Tuy là một khái niệm mới nhưng số phức được xem là một trong những dạng toán dễ trong chương trình phổ thông. Các câu hỏi liên quan đến số phức luôn được xem là câu "ăn điểm". Bài ôn tập chương Số phức sẽ giúp các em tổng hợp lại hệ thống kiến thức đã được học trong các bài, bên cạnh đó là những bài tập tổng hợp có hướng dẫn giải sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng làm bài và nắm vững kiến thức hơn.
Tìm số phức z sao cho (1 +2i)z là số thuần ảo và \(\left | 2.z-\bar{z} \right |=\sqrt{13}\).
Giả sử \(z=a+bi \ (a,b\in R)\).
Khi đó \((1+2i)z=(1+2i)(a+bi)=(a-2b)+(2a+b)i.\)
(1 +2i)z là số thuần ảo khi và chỉ khi: \(a-2b=0\Leftrightarrow a=2b\)
\(\left | 2.z-\bar{z} \right |=\left | a+3bi \right |=\left | 2b+3bi \right | =\sqrt{13b^2}=\sqrt{13}\Leftrightarrow b=\pm 1.\)
Vậy có hai số phức thỏa mãn đề bài: \(z=2+i;z=-2-i.\)
Tìm phần thực và phần ảo của số phức z thoả mãn điều kiện \(z+(2+i)\bar{z}=3+5i.\)
Giả sử \(z=a+bi(a,b\in R)\)
Ta có
\(z+(1+i)\bar{z}=3+5i\Leftrightarrow a+bi+(2+i)(a-bi)=3+5i\)
\(\Leftrightarrow 3a+b+(a-b)i=3+5i\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 3a+b=3\\ a-b=5 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=2\\ b=-3 \end{matrix}\right.\)
Vậy z=2-3i.
Do đó phần thực của z là 2 và phần ảo của z là –3.
Cho hai số phức \(z_1,z_2\) thỏa mãn \(\left |z_1 \right |=\left |z_2 \right |=1,\left |z_1 +z_2 \right | =\sqrt{3}\). Tính \(\left |z_1 -z_2 \right |.\)
Đặt: \(z_1=a_1+b_1i;z_2=a_2+b_2i \ (a_1,a_2,b_1,b_2 \in R)\)
\(\left\{\begin{matrix} \left | z_1 \right | =\left | z_2 \right |=1\\ \left | z_1 +z_2\right |=\sqrt{3} \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a^2_1+b^2_1=a^2_2+b^2_2=1\\ (a_1+b_2)^2+(b_1+b_2)^2=2 \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow 2(a_1b_1+a_2b_2)=1\Rightarrow (a_1-a_2)^2+(b_1-b_2)^2=1\)
Vậy \(\left | z_1-z_2 \right |=1.\)
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \((1+2i)z+(3+2i)\bar{z}=4+10i.\) Tìm môđun của số phức \(w=z+2\bar{z}.\)
Đặt \(z=a+bi(a,b\in R)\Rightarrow \bar{z}=a-bi\)
Ta có \((1+2i)z+(3+2i)\bar{z}=4+10i\)
\(\Leftrightarrow (1+2i)(a+bi)+(3+2i)(a-bi)(a-bi)=4+10i\)
\(\Leftrightarrow 4a+(4a-2b)i=4+10i\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 4a=4\\ 4a-2b=10 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=1\\ b=-3 \end{matrix}\right.\)
Do đó \(z= 1- 3i.\)
Ta có: \(w=z+2\bar{z}=1-3i+2(1+3i)=3+3i.\)
Suy ra môđun của w là \(\left | w \right |=\sqrt{3^2+3^2}=3\sqrt{2}.\)
Tuy là một khái niệm mới nhưng số phức được xem là một trong những dạng toán dễ trong chương trình phổ thông. Các câu hỏi liên quan đến số phức luôn được xem là câu "ăn điểm". Bài ôn tập chương Số phức sẽ giúp các em tổng hợp lại hệ thống kiến thức đã được học trong các bài, bên cạnh đó là những bài tập tổng hợp có hướng dẫn giải sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng làm bài và nắm vững kiến thức hơn.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Ôn tập chương IV - Toán 12để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm tập hợp các điểm biểu biểu diễn số phức \(\omega = (1 - 2i)z + 3\) trên mặt phẳng phức biết \(\left| {\omega + 2} \right| = 5.\)
Cho A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn của số phức 1+i, 2+4i, 6+5i trên mặt phẳng phức. Tìm số phức z có điểm biểu diễn là D sao cho ABDC là hình bình hành.
Gọi \(z_1\) và \(z_2\) là các nghiệm của phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0\) trên tập số phức. Tính \(P = {z_1}^4 + {z_2}^4.\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Ôn tập chương IV - Toán 12 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Giải tích 12 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 1 trang 143 SGK Giải tích 12
Bài tập 2 trang 143 SGK Giải tích 12
Bài tập 3 trang 143 SGK Giải tích 12
Bài tập 4 trang 143 SGK Giải tích 12
Bài tập 5 trang 143 SGK Giải tích 12
Bài tập 6 trang 143 SGK Giải tích 12
Bài tập 7 trang 143 SGK Giải tích 12
Bài tập 8 trang 143 SGK Giải tích 12
Bài tập 9 trang 144 SGK Giải tích 12
Bài tập 10 trang 144 SGK Giải tích 12
Bài tập 11 trang 144 SGK Giải tích 12
Bài tập 12 trang 144 SGK Giải tích 12
Bài tập 1 trang 144 SGK Giải tích 12
Bài tập 2 trang 144 SGK Giải tích 12
Bài tập 3 trang 144 SGK Giải tích 12
Bài tập 4 trang 144 SGK Giải tích 12
Bài tập 5 trang 144 SGK Giải tích 12
Bài tập 6 trang 144 SGK Giải tích 12
Bài tập 4.35 trang 207 SBT Toán 12
Bài tập 3.36 trang 207 SBT Toán 12
Bài tập 4.37 trang 208 SBT Toán 12
Bài tập 4.38 trang 208 SBT Toán 12
Bài tập 4.39 trang 208 SBT Toán 12
Bài tập 4.40 trang 208 SBT Toán 12
Bài tập 4.41 trang 208 SBT Toán 12
Bài tập 4.42 trang 208 SBT Toán 12
Bài tập 4.47 trang 209 SBT Toán 12
Bài tập 4.43 trang 208 SBT Toán 12
Bài tập 4.44 trang 208 SBT Toán 12
Bài tập 4.45 trang 208 SBT Toán 12
Bài tập 4.46 trang 209 SBT Toán 12
Bài tập 4.48 trang 209 SBT Toán 12
Bài tập 4.49 trang 209 SBT Toán 12
Bài tập 37 trang 208 SGK Toán 12 NC
Bài tập 38 trang 209 SGK Toán 12 NC
Bài tập 39 trang 209 SGK Toán 12 NC
Bài tập 40 trang 209 SGK Toán 12 NC
Bài tập 41 trang 209 SGK Toán 12 NC
Bài tập 42 trang 209 SGK Toán 12 NC
Bài tập 43 trang 210 SGK Toán 12 NC
Bài tập 44 trang 210 SGK Toán 12 NC
Bài tập 45 trang 210 SGK Toán 12 NC
Bài tập 46 trang 210 SGK Toán 12 NC
Bài tập 47 trang 210 SGK Toán 12 NC
Bài tập 48 trang 210 SGK Toán 12 NC
Bài tập 49 trang 210 SGK Toán 12 NC
Bài tập 50 trang 210 SGK Toán 12 NC
Bài tập 51 trang 210 SGK Toán 12 NC
Bài tập 52 trang 210 SGK Toán 12 NC
Bài tập 53 trang 211 SGK Toán 12 NC
Bài tập 54 trang 211 SGK Toán 12 NC
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 12 DapAnHay
Tìm tập hợp các điểm biểu biểu diễn số phức \(\omega = (1 - 2i)z + 3\) trên mặt phẳng phức biết \(\left| {\omega + 2} \right| = 5.\)
Cho A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn của số phức 1+i, 2+4i, 6+5i trên mặt phẳng phức. Tìm số phức z có điểm biểu diễn là D sao cho ABDC là hình bình hành.
Gọi \(z_1\) và \(z_2\) là các nghiệm của phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0\) trên tập số phức. Tính \(P = {z_1}^4 + {z_2}^4.\)
Tìm số phức z thỏa \(\left| z \right| + z = 3 + 4i.\)
Tính tổng S của các số phức z thỏa \(\frac{{\overline z }}{z} = \frac{3}{5} - \frac{4}{5}i\) biết \(\left| z \right| = \sqrt 5 .\)
Cho hai số phức z1 = 1 + 2i, z2 = 2 - 3i. Phần thực và phần ảo của số phức w = 3z1 - 2z2 là
Phần thực và phần ảo của số phức \(z = {\left( {1 + \sqrt 3 i} \right)^2}\) là
Thực hiện phép tính \(T = \frac{{2 + 3i}}{{1 + i}} + \frac{{3 - 4i}}{{1 - i}} + i\left( {4 + 9i} \right)\) ta có
Môđun của số phức z thỏa mãn điều kiện \(z + \left( {2 - i} \right)\overline z = 13 - 3i\) là
Phần thực và phần ảo của số phức z thỏa mãn (1 - i)z - 1 + 5i = 0 là
Thế nào là phần thực phần ảo, mô đun của một số phức? Viết công thức tính mô đun của số phức theo phần thực phần ảo của nó?
Tìm mối liên hệ giữa khái niêm môđun và khái niệm giá trị tuyệt đối của số thực.
Nêu định nghĩa số phức liên hợp với số phức z. Số phức nào bằng số phức liên hợp của nó?
Số phức thỏa mãn điều kiện nào thì có điểm biểu diễn ở phần gạch chéo trong các hình a, b , c?
Trên mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp biểu diễn của các số phức z thỏa mãn điều kiện:
a) Phần thực của z bằng 1.
b) Phần ảo của z bằng -2.
c) Phần thực của z thuộc đoạn [-1; 2], phần ảo của z thuộc đoạn [0; 1].
d) \(|z|\leq 2\).
Tìm các số thực x, y sao cho:
\(a) \ 3x+yi=2y+1+(2-x)i\).
\(b) \ 2x+y-1=(x+2y-5)i\).
Chứng tỏ rằng với mọi số thực z, ta luôn phần thực và phần ảo của nó không vượt quá mô đun của nó.
Thực hiện các phép tính sau:
a) \((3+2i)\left [ (2-i)+(3-2i) \right ]\)
b) \((4-3i)+\frac{1+i}{2+i}\).
c) \((1+i)^2-(1-i)^2\).
d) \(\frac{3+i}{2+i}-\frac{4-3i}{2-i}\).
Giải các phương trình sau trên tập số phức:
a) (3+4i)z + (1-3i) = 2+5i.
b) (4+7i)z - (5-2i) = 6iz.
Giải các phương trình sau trên tập số phức:
a) \(3z^2+7z+8=0.\)
b) \(z^4-8=0.\)
c) \(z^4-1=0.\)
Tìm hai số phức, biết tổng của chúng bằng 3 và tích của chúng bằng 4.
Cho hai số phức z1,z2, biết rằng z1+z2 và z1.z2 là hai số thực. Chứng tỏ rằng z1,z2 là hai nghiệm của một phương trình bậc hai với hệ số thực.
Số nào trong các số sau là số thực?
\((A)(\sqrt{3}+2i)-(\sqrt{3-2i})\)
\((B) (2+i\sqrt{5})+(2-i\sqrt{5})\)
\((C) (1+i\sqrt{3})^2\)
\((D)\frac{\sqrt{2}+i}{\sqrt{2}-i}\)
Số nào trong các sô sau là số ảo?
\(\\ (A).(\sqrt{2}+3i)(\sqrt{2-3i}) \\ \ \ \ \ (B). (\sqrt{2}-3i)(\sqrt{2+3i}) \\ (C). (2+2i)^2 \\ (D). \frac{3+2i}{2-3i}\)
Đẳng thức nào sau đây là đẳng thức đúng?
(A). i1977=-1
(B). i2345=i
(C). i2005=1
(D). i2006=-i
Đẳng thức nào trong các đẳng thức sau là đúng?
(A). (1-i)8=-16
(B). (1+i)8=16i
(C). (1+i)8=16
(D). (1+i)8=-16i
Biết nghịch đảo của số phức z bằng số phức liên hợp của nó, trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?
(A). \(z\in \mathbb{R}\)
(B). \(|z|=1\)
(C). z là số thuần ảo
(D). \(|z|=-1\)
Trong các kết luận sau, kết luận nào là sai?
A. Mô đun của số phức z là một số thực.
B. Mô đun của số phức z là một số phức.
C. Mô đun của số phức z là một số thực dương.
D. Mô đun của số phức z là một số thực không âm.
Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để tính
a) \({{{\left( {2 + i\sqrt 3 } \right)}^2}}\)
b) \({{{\left( {1 + 2i} \right)}^3}}\)
c) \({{{\left( {3 - i\sqrt 2 } \right)}^2}}\)
d) \({{{\left( {2 - i} \right)}^3}}\)
Giải các phương trình sau trên tập số phức :
a) \({\left( {1 + 2i} \right)x - \left( {4 - 5i} \right) = - 7 + 3i}\)
b) \({\left( {3 + 2i} \right)x - 6ix = \left( {1 - 2i} \right)\left[ {x - \left( {1 + 5i} \right)} \right]}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. \(2 \pm i\).
B. \( - 2 \pm i\).
C. \(4 \pm i\).
D. \( - 4 \pm i\).
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({z^2} + 4z + 5 = 0 \Leftrightarrow z = - 2 \pm i\)
Chọn đáp án B.
A. z = - 7 + 4i.
B. \(z = - \dfrac{7}{6} - 4i\).
C. \(z = - \dfrac{7}{6} + 4i\).
D. \(z = \dfrac{7}{6} + 4i\).
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(|z| + z = 3 + 4i\)
\(\Rightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}} + a + bi = 3 + 4i\)
\( \Leftrightarrow a - 3 + \sqrt {{a^2} + {b^2}} + \left( {b - 4} \right)i = 0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 4\\a - 3 + \sqrt {{a^2} + 16} = 0\end{array} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 4\\a = - \dfrac{7}{6}\end{array} \right.\)
Chọn đáp án C.
A. 2
B. -2
C. 3
D. -3.
Câu trả lời của bạn
Số phức \(z = - 2 + 3i\) có phần thực bằng \( - 2\)
Chọn đáp án B.
A. Hai đường thẳng .
B. Đường tròn đường kính bằng 8.
C. Đường tròn bán kính bằng 2.
D. Hình tròn bán kính bằng 2.
Câu trả lời của bạn
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \(|z| = 2\) là: Đường tròn bán kính bằng 2.
Chọn đáp án C.
A. Hai số phức liên hợp.
B. Hai số phức bằng nhau.
C. Hai số phức có cùng phần ảo.
D. Hai số phức đối nhau.
Câu trả lời của bạn
Căn bậc hai của số phức khác 0 là hai số phức đối nhau.
Chọn đáp án D.
A. \(|{z_3}| = 25\).
B. \(\overline {{z_1} + {z_2}} = {z_1} + {z_2}\).
C. \(\overline {{z_1}} = \overline {\overline {{z_2}} } \).
D. \({z_3} = |{z_1}{|^2}\).
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({z_3} = \left( {4 + 3i} \right)\left( { - 4 + 3i} \right) \)\(\,= - 16 - 9 = - 25\)\( \Rightarrow \left| {{z_3}} \right| = \sqrt {{{\left( { - 25} \right)}^2}} = 25.\)
Chọn phương án A.
A. \(x = \dfrac{5}{2} - 5i\).
B. \(x = \dfrac{5}{2} + 5i\).
C. \(x = \dfrac{2}{5} + 5i\).
D. \(x = \dfrac{2}{5} - 5i\).
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(5 - 2ix = \left( {3 + 4i} \right)\left( {1 - 3i} \right)\)
\(\Leftrightarrow 5 - 2ix = 3 - 9i + 4i + 12\)
\( \Leftrightarrow 5 - 2ix = 15 - 5i\)
\(\Leftrightarrow 10 + \left( {2x - 5} \right)i = 0 \)
\(\Rightarrow x = \dfrac{5}{2}\)
Khi đó \(x = \dfrac{5}{2} + 5i\)
Chọn đáp án B.
A. Điểm P
B. Điểm M
C. Điểm N
D. Điểm Q
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\left( {2 - i} \right)z = 7 - i \)
\(\Leftrightarrow \left( {2 - i} \right)\left( {a + bi} \right) = 7 - i\)
\( \Leftrightarrow 2a + 2bi - ai + b = 7 - i\)
\(\Leftrightarrow 2a + b - 7 - \left( {a - 2b - 1} \right)i = 0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 7\\a - 2b = 1\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 1\end{array} \right.\)
Điểm biểu diễn số phức z là điểm M.
Chọn đáp án B.
A. Phương trình đã cho không có nghiệm nào là số thuần ảo.
B. Phương trình đã cho có 2 nghiệm phức.
C. Phương trình đã cho không có nghiệm phức.
D. Phương trình đã cho không có nghiệm thực.
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({z^2} - 2z + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \pm i\)
+ Phương trình không có nghiệm nào thuần ảo.
+ Phương trình có 2 nghiệm phức.
+ Phương trình đã cho không có nghiệm thực.
Chọn đáp án C.
A. \(A + \dfrac{6}{5}\left( {1 - i} \right)\).
B. \(A = 1 - i\).
C. \(A = \dfrac{6}{5}\left( {1 + i} \right)\).
D. \(A = 1 + i\).
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{\left( {1 + i} \right)\left( {2 + i} \right)}}{{2 - i}} + \dfrac{{\left( {1 + i} \right)\left( {2 - i} \right)}}{{2 + i}}\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{1 + 3i}}{{2 - i}} + \dfrac{{3 + i}}{{2 + i}}\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{\left( {1 + 3i} \right)\left( {2 + i} \right)}}{{\left( {2 - i} \right)\left( {2 + i} \right)}} + \dfrac{{\left( {3 + i} \right)\left( {2 - i} \right)}}{{\left( {2 - i} \right)\left( {2 + i} \right)}}\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1 + 7i}}{5} + \dfrac{{7 - i}}{5} = \dfrac{{6\left( {1 + i} \right)}}{5}\end{array}\)
Chọn đáp án C
A. – 6
B. 6
C. 8
D. 12
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({z^2} - 4z + 9 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \pm \sqrt 5 i\)
Khi đó \(T = |{z_1}| + |{z_2}| \)\(\,= \sqrt {{2^2} + {{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}} + \sqrt {{2^2} + {{\left( { - \sqrt 5 } \right)}^2}} \)\(\,= 6\)
Chọn đáp án B.
A. Số phức z = a + bi được biểu diễn bằng điểm M(a; b) trong mặt phẳng phức Oxy.
B. Số phức z = a + bi có số phức liên hợp là \(\overline z = - a + bi\).
C. Số phức z = a + bi = 0 \( \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0\end{array} \right.\).
D. Số phức z = a + bi có mô đun là \(\sqrt {{a^2} + {b^2}} \).
Câu trả lời của bạn
Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp là \(z = a - bi\)
Chọn đáp án B
A. \(S = \{ - 1 - i,\, - 1 + i\} \).
B. \(S = \{ 1,\,1 - i,\,1 + i\} \).
C. \(S = \{ 1,\, - 1 - i,\, - 1 + i\} \).
D. \(S = \{ 1\} \).
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}{z^3} - {z^2} - 2 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {z - 1} \right)\left( {{z^2} + 2z + 2} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z - 1 = 0\\{z^2} + 2z + 2 = 0\end{array} \right.\end{array}\)\(\)
Giải pt (2)
Ta có \(\Delta = {(b')^2} - a.c = 1 - 2 = - 1 = {i^2}\)
\(\Delta \) có hai căn bậc hai là i và – i
Nghiệm của pt (2) là \({x_1} = - 1 - {\rm{ }}i\) và
Tập nghiệm S trên trường số phức là: S={ 1, -1- i, -1+ i}
Chọn C
A. \(|z| = \dfrac{{\sqrt 5 }}{2}\).
B. \(|z| = \sqrt {10} \).
C. \(|z| = \dfrac{5}{2}\).
D. \(|z| = \dfrac{{\sqrt {10} }}{2}\).
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}z = \dfrac{{1 + 2i}}{{1 - i}} = \dfrac{{\left( {1 + 2i} \right).\left( {1 + i} \right)}}{{\left( {1 - i} \right)\left( {1 + i} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{1 + 3i + 2.{i^2}}}{{1 - {i^2}}} = \dfrac{{ - 1 + 3.i}}{2}\\\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{3}{2}i\\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^2}} = \dfrac{{\sqrt {10} }}{2}\end{array}\)
Chọn D
A. \(\sqrt {17} \)
B. \(\sqrt {15} \)
C. \(\sqrt {13} \)
D. \(\sqrt {14} \).
Câu trả lời của bạn
Đặt z = a + bi \(a,b \in \mathbb{Z}\)
\(\begin{array}{l}z + \left( {2 + i} \right)\overline z = 3 + 5i\\ \Leftrightarrow \left( {a + bi} \right) + \left( {2 + i} \right)\left( {a - bi} \right) = 3 + 5i\\ \Leftrightarrow 3a + b + ai - bi = 3 + 5i\\ \Leftrightarrow 3a + b + \left( {a - b} \right)i = 3 + 5i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a + b = 3\\a - b = 5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 3\end{array} \right.\left( {tm} \right)\\ \Rightarrow z = 2 - 3i\\ \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} = \sqrt {13} \end{array}\)
Chọn C
A. \(\overline z = - 3i\).
B. \(\overline z = - 3\).
C. \(\overline z = - 3 + 3i\).
D. \(\overline z = - 3 - 3i\).
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}z = \dfrac{{1 - i}}{{1 + i}} - 3 + 4i\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{{{\left( {1 - i} \right)}^2}}}{{1 - {i^2}}} - 3 + 4i\\\,\,\,\,\, = - i - 3 + 4i = - 3 + 3i\end{array}\)
Số phức liên hợp của z là: \(\overline z = - 3 - 3i\)
Chọn D
A. 20
B. 50
C. 100
D. 15
Câu trả lời của bạn
\({z^2} + 2z + 10 = 0\)
Có \(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac = 1 - 10 = - 9 = {\left( {3i} \right)^2}\)
\(\Delta \) có hai căn bậc hai là 3i và – 3i
Phương trình có hai nghiệm \({z_1} = {\rm{ }} - 1{\rm{ }} + {\rm{ }}3i\) và \({z_2} = {\rm{ }} - 1{\rm{ }}--{\rm{ }}3i\)
\(\begin{array}{l}\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \sqrt {10} \\ \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} = {\left| {{z_2}} \right|^2} = 10\\ \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2} = 20\end{array}\)
Chọn A
A. 15
B. \(\sqrt {15} \)
C. 113
D. \(\sqrt {113} \)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}z{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}3i\\ \Rightarrow 2iz - \overline z = {\rm{ }}2i\left( {2{\rm{ }} + 3i} \right){\rm{ }}--{\rm{ }}\left( {2{\rm{ }}--{\rm{ }}3i} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4i - 6 - 2 + 3i\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 8 + 7i\end{array}\)
Chọn D
A. P(5 ; - 6).
B. Q(5 ; 6).
C. M(- 5 ; 6).
D. N(- 5 ; - 6 ).
Câu trả lời của bạn
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn của số phức z = - 5 – 6i là điểm (- 5 ; - 6 )
Chọn D
A. \(z = \dfrac{7}{6} - 4i\).
B. \(z = \dfrac{6}{7} + 4i\).
C. \(z = - \dfrac{7}{6} - 4i\).
D. \(z = - \dfrac{7}{6} + 4i\).
Câu trả lời của bạn
Đặt \(z = a + bi;\,\,\,\,a,b \in \mathbb{Z}\)
\(\begin{array}{l}|z| + z = 3 + 4i\\ \Rightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}} + a + bi = 3 + 4i\\\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {{a^2} + {b^2}} + a = 3{\rm{ (1)}}\\b = 4{\rm{ (2)}}\end{array} \right.\end{array}\)
Thay (2) v ào (1) ta được:
\(\begin{array}{l}\sqrt {{a^2} + {{16}^2}} + a = 3\\ \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {{16}^2}} = 3 - a\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \le 3\\6a = - 7\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \le 3\\a = \dfrac{{ - 7}}{6}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow a = \dfrac{{ - 7}}{6}\\ \Rightarrow z = - \dfrac{7}{6} + 4i\end{array}\)
Chọn D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *