + 3 ta được số nghiệm của phương trình là:
Cho M = cos2150+cos2250 + cos2450 + cos2650+cos2750. Khi đó
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *