Làm quen với khái niệm Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và các dạng bài tập liên quan.
Xét đường thẳng \(y=ax+b (a \neq 0)\). Khi đó a được gọi là hệ số góc của đường thẳng \(y=ax+b\)
Gọi A là giao điểm của đường thẳng \(y=ax+b\) và trục Ox, T là điểm thuộc đường thẳng \(y=ax+b\) và có tung độ dương. Ta gọi góc tạo bởi đường thẳng \(y=ax+b\) và trục Ox là góc tạo bởi tia AT và tia Ax. Đặt góc đó là \(\alpha\)
Nếu \(a>0\) thì \(0^{\circ}<\alpha<90^{\circ}\) và \(\tan \alpha =a\)
Nếu \(a<0\) thì \(0^{\circ}<\alpha<90^{\circ}\) và \(\tan (180^{\circ}-\alpha) =-a\)
Bài 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3}+\frac{y}{2}=1\)
Hướng dẫn: Viết phương trình đường thẳng thành: \(y=\frac{-2}{3}x+2\) nên hệ số góc là \(\frac{-2}{3}\)
Bài 2: Cho phương trình đường thẳng (d) là \(y=x+1\), gọi \(\alpha\) là góc tạo bởi (d) và Ox. Tính \(\alpha\)
Hướng dẫn: Ta có: \(\tan \alpha =1\) nên \(\alpha =45^{\circ}\)
Bài 3: Cho (d): \(y=ax+b\). Tìm a, b biết (d) đi qua gốc tọa độ và song song với (d') trong đó (d') có hệ số góc là 1
Hướng dẫn: (d) đi qua gốc tọa độ nên \(b=0\), (d) song song (d') và (d') có hệ số góc là 1 nên \(a=1\)
Bài 1: Cho các điểm \(A(m;3)\) và \(B(1;m)\) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m>0\). Tìm giá trị của m.
Hướng dẫn: Đường thẳng d có hệ số góc là m nên có dạng \((d): y=mx+n\). A và B thuộc d nên ta có hệ \(\left\{\begin{matrix} 3=m.m+n\\ m=m.1+n \end{matrix}\right. <=> \left\{\begin{matrix} m=\sqrt{3}\\ n=0 \end{matrix}\right.\)
Bài 2: Chứng minh rằng nếu một đường thẳng đi qua điểm \(A(x_1;y_1)\) và có hệ số góc bằng a thì đường thẳng đó có phương trình là \(y-y_1=a(x-x_1)\)
Hướng dẫn: Đường thẳng d có hệ số góc là a nên có dạng \((d): y=ax+b\)
(d) đi qua \(A(x_1;y_1)\) nên \(y_1=ax_1+b\). Do đó \((d): y=ax+(y_1-ax_1)\) hay \((d): y-y_1=a(x-x_1)\)
Qua bài giảng Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 5để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cho hàm số bậc nhất \(y=ax+1\). Xác định hệ số góc a biết đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(1;2)\)
Xác định hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3}+\frac{y}{4}=2\)
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 5 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1
Bài tập 27 trang 58 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 28 trang 58 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 29 trang 59 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 30 trang 59 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 31 trang 59 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 25 trang 67 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 26 trang 67 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 27 trang 68 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 28 trang 68 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 29 trang 68 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 5.1 trang 68 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 5.2 trang 69 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 5.3 trang 69 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 5.4 trang 69 SBT Toán 9 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Cho hàm số bậc nhất \(y=ax+1\). Xác định hệ số góc a biết đồ thị hàm số đi qua điểm \(A(1;2)\)
Xác định hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3}+\frac{y}{4}=2\)
Cho phương trình đường thẳng (d) là \(y=\sqrt{3}x+1\), gọi \(\alpha\) là góc tạo bởi (d) và Ox. Tính \(\alpha\)
Cho (d): \(y=ax+b\). Tìm a, b biết (d) đi qua \(A(0;1)\) và song song với (d') trong đó (d') có hệ số góc là 2
Cho các điểm \(A(m;2)\) và \(B(1;m)\) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m<0\). Tìm giá trị của m.
Cho hàm số bậc nhất \(y = ax + 3\)
a) Xác định hệ số góc a, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm \(A(2; 6)\)
b) Vẽ đồ thị của hàm số
Cho hàm số \(y = -2x + 3\)
a) Vẽ đồ thị của hàm số
b) Tính góc tạo bởi đường thẳng \(y = -2x + 3\) và trục Ox (làm tròn đến phút)
Xác định hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(a = 2\) và đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(1,5\)
b) \(a = 3\) và đồ thị của hàm số đi qua điểm \(A(2; 2)\)
c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng \(y = \sqrt{3}x\) và đi qua điểm \(B(1; \sqrt{3} + 5)\)
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau: \(y =\frac{1}{2} x + 2\); \(y = -x + 2\)
b) Gọi giao điểm của hai đường thẳng \(y =\frac{1}{2} x + 2\) và \(y = -x + 2\) với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C. Tính các góc của tam giác ABC (làm tròn đến độ)
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét)
a) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = x + 1; y =\frac{1}{\sqrt{3}} x + \sqrt{3}; y = \sqrt{3}x - \sqrt{3}\)
b) Gọi \(\alpha, \beta, \gamma\) lần lượt là các góc tạo bởi các đường thẳng trên và trục Ox.
Chứng minh rằng \(tg\alpha = 1, tg\beta = \frac{1}{\sqrt{3}}, tg\gamma = \sqrt{3}\)
Tính số đo các góc \(\alpha, \beta, \gamma\).
a. Tìm hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm A(2; 1)
b. Tìm hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm B(1; -2)
c. Vẽ đồ thị của các hàm số với hệ số góc tìm được ở câu a, b trên cùng một mặt phẳng tọa độ và chứng tỏ rằng hai đường thẳng đó vuông góc với nhau.
Cho hai đường thẳng:
y = ax + b (d)
y = a’x + b’ (d’)
Chứng minh rằng: Trên cùng một mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng (d) và (d’) vuông góc với nhau khi và chỉ khi a.a’ = -1
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số:
y = x (1)
y = 0,5x (2)
b) Đường thẳng (d) song song với trục Ox và cắt trục tung Oy tại điểm C có tung độ bằng 2, theo thứ tự cắt các đường thẳng (1) và (2) tại D và E. Tìm tọa độ của các điểm D, E. Tính chu vi và diện tích tam giác ODE.
a. Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm sô:
y = -2x (1)
y = 0,5x (2)
b. Qua điểm K(0; 2) vẽ đường thẳng (d) song song với trục Ox. Đường thẳng (d) cắt các đường thẳng (1) và (2) lần lượt tại A và B. Tìm tọa độ của các điểm A, B.
c. Hãy chứng tỏ rằng góc (AOB) = 90o (hai đường thẳng y = -2x và y = 0,5x vuông góc với nhau).
Cho hàm số y = mx + (2m + 1) (1)
Với mỗi giá trị của m ∈ R, ta có một đường thẳng xác định bởi (1). Như vậy, ta có một họ đường thẳng các định bởi (1). Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, họ đường thẳng xác định bởi (1) luôn đi qua một điểm cố định. Hãy xác định tọa độ của điểm đó.
a) Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{{3x - 5}}{2}\) là:
A. 3; B. -5; C. \(\frac{3}{2}\); D. \(\frac{-5}{2}\).
b) Hệ số góc của đường thẳng \(y = \frac{{3 - \sqrt 3 x}}{5}\) là:
A. 3; B. \(\frac{3}{5}\); C. \( - \sqrt 3 \); D. \(\frac{{ - \sqrt 3 }}{5}\).
a) Hệ số góc của đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm M(\({\sqrt 3 }\), \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\))
A. \({\sqrt 3 }\); B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\); C. \(\frac{1}{2}\); D. \(\frac{3}{2}\)
b) Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm P(1; \({\sqrt 3 }\) + \({\sqrt 2 }\)) và Q(\({\sqrt 3 }\); 3 + \({\sqrt 2 }\)) là:
A. -\({\sqrt 3 }\);
B. (\({\sqrt 3 }\) – 1);
C. (1 - \({\sqrt 3 }\));
D. \({\sqrt 3 }\)
a) Góc hợp bởi đường thẳng \(y = \frac{1}{2}x + \frac{3}{5}\) và trục Ox là:
A. 26034’; B. 300; C. 600; D. 30058’.
b) Góc hợp bởi đường thẳng \(y = \frac{{7 + 2x}}{5}\) và trục Ox là:
A. 51028’; B. 81052’; C. 21048’; D. 63026’.
(Chú ý: Dùng máy tính bỏ túi tính góc chính xác đến phút).
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho bốn điểm A, B, C, D có tọa độ nguyên như sau:
A(4;5) B(1;-1) C(4;-4) D(7; -1).
a) Viết phương trình của các đường thẳng AB, BC, CD và DA.
b) Tính (theo độ, phút) các góc của tứ giác ABCD bằng máy tính bỏ túi.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Trục căn thức ở mẫu: \(\frac{x-3}{\sqrt{x-1}-\sqrt{2}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\frac{x-3}{\sqrt{x-1}-\sqrt{2}}=\frac{\left(x-3\right)\left(\sqrt{x-1}+\sqrt{2}\right)}{x-1-2}=\frac{\left(x-3\right)\left(\sqrt{x-1}+\sqrt{2}\right)}{x-3}=\sqrt{x-1}+\sqrt{2}\)
trục căn thức ở mẫu: \(\frac{3\sqrt{3}}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(\frac{3\sqrt{3}}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}}=\frac{3\sqrt{3}\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}-\sqrt{5}\right)}{\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}\right)\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}-\sqrt{5}\right)}\)
\(=\frac{3\sqrt{3}\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}\right)}{\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)^2-\left(\sqrt{5}\right)^2}=\frac{3\sqrt{3}\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}\right)}{2\sqrt{6}}\)
\(=\frac{3\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}\right)}{2\sqrt{2}}=\frac{3\sqrt{2}\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{5}\right)}{4}\)
Giải tam giác vuông ABC, biết góc A = 90 độ và:
a, A= 15cm; B= 10cm
b, B= 12cm; C= 7cm
Câu trả lời của bạn
Đề j mà kì quậc thế này
Tìm x ,biết:
a) \(\sqrt{\left(x-3\right)^2}\)=9
b) \(\sqrt{4x^2+4x+1}\)=6
Câu trả lời của bạn
a) \(\sqrt{\left(x-3\right)^2}=9\)
\(\Leftrightarrow\left|x-3\right|=9\) (1)
+)TH1: \(x\ge3\) thì pt (1) trở thành:
\(x-3=9\Leftrightarrow x=12\left(TM\right)\)
+)TH2: \(x< 3\) thì pt (1) trở thành:
\(3-x=9\Leftrightarrow x=-6\left(TM\right)\)
Vậy x={-6;12}
b) \(\sqrt{4x^2+4x+1}=6\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(2x+1\right)^2}=6\)
\(\Leftrightarrow2x+1=6\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{5}{2}\)
Có bao nhiêu số nguyên dương \(n\le1000\) sao cho phân số \(\frac{n+4}{n^2+7}\) tối giản ?
Câu trả lời của bạn
Đặt ƯCLN(n+4; n2+7) = d
=> n2 + 7 và n + 1 chia hết cho d
=> n2 + 7 - n.(n + 1) chia hết cho d
=> n2 + 7 - n2 + n chia hết cho d
=> 7 + n chia hết cho d
; mà n + 1 cũng chia hết cho d nên (7 + n) - (n + 1) = 6 chia hết cho d
Có d > 0 vì n > 0; n2 + 7 ko chia hết cho 3 => d \(\in\) {1; 2}
Nhưng d cũng ko hể là 2 vì :
- Nếu n lẻ => n + 4 lẻ, n2 + 7 chẵn => d là ước chung của 1 số lẻ và 1 số chẵn nên d \(\ne\) 2
- Tương tự nếu n chẵn
Vậy chỉ có d = 1, nghĩa là \(\frac{n+4}{n^2+7}\) luôn luôn tối giản với mọi n
; mà n < 1000 nên có 1000 số nguyên dương n thỏa mãn
tìm phân nguyên của số: \(\sqrt{6+\sqrt{6+\sqrt{6+...+\sqrt{6+\sqrt{6}}}}}\) (có 100 dấu căn)
Câu trả lời của bạn
Ta có a1 =\(\sqrt{6}>3\)
\(\Rightarrow a_2=\sqrt{6+a_1}< \sqrt{6+3}=3\)
\(\Rightarrow a_{100}=\sqrt{6+a_{99}}< 3\)
Nên 2<a100<3 do đó a100 nằm trong khoảng 2
Tìm hai số khi biết tổng chúng bằng 12 và số thứ nhất gấp hai lần số thứ hai
Câu trả lời của bạn
Gọi số thứ nhất là a;số thứ hai là b
Ta có a:b=2
=>a=2b
Mà a+b=12
Hay 2b+b=12
3b=12
=>b=4
a=12-4
a=8
Vậy hai số cần tìm lần lượt là 8 và 4
Cho PT : \(x^2-6x+m=0\)
Tìm m để PT trên có 2 nghiệm \(x_1,x_2\) thoả mãn \(\left(x_1^2+1\right)\left(x_2^2+1\right)=36\)
Câu trả lời của bạn
Điều kiên có nghiệm của phương trình : \(\Delta'=9-m\ge0\Leftrightarrow m\le9\)
Theo hệ thức Vi-et , ta có : \(\begin{cases}x_1+x_2=6\\x_1.x_2=m\end{cases}\)
Biến đổi : \(\left(x_1^2+1\right)\left(x_2^2+1\right)=36\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1.x_2\right)^2+\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1.x_2-35=0\)
\(\Leftrightarrow m^2+36-2m-35=0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-1\right)^2=0\Leftrightarrow m=1\) (thỏa mãn)
Vậy m = 1 thỏa mãn đề bài.
Cho biểu thức:
\(H=\frac{x^2y^2}{\left(x+1\right)\left(y-1\right)}-\frac{x^2}{\left(x+y\right)\left(y-1\right)}-\frac{y^2}{\left(x+y\right)\left(x+1\right)}\)
a)Rút gọn H
b)Tìm các cặp số nguyên (x;y) sao cho giá trị của H=6
Help me plz =((
Câu trả lời của bạn
quy đồng H lên rồi rút gọn
sau ko rút gọn xong thì tìm x nguyên khi H=6
Cho x;y thuoc R thoa man 0<x≤y≤2 ;2x+y≥2xy
Tim Max P=x2(x2+1) + y2(y2+1)
( vào 10 khtn)
Câu trả lời của bạn
sai đề
Vẽ đồ thị y = 2x -1 và y = 2-3x , rồi tìm tọa độ giao điểm
Câu trả lời của bạn
đồ thị tìh bạn tự vẽ ,, lấy mỗi đồ thị 2 điểm dặc biệt thuộc đồ thị rồi nối vào là dduocj
Tìm giao điểm . viết phương trình hoành độ: 2x-1=2-3x<=> 5x=3<=> x=3/5
=> y= 1/5
=> tọa độ giao điểm là (3/5;1/5)
Tìm Max A=\(\sqrt{x-1}+\sqrt{9-x}\)
Câu trả lời của bạn
\(A^2=\left(x-1\right)+\left(9-x\right)+2\sqrt{\left(x-1\right)\left(9-x\right)}\)
\(=8+2\sqrt{\left(x-1\right)\left(9-x\right)}\).Dùng BĐT cô-si
\(=8+2\sqrt{\left(x-1\right)\left(9-x\right)}\le8+\left(x-1\right)+\left(9-x\right)=16\)
\(\Rightarrow A^2\le16\Leftrightarrow A\le4\)
Dấu = khi \(\begin{cases}1\le x\le9\\\sqrt{x-1}=\sqrt{9-x}\end{cases}\)\(\Leftrightarrow x=5\)
Vậy MaxA=4 khi x=5
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
\(\sqrt{\frac{1}{600}}\) ; \(\sqrt{\frac{11}{540}}\) ; \(\sqrt{\frac{3}{50}}\) ; \(\sqrt{\frac{5}{98}}\) ; \(\sqrt{\frac{\left(1-\sqrt{3}\right)^2}{27}}\)
ab\(\sqrt{\frac{a}{b}}\) ; \(\frac{a}{b}\)\(\sqrt{\frac{b}{a}}\) ; \(\sqrt{\frac{1}{b}+\frac{1}{b^2}}\) ; \(\sqrt{\frac{9a^3}{36b}}\) ; 3xy\(\sqrt{\frac{2}{xy}}\)
(Gỉa thiế các biểu thức có nghĩa
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt{\frac{1}{600}}=\sqrt{\frac{6}{3600}}=\frac{\sqrt{6}}{\sqrt{3600}}=\frac{\sqrt{6}}{60}\)
\(\sqrt{\frac{11}{540}}=\sqrt{\frac{11}{36.15}}=\frac{1}{6}\sqrt{\frac{165}{15^2}}=\frac{1}{6}.\frac{\sqrt{165}}{15}=\frac{\sqrt{165}}{90}\)
\(\sqrt{\frac{3}{50}}=\sqrt{\frac{3}{25.2}}=\frac{1}{5}\sqrt{\frac{3}{2}}=\frac{1}{5}\sqrt{\frac{6}{4}}=\frac{1}{5}.\frac{\sqrt{6}}{2}=\frac{\sqrt{6}}{10}\)
\(\sqrt{\frac{5}{98}}=\sqrt{\frac{5}{49.2}}=\frac{1}{7}\sqrt{\frac{5}{2}}=\frac{1}{7}.\sqrt{\frac{10}{4}}=\frac{\sqrt{10}}{14}\)
\(\sqrt{\frac{\left(1-\sqrt{3}\right)^2}{27}}=\frac{\left|1-\sqrt{3}\right|}{\sqrt{9.3}}=\frac{\sqrt{3}-1}{3\sqrt{3}}=\frac{\sqrt{3}\left(\sqrt{3}-1\right)}{9}\)
1.a)Vì sao số chính phương không tận cùng bằng các chữ số 2;3;7;8. b)Tổng (hiệu) sau có là số chính phương không ? 3*5*7*9*11+3 ; 2*3*4*5*6-3
Câu trả lời của bạn
Bởi vì số tự nhiên có tận cùng là :0;1;2;3;4;5;6;7;8;9
Mà số chính phương bằng bình phương 1 số tự nhiên nên số chính phương có tận cùng là 0;1;4;9;6;5;6;9;4;1=> Số chính phương có tận cùng là 0;1;4;5;6;9
Mà 2;3;7;8 không thuộc 0;1;4;5;6;9 nên Một số chính phương không tận cùng bằng các chữ số 2;3;7;8
b, ta có : \(3.5.7.9.11=\left(...5\right)\) có tận cùng là 5
=>\(3.5.7.9.11+3=\left(...8\right)\) có tận cùng là 8 nên không phải số chính phương
Ta có : \(2.3.4.5.6=\left(......0\right)\) có tận cùng là 0
=>\(2.3.4.5.6-3=\left(....7\right)\)có tận cùng là 7 nên không phải số chính phương
Tìm Max:
\(M=\sqrt{x-1}+\sqrt{9-x}\)
Câu trả lời của bạn
Nhận xét : M > 0
Cách 1. Áp dụng bđt Bunhiacopxki , ta có :
\(M^2=\left(1.\sqrt{x-1}+1.\sqrt{9-x}\right)^2\le\left(1^2+1^2\right)\left(x-1+9-x\right)\)
\(\Rightarrow M^2\le16\Rightarrow M\le4\)
Suy ra Max M = 4 \(\Leftrightarrow\begin{cases}1\le x\le9\\\sqrt{x-1}=\sqrt{9-x}\end{cases}\) \(\Leftrightarrow x=5\)
A= √x - 3 , B=√9 - √4
Với giá trị nào của biểu thức thì A=B
Câu trả lời của bạn
điều kiệnđể \(\sqrt{x}\) tồn tại là: x\(\ge\)0
để A=B
<=> \(\sqrt{x}\)-3= \(\sqrt{9}\)-\(\sqrt{4}\)
<=> \(\sqrt{x}\)-3=3-2
<=> \(\sqrt{x}\)=1+3
<=> \(\sqrt{x}\)=4
<=> x=16(thỏa mãn điều kiện)
vậy x=16
Bài 27 (Sách bài tập trang 68)
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau :
\(y=x\) (1)
\(y=0,5x\) (2)
b) Đường thẳng (d) song song với trục Ox và cắt trục tung Oy tại điểm C có tung độ bằng 2, theo thứ tự cắt các đường thẳng (1) và (2) tại D và E. Tìm tọa độ của các điểm D, E. Tính chu vi và diện tích của tam giác ODE ?
Câu trả lời của bạn
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số :
\(y=-2x\) (1)
\(y=0,5x\) (2)
b) Qua điểm K(0; 2) vẽ đường thẳng (d) song song với trục Ox. Đường thẳng (d) cắt các đường thẳng (1), (2) lần lượt tại A và B. Tìm tọa độ của các điểm A, B
c) Hãy chứng tỏ rằng \(\widehat{AOB}=90^0\) (hai đường thẳng (1) và (2) vuông góc với nhau)
Câu trả lời của bạn
Từ đó ta có :
\(\widehat{AOK}=\widehat{OBK}\)
Mà \(\widehat{OBK}+\widehat{KOB}=90^0\) nên \(\widehat{AOK}+\widehat{KOB}=90^0\)
Bài 29 (Sách bài tập trang 68)
Cho hàm số :
\(y=mx+\left(2m+1\right)\) (1)
Với mỗi giá trị của \(m\in\mathbb{R}\), ta có một đường thẳng xác định bởi (1). Như vậy, ta có một họ đường thẳng xác định bởi (1). Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, họ đường thẳng xác định bởi (1) luôn đi qua một điểm cố định. Hãy xác định tọa độ của điểm đó ?
Câu trả lời của bạn
a) Hệ số góc của đường thẳng \(y=\dfrac{3x-5}{2}\) là :
(A) 3 (B) (-5) (C) \(\dfrac{3}{2}\) (D) \(-\dfrac{5}{2}\)
b) Hệ số góc của đường thẳng \(y=\dfrac{3-\sqrt{3}x}{5}\) là :
(A) 3 (B) \(\dfrac{3}{5}\) (C) \(-\sqrt{3}\) (D) \(-\dfrac{\sqrt{3}}{5}\)
Câu trả lời của bạn
a) Chọn ý C
b) chọn ý D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *