Trong bài này các em sẽ được nhìn lại hệ thống kiến thức của phần sinh học môi trường, các mối quan hệ giữa các kiến thức và hệ thống logic chươg trình sinh học 9.
Môi trường | Nhân tố sinh thái | |
Nhân tố sinh thái vô sinh | Nhân tố sinh thái hữu sinh | |
Môi trường nước | Nước, bùn, đất, các chất khoáng... | Cá, tôm, cua, rận nước....... |
Môi trường đất | Đất , đá, nước.... | Giun đất, dế, trâu, gà, lợn, bò... |
Môi trường trên mặt đất - không khí | Không khí | Sáo, bồ câu, chuồn chuồn... |
Môi trường sinh vật | Thức ăn có ở vật chủ (nước, chất hữu cơ, chất vô cơ ...) | Vật chủ và vật kí sinh |
Nhân tố sinh thái | Nhóm thực vật | Nhóm động vật |
Ánh sáng | Nhóm cây ưa sáng Nhóm cây ưa bóng | Nhóm động vật ưa sáng Nhóm động vật ưa tối |
Nhiệt độ | Thực vật biến nhiệt | Động vật biến nhiệt Động vật hằng nhiệt |
Độ ẩm | Thực vật ưa ẩm Thực vật chịu hạn | Động vật ưa ẩm Động vật ưa khô |
Quan hệ | Cùng loài | Khác loài |
Hỗ trợ | Quần tụ cá thể Cách li cá thể | Cộng sinh Hội sinh |
Cạnh tranh (hay Đối địch) | Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở Cạnh tranh trong mùa sinh sản Ăn thịt nhau | Cạnh tranh Kí sinh, nửa kí sinh Sinh vật này ăn sinh vật khác |
Khái niệm | Định nghĩa | Ví dụ minh họa |
Quần thể sinh vật | Tập hợp những cá thể cùng loài,cùng sống trong một khu vực nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. | Đàn gà trong sân Rừng thông |
Quần xã sinh vật | Tập hợp nhiều quần thể SV thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. | Tôm, cá trong hồ Rừng ngập mặn ven biển. |
Cân bằng sinh học | Số lượng cá thể SV phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. | Khi số lượng sâu tăng thì số lượng chim ăn sâu cũng tăng lên. |
Hệ sinh thái | Bao gồm quần xã SV và Mtrường sống của quần xã. | Hệ sinh thái rừng nhiệt đới |
Chuỗi thức ăn | Là một dãy nhiều loài SV có quan hệ dưỡng với nhau, mỗi loài vừa là SV tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. | Cỏ →Thỏ → Hổ → Vi khuẩn |
Lưới thức ăn | Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. |
Các đặc trưng | Nội dung cơ bản | Ý nghĩa sinh thái |
Tỉ lệ đực/ cái | Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực : cái là 1:1 | Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể |
Thành phần nhóm tuổi | Nhóm trước sinh sản Nhóm sinh sản Nhóm sau sinh sản | Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể Quyết định mức sinh sản của quần thể Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể |
Mật độ quần thể | Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích | Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể |
Các dấu hiệu | Các chỉ số | Thể hiện |
Số lượng các loài trong quần xã | Độ đa dạng | Mức độ phong phú về số số lượng loài trong quần xã. |
Độ nhiều | Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã. | |
Độ thường gặp | Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát. | |
Thành phần loài trong quần xã | Loài ưu thế | Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. |
Loài đặc trưng | Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác. |
Sau khi học xong bài các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?
Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 63để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 190 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 190 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 190 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 190 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 190 SGK Sinh học 9
Bài tập 6 trang 190 SGK Sinh học 9
Bài tập 7 trang 190 SGK Sinh học 9
Bài tập 8 trang 190 SGK Sinh học 9
Bài tập 9 trang 190 SGK Sinh học 9
Bài tập 10 trang 190 SGK Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?
Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?
Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
Nếu một nước có số trẻ em dưới 15 tuổi chiếm trên 30% dân số, số lượng người già chiếm dưới 10%, tuổi thọ trung bình thấp thì được xếp vào loại nước có
Tháp dân số thể hiện
Mục đích của việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là
Số lượng các loài trong quần xã thể hiện chỉ số nào sau đây:
Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là:
Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không?
Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài?
Quần thể người khác với quần thệ sinh vật khác ở những đặc trưng nào? Nêu ý nghĩa của hình tháp dân số?
Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?
Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô vuông ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích?
Trình bày những hoạt động tiêu cực và tích cực của con người đối với môi trường?
Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoại động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm.
Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí?
Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường? Nêu một số nội dung cơ bản của luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
một gen có tỉ lệ A/G là 2/3. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 400 uraxin và 200 adenin. Số nu của gen nói trên là
Câu trả lời của bạn
Theo kiến thức sinh học em hãy cho biết:
a) số loài thực vật của đỉnh núi so với chân núi như thế nào?
b)số cá thể của 1 quần thể của đỉnh núi so với chân núi?
c)chiều cao thân và số cành của cây đồng loại và độ tuổi của cây từ đỉnh núi so với chân núi?
d)Nguyên nhân sinh thái nào dẫn đến sự khác nhau nói trên?
Mong mọi người giúp ạ, mai mình thi rồi!!
Câu trả lời của bạn
cho 5 chuổi thức ăn hoàn chỉnh mỗi chuổi thức ăn gồm 5 mắt xích xác định các thành phần của chuổi thức ăn
Câu trả lời của bạn
Em hãy vẽ 2 sơ đồ lưới thức ăn của hệ sinh thái
Câu trả lời của bạn
Cho một hệ sinh thái gồm các sinh vật: lúa, cỏ, bò, ếch, rắn, mèo, rau muống, bọ ngựa.
a/Phân tích thành phần hệ sinh thái:
b/Viết chuổi thức ăn:
c/Hoàn thành lưới thức ăn:
d/Xác định mối quan hệ giữa các sinh vật:
Câu trả lời của bạn
nnnn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm các quần thể sinh sống và phát triển cùng nhau trong quần xã, các quần thể này tương tác và có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Câu trả lời của bạn
Quan hệ cùng loài: các cá thể trong loài hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động sống hoặc cạnh tranh lẫn nhau để bảo vệ hoạt động sống của bản thân.
Quan hệ khác loài: các cá thể khác loài hỗ trợ nhau trong hoạt động sống để cả hai bên đều có lợi hoặc ít nhất một bên không bị hại hoặc cạnh tranh lẫn nhau dẫn đến một bên hoặc cả hai bên đều bị hại.
Câu trả lời của bạn
Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của các nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật.
Vì các sinh vật cần có những đặc điểm hình thái giúp thích nghi với môi trường sống, tức là đặc điểm hình thái của sinh vật chịu sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái.
Ví dụ: phân biệt cây ưa sáng với cây ưa bóng, cây ưa ẩm với cây chịu hạn,...
Câu trả lời của bạn
Các đặc trưng chỉ có ở quần thể người: pháp luật, kinh tế, giáo dục, văn hóa vì con người có lao động và có tư duy.
Tháp dân số cho biết đặc trưng dân số, sự chênh lệch giữa các nhóm tuổi và tiềm năng phát triển của mỗi quốc gia.
Câu trả lời của bạn
Giải thích: cây cỏ là thức ăn của sâu ăn lá, sâu ăn lá là thức ăn của bọ ngựa, các sinh vật trên sau khi chết đi đều bị vi sinh vật phân giải và tiêu thụ
Câu trả lời của bạn
Quần xã có các mối quan hệ cùng loài và khác loài, quần thể chỉ có mối quan hệ cùng loài giữa các sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Trong các hoạt động sinh hoạt và sản xuất, con người tác động tiêu cực đến môi trường không khí, đất, nước, sinh vật,… do đó ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra.
Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: sử dụng nguồn năng lượng sạch; tạo các hệ thống xử lí nước thải và nhà máy xử lí rác thải; canh tác khoa học và hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu; trồng nhiều cây xanh; giáo dục để mọi người nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;…
Câu trả lời của bạn
Hoạt động tích cực: trồng cây gây rừng, bảo vệ các nguồn gen của động vật quý hiếm, xây dựng nhà máy xử lí chất thải,…
Hoạt động tiêu cực: chặt phá rừng, săn bắt động vật hoang dã, chiến tranh, sản xuất chất hóa học độc hại, sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu, xả rác bừa bãi, khai thác khoáng sản, …
Câu trả lời của bạn
+ Điểu chỉnh hành vi của xã hội, để ngân chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
+ Điều chinh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự" nghiệp phát triển bền vững của đất nước.
– Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam (gồm 7 chương với 55 điều khoản):
1. Phòng, chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường (Chương II)
– Quy định về phòng chông suy thoái môi trường, ó nhiễm môi trường, sự cố môi trường có liên quan tới việc sử dung các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan.
– Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.
2. Khắc phục suy thoái, ỏ nhiễm và sự cố môi trường (Chương III)
– Các tổ chức và cá nhân cần phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
– Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.
Luật Bảo vệ môi trường luôn không ngừng được kiến nghị sửa đổi nhằm giải quyết những nhức nhối trong thực trạng môi trường ở nước ta hiện nay.
Cần có luật bảo vệ môi trường để:
Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam (gồm 7 chương với 55 điều khoản):
Câu trả lời của bạn
Hệ sinh thái là hệ thống các quần thể sinh vật sống chung và phát triển trong một môi trường nhất định, quan hệ tương tác với nhau và với môi trường đó.
Bảo vệ hệ sinh thái là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ các loài và môi trường sống trên Trái Đất.
Biện pháp bảo vệ và duy trì đa dạng sinh thái:
Câu trả lời của bạn
Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên vì tài nguyên không phải là vô tận. chúng ta cần phải sử dụng hợp lí để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
Để sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí con người cần có kế hoạch khai thác và sử dụng hiệu quả, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng của xã hội vừa đảm bảo duy trì nguồn tài nguyên lâu dài cho thế hệ con cháu mai sau.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *