Trong bài học này các em được tìm hiểu kiến thức nhiễm sắc thể về các đặc trưng của nhiễm sắc thể, cấu trúc và chức năng của NST. Qua đó các em nhận thấy được bản chất cấu trúc của NST trong nhân.
Mỗi NST điển hình gồm 3 trình tự nucleotit đặc biệt:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
NST là cấu trúc có ở
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 32 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
NST là cấu trúc có ở
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
Ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
Một khả năng của NST đống vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
Cặp NST tương đồng là:
Bộ NST 2n = 48 là của loài:
Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là:
Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:
Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội.
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của nguyên phân? Mô tả cấu trúc đó.
Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
Điều nào không phải là chức năng của NST?
A. Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đểu của các NST trong phân bào.
B. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
C. Tạo cho ADN tự nhân đôi.
D. Điều hoà mức độ hoạt động của gen thông qua sự cuộn xoắn của NST.
Sự đóng xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.
B. Thuận lợi cho sự phân li của NST.
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp các NST.
D. Thuận lợi cho sự trao đổi chéo giữa các NST.
Bộ NST đơn bội của ruồi giấm cái có
A. 2 NST hình V, 1 NST hình hạt, 1 NST hình que.
B. 1 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
C. 1 NST hình V, 1 NST hình hạt, 2 NST hình que.
D. 2 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
Cặp NST tương đồng là cặp NST
A. giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
B. giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
C. giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
D. khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và có một nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
A. mức độ tiến hoá của loài.
B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. số lượng gen của mỗi loài.
Thông thường trong giao tử cái của ruồi giấm chỉ mang
A. toàn NST X.
B. toàn NST thường.
C. một nửa là NST thường, còn một nửa là NST giới tính.
D. mỗi NST của cặp tương đồng.
Tại kì giữa, mỗi NST có
A. 1 sợi crômatit.
B. 2 sợi crômatit tách rời nhau.
C. 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động.
D. 2 sợi crômatit bện xoắn với nhau.
Trong tế bào có nhân, NST phân bố ở
A. trong nhân.
B. chất tế bào.
C. trong nhân và chất tế bào.
D. các bào quan.
Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở
A. kì đầu.
B. kì trung gian.
C. kì sau.
D. kì giữa.
Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò
A. tạo thuận lợi cho các NST giữ vững được cấu trúc trong quá trình phân bào.
B. tạo thuận lợi cho các NST không bị đột biến trong quá trình phân bào.
C. tạo thuận lợi cho các NST tương đồng tiếp hợp trong quá trình giảm phân.
D. tạo thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một gen có tổng số liên kết hiđrơ là 3900. Tỉ lệ % A=20% tổng số nuclêơtit của gen. Trên mạch 1 của gen có %A 1 = 10%, trên mạch 2 có % G 2 = 50%.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên gen và trên từng mạch đơn của gen?
b. mARN được tổng hợp từ gen trên được môi trường nội bào cung cấp nuclêôtit loại U = 450. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mARN?
c. Gen trên tự nhân đôi một số lần tạo ra 32 gen con. Tính số lần nhân đơi của gen?
Câu trả lời của bạn
a.
- số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 3900 liên kết (1)
- %A = 20% x N \(\rightarrow\) A/2(A + G) = 0.2 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 600 nu; G = X = 900 nu
+ Số nu của gen là: (600 + 900) x 2 = 3000 nu
+ mạch 1 của gen có:
%A1 = 10% \(\rightarrow\) A1 = T2 = 10% x 1500 = 150 nu
\(\rightarrow\) T1 = A2 = 600 - 150 = 450 nu
+ mạch 2 có: %G2 = 50% \(\rightarrow\) G2 = X1 = 50% x 1500 = 750 nu
\(\rightarrow\) X2 = G1 = 900 - 750 = 150 nu
b. Umt = 450 nu
+ Giả sử mạch 1 là mạch gốc tổng hợp mARN ta có
Umt = A x k = 150 x k = 450
\(\rightarrow\) k = 3 \(\rightarrow\) gen phiên mã 3 lần
+ số nu mỗi loại trên phân tử mARN là
rU = 450 nu; rA = T1x 3 = 450 x 3 = 1350 nu
rG = X1 x 3 = 750 x 3 = 2250 nu; rX = G1 = 150 x 3 = 450
+ Em làm tương tự cho mạch 2 là mạch gốc nha!
c. Gọi số lần nhân đôi của gen là x ta có
2x = 32 \(\rightarrow\) x = 5
Mn giải giúp tui với ạ
Một gen cấu trúc có 60 chu kỳ xoắn, và có G = 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã 3 lần, mỗi phân tử mARN cho 5 ribôxôm trượt qua để tổng hợp prôtêin.
a) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen ?
b ) Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu ?
c) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho gen tái bản ?
d) Số lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
- Số lượng Nu của mỗi loại gen là : 60.20=1200 nu
-Khối lượng phân tử của gen là : 1200.300=360000 đvC
Số nu của mỗi loại gen là :
+ Ta có : G=X=20%.1200=240nu
+ A=T=360 nu
Số nu môi trường nội bào cung cấp cho gen tái bản là :
A mt = T mt= A.(25-1)=360.31=11160 nu
G mt = X mt = G.(25-1 )= 240.31=7440 nu
Số gen con tạo ra sau 5 lần phiên mãn là : 25=32 gen con
=> số phân tử mARN đc tổng hợp là : 32.3=96 phân tử
=> số nu mt nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp 96 phân tử mARN là :
(1200:2).96=57600 nu
Câu 1: Mười tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra các tinh trùng, môi trường nội bào lại cần cung cấp thêm nguyên liệu để tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10% và của trứng là 25% để tạo nên các hợp tử.
a, Hãy tính số lượng bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai.
b, Số lượng hợp tử được hình thành và số lượng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh trên là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a) * Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục đực
n là bộ NST đơn bội của loài (x, n thuộc N*)
Theo đề, ta có :
10.(2^x-1).2n=2480
-> (2^x-1).2n=248 (1)
10.2^x. 2n=2560
-> 2^x. 2n=256 (2)
Giải (1),(2) ta được :
2n=8
2^x=32 -> x=5
b) -Số tinh trùng tham gia thụ tinh :
4.2^5=128 (tinh trùng)
- Số hợp tử =số tinh trùng được thụ tinh = số trứng được thụ tinh:
Bạn xem lại số liệu ở hiệu suất thụ tinh hình như sai vì mình tính ra số hợp tử là số thập phân.
Ở ruồi giấm 2n=8 Xác định số nhòm gen liên kết của ruồi giấm ?
Câu trả lời của bạn
Số nhóm gen liên kết của ruồi giấm : 4 liên kết.
Ở một loài sinh vật (2n = 16) có chu kì nguyên phân là 20 phút. Kì trung gian là 10 phút, mỗi kì còn lại là 5 phút. Thời gian bắt đầu được tính từ kì trung gian của lần nguyên phân 1. Tính số NST môi trường cung cấp cho tế bào tại thời điểm 30 phút, 70 phút, 105 phút
Câu trả lời của bạn
Ở một loài sinh vật (2n = 16) có chu kì nguyên phân là 20 phút. Kì trung gian là 10 phút, mỗi kì còn lại là 5 phút. Thời gian bắt đầu được tính từ kì trung gian của lần nguyên phân 1. Tính số NST môi trường cung cấp cho tế bào tại thời điểm 30 phút, 70 phút, 105 phút
Ta có:
+) Sau 30 phút là : \(16.\left(2^1-1\right)\) = 16( NST)
+) Sau 70 phút là: \(16.\left(2^2-1\right)\) = 48(NST)
+) Sau 105 phút là : \(16.\left(2^3-1\right)\)= 112(NST)
Có 15 NBB1 của một loài giảm phân và sau quá trình này người ta tính đc tính đc tổng số 900 NST có trong các tế bào con. xác định
A. Bộ NST 2n của loài
B. Số NST có trong trứng đc tạo ra
Câu trả lời của bạn
-15 NBBI GP tạo ra 45 thể cực và 15 tế bào trứng tổng là 60 tế bào con.Vậy trong mỗi tế bào con lúc này có số NST là:900:60=15NST
Mà trong mỗi tế bào con chứa nNST => n = 15NST<=>2n=30NST
-số NST có trong trứng được tạo ra là: 15.n=15.15=225NST
Trên mạch thứ nhất của một đoạn ADN, nu loại A chiếm 15%, loại G chiếm 25%, loại T chiếm 40%. Đoạn ADN này tự nhân đôi liên tiếp mà ở đợt nhân đôi đầu tiên có 3000 guanin tự do đến bổ sung mạch thứ nhất của ADN.
1. Tìm số nu từng loại ở mỗi mạch ADN.
2. Khi môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của ADN được 47250 xitzin tự do thì đã có bao nhiêu ADN con được tạo ra? Trong số ADN con, có bao nhiêu ADN mà 2 mạch đơn của mỗi ADN này đều được cấu thành từ các nu do môi trường nội bào cung cấp?
Câu trả lời của bạn
+ Ta có: G tự do đến bổ sung cho mạch thứ 1 là bổ sung với X1
\(\rightarrow\) X1 = 3000nu = G2
+ %X1 = 100 - 15% - 25% - 40% = 20%
\(\rightarrow\) số nu của mạch 1 là 3000 : 0.2 = 15000 nu
A1 = T2 = 15% x 1500 = 2250 nu
T1 = A2 = 0.4 x 15000 = 6000 nu
G1 = X2 = 0.25 x 15000 = 3750 nu
+ Gọi số lần nguyên phân của ADN là k ta có:
X môi trường cung cấp = (X1 + X2) (2k - 1) = 47250
\(\rightarrow\) (3000 + 3750) (2k - 1) = 47250 \(\rightarrow\) k = 3
Số ADN con tạo ra là 23= 8 ADN
Trong đó có 6 ADN có cấu tạo hoàn toàn từ nu do môi trường nội bào cung cấp
ở 1 loài động vật bộ NST = 50 .Quan sát nhóm TB của loài bước vào giảm phân
a) 1 nhóm TB sinh dục mang 400 NSt kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo ,nhóm TB nào = kì nào? số TB =mấy .Biết diễn biến trong TB diễn ra bình thường
b) nhóm TB sinh dục thứ 2 mang 800 NST đơn phân li về 2 cực TB . XĐ số TB của nóm . khi nhóm TB kết thúc giảm phân 2 thì tạo thành mấy TB con
Câu trả lời của bạn
a. 2n = 50
+ NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo: kì giữa I và II của GP
+ Có 400 NST kép:
- Kì giữa GPI số NST kép là 2n
Suy ra số TB ở kì giữa GPI là 400 : 50 = 8TB
- Kì giữa GPII số NTS kép là n
Suy ra số TB ở kì giữa GPII là 400 : 25 = 16 TB
b. NST đơn đang phân li về 2 cực của TB \(\rightarrow\) kì sau II của GP
+ Số TB ở kì sau II là: 800 : 50 = 16 TB
+ Số TB tạo ra khi kết thúc GP II là 16 x 2 = 32 TB
vì sao tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định
Câu trả lời của bạn
- Ở mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và cấu trúc vì:
+NST có cấu trúc đặc trưng được biểu hiện rõ nhất, có thể quan sát được dưới kính hiển vi vào kì giữa của quá trình phân bào (nguyên phân, giảm phân) lúc này NST co ngắn cực đại.
+Ở những loài giao phối,tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội, trong đó các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng(1 có nguồn gốc từ bố, 1có nguồn gốc từ mẹ).
+Có hình dạng, kích thước, trình tự phân bố số lượng NST trên tế bào...
Ở người ,bệnh mù màu đỏ do gen lặn m nằm trên NST giới tính X.
a) Hãy viết các kiểu gen có thể có của người đối với tính trạng trên ?
b)Một gia đình nọ sinh được đứa con trai bị mù .Vậy p có thể có những kiểu gen nào ? kiểu hình nào ?
c) Một gia đình khác lại sinh con gái bị mù màu.Vậy P có kiểu gen và kiểu hình nào?
Câu trả lời của bạn
a, những kiểu gen có thể có của ng đối với tính trạng trên:
XMXM;XMXm,XmXm,XMY,XmY
b, đứa con trai bị mù màu sẽ có kiểu gen XmY
sẽ nhận giao tử Xm từ mẹ và Y từ bố
vậy mẹ có thể có những kiểu hình
-XMXm (ko bị bệnh)
-XmXm( bị mù màu đỏ)
kiểu gen của bố có thể là:
-XMY( ko bị bệnh)
-XmY ( bị bệnh mù màu)
c,người con gái mù màu có kiểu gen:XmXm
sẽ nhận 1 giao tử Xm từ bố và 1 giao tử Xm từ mẹ
kiểu gen của bố là: XmY(bị mù màu)
kiểu gen của mẹ là: XMXm( ko bị bệnh)
hoặc XmXm( bị bệnh )
chúc bạn học tốt
o nguoi 2n=46 . 1 te bao nguoi dang o thoi ki giua nguyen phan hay xac dinh so NST don , NST kep cromatic , tam dong . Mn giup minh voi a
Câu trả lời của bạn
+ TB đang ở kì giữa NP
- Số NST đơn = 0 vì kì giữa NST tồn tại trạng thái kép
- Số NST kép= 2n = 46
- Số cromatit = 4n = 92
- Số tâm động = 2n = 46
a) Ở một loài thực vật có 2n=20 NST , xác định số lượng NST trạng thái NST trong một tế bào ở kỳ sau nguyên phân,kỳ giữa giảm phân I , kỳ sau giảm phân I và kỳ cuối của giảm phân II .
b) Một tinh bào bậc I của ruồi giấm kí hiệu AaBbDdXY . Khi phân bào , tế bào ở kỳ nào trong trường hợp tế bào đó mang các NST có kí hiệu sau :
1- AAaaBBbbDDddXXYY
2- AABbddYY
Mong mọi nguòi giải giúp em . Em cảm ơn
Câu trả lời của bạn
a, kì sau nguyên phân :
+ số NST:40 NST đơn
kì giữa và kì sau của Giảm phân 1: 20 NST kép
kì cuối của GP II: 10 NST đơn
b,1 .tế bào ở kì đầu của nguyên phân và kì đầu I,
2.có xảy ra đột biến gen ak
Ở ong 2n=32. Ong chúa đẻ 5000 trứng, tất cả nở thành ong con. Những trứng được thụ tinh nở thành ong cái hoặc ong thợ. Những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Số ong thợ gấp 10 lần ong cái. Tổng số NST đơn trong các ong con là 88800. Trong đàn ong có bao nhiêu ong thợ, ong cái và ong đực ?
Câu trả lời của bạn
Một tế bào 2n của một loại nguyên phân tạo ra bốn tế bào kí hiệu là A, B, C, D.
Tế bào A nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới bằng số NST trong bộ 2n của loài. Tế bào B cũng nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới với bộ NST đơn gấp 4 lần số NST đơn trong bộ 2n của loài. Tế bào C và D đều nguyên phân đã lấy nguyên liệu từ môi trường tế bào tạo ra tương đương với 16 NST đơn.
Tổng số tế bào mới được tạo thành từ 4 tế bào nói trên khi kết thúc kì trung gian mang 256 cromatit.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b) Xác định số lần phân bào của tế bào ban đầu đã tạo các tế bào mới mang 256 cromatit.
c) Cho rằng tất cả tế bào tạo thành đều trở thành tế bào sinh trứng. Xác định số hợp tử tối đa tạo thành?
Câu trả lời của bạn
Em tham khảo cách làm dưới đây nha!
+ Gọi số lần phân bào của các hợp tử A, B, C, D lần lượt là: a, b, c,d
+ Ta có: 2a = 2n
2b x 2n = 4 x 2n
(2d - 1) x 2n + (2c - 1) x 2n = 16
4n x (2a + 2b + 2c + 2d) = 256
+ Từ 4 phương trình trên ta tìm được a = 3, b = 2, d = c = 1 và 2n = 8
c. Tổng số tế bào thu được là: 23 + 22 + 2 + 2 = 16 tế bào
+ 16 tế bào này đều trở thành tế bào sinh trứng thì số hợp tử tối đa tạo thành là: 16 hợp tử vì 1 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho 1 trứng và 3 thể định hướng
trong TH các gen không nằm trên NST giới tính, thế hệ P gồm 2 cá thể P lai với nhau được F1 .biết mỗi gen quy định 1 tính trạng .hãy dự đoán nhưng kq có thẻ khi lai phân tích F1
Câu trả lời của bạn
Ở đây em ko nói rõ là có mấy gen và mấy tính trạng, chỉ biết là mỗi gen quy định 1 tính trạng nên chúng ta xét thêm TH của qui luật phân li độc lập nữa
+ Các KG có thể có của F1 là: AABB, AaBB, aaBB, AABb, AaBb, aaBb, AAbb, Aabb, aabb
+ Khi cho cá thể F1 lai phân tích thì có 8 TH tất cả chỉ trừ TH cá thể có KG aabb
+ Ví dụ: AaBb x aabb
F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Em viết phép lai tương tự cho các TH còn lại
Cho lai 2 thứ cà chua thuần chủng thân cao quả đỏ với thân thấp quả vàng. Thế hệ F1 tự thụ phấn,ở F2 thu được 75% cao_ đỏ, 25% thấp_ vàng.
a/ xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.viết sơ đồ lai từ P dến F2
Muốn F2 có ít KG, ít KH nhất thì phải cho cây F1 lai với cá thể có KG như thế nào
Giúp e với ạ. Không cần viết sơ đồ lai đâu ạ, e tự viết đuợc ạ.
Câu trả lời của bạn
a.+ F2 thu được tỉ lệ 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 . 2
\(\rightarrow\) mỗi bên F2 cho 2 giao tử
\(\rightarrow\) hai gen nằm trên 1 NST \(\rightarrow\) liên kết gen
+ Xét F2
- cao : thấp = 3 : 1
- đỏ : vàng = 3 : 1
\(\rightarrow\) cao đỏ là tính trạng trội so với thấp vàng
A: cao. a: thấp
B: đỏ, v: vàng
Ptc: cao đỏ x thấp vàng
AB/AB x ab/ab
F1: 100% AB/ab
F1 x F1: AB/ab x AB/ab
F2: 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab
KH: 3 cao, đỏ : 1 thấp, vàng
b. F1 có KG là AB/ab cho 2 giao tử AB và ab
để F2 xuất hiện ít KG và ít KG nhất thì cây đem lai cho 1 giao tử là AB
\(\rightarrow\) KG của cây đem lai là AB/AB
Ở lúa, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Gen B quy định chín sớm, gen b quu định chín muộn.Cho cây thân cao chín sớm lai với cây thân thấp chín muộn. Xác định KG của P.
E cảm ơn ạ.
Câu trả lời của bạn
A: thân cao, a: thân thấp
B: chín sớm, b: chín muộn
* TH1: mỗi gen nằm trên 1 tính trạng (quy luật phân li độc lập)
+ thân cao, chín sớm có KG là: AABB hoặc AABb hoặc AaBb hoặc AaBB
+ thân thấp, chín muộn có KG là aabb
* TH2: 2 gen nằm trên 1 NST (liên kết gen)
+ thân cao, chín sớm có kG là: AB/AB hoặc AB/Ab hoặc Ab/aB hoặc AB/ab hoặc AB/aB
+ thân thấp, chín muộn có KG là: ab/ab
ở một loài sinh vật, xét 2 cặp gen dị hợp (Bb,Dd). Hãy viết các kiểu gen của sinh vậy này liên quan đến hai cặp gen trên
Câu trả lời của bạn
+ Các kiểu gen có thể là
- Hai gen nằm trên 2 NST khác nhau: BbDd
- Hai gen cùng nằm trên 1 NST: Bd/bD hoặc BD/bd
Ở chuột, lông đen trội hoàn toàn so vs lông trắng. Lông xù trội hoàn toàn so vs lông trơn. Cho 1 chuột đực lông đen, xù lai vs 3 chuột cái, đc 3 kq sau:
Th1: F1 phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1
Th2: F1 phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
Th3: F1 toàn lông đen, xù
Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng và nằm trên NST. Giải thích và viết sơ đồ lai.
Câu trả lời của bạn
+ Quy ước: A: lông đen, a: lông trắng
B: lông xù, b: lông trơn
+ chuột đực lông đen xù có KG là A _ B_
+ Ở TH 2 chuột đực lông đen xù x chuột cái
F1 có tỉ lệ KH 1 : 1 : 1 : 1 (tỉ lệ phép lai phân tích theo quy luật phân ly độc lập)
\(\rightarrow\) KG của chuột đực lông đen xù là AaBb, KG của chuột cái là aabb
+ TH1: P: đực lông đen xù (AaBb) x chuột cái
F1: KH: 3 : 3 : 1 : 1 = ( 3 : 1) (1 : 1) = 8 tổ hợp = 4 . 2
\(\rightarrow\) chuột cái cho 2 giao tử (vì chuột đực cho 4 giao tử)
\(\rightarrow\) KG của chuột cái đem lai là: aaBb hoặc Aabb
+ TH3: P: đực lông đen xù (AaBb) x chuột cái
F1: 100% lông đen, xù
\(\rightarrow\)chuột cái chỉ cho 2 giao tử AB \(\rightarrow\) KG của chuột cái là AABB
+ Dựa vào KG của đã biết em viết sơ đồ lai cho từng TH nha!
NST ở kì giữa của quá trình nguyên phân có đặc điểm gì ?
Câu trả lời của bạn
nst ở kì giữa có thể gian sát dễ nhất
- NST ở kì giữa của quá trình nguyên phân : NST kép đóng xoắn và đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *