Ví dụ:
Các sinh vật trong hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng tạo nên các chuỗi và lưới thức ăn.
a. Thế nào là một chuỗi thức ăn
b. Thế nào là lưới thức ăn
* Lưu ý: có 2 dạng chuỗi thức ăn
Ví dụ: cỏ - sâu – chim sâu – cầy – đại bàng – vi khuẩn
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 50 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây:
Dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn, năng lượng khởi đầu trong sinh giới được lấy từ đâu?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 50để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 153 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 153 SGK Sinh học 9
Bài tập 9 trang 93 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 94 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 95 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 95 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 95 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 95 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 95 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 95 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 101 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 101 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 101 SBT Sinh học 9
Bài tập 30 trang 101 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 101 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 101 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 102 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 102 SBT Sinh học 9
Bài tập 37 trang 102 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây:
Dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn, năng lượng khởi đầu trong sinh giới được lấy từ đâu?
Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây?
Sinh vật tiêu thụ gồm những đối tượng nào sau đây?
Sinh vật nào là mắt xích cuối cùng trong chuỗi thức ăn hoàn chỉnh?
Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần sinh thái đó
Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: Cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi sinh vật, cáo, gà rừng, dê, hổ. Một số gợi ý về thức ăn như sau:
- Cây cỏ là thức ăn của bọ rùa, châu chấu
- Ếch nhái ăn bọ rùa, châu chấu
- Rắn ăn ếch nhái, châu chấu
- Gà ăn cây cỏ và châu chấu
- Cáo ăn thịt gà
- ... (Dựa vào kiến thức đã biết trong các lớp trước và trong thực tế, em hãy đưa ra thêm về quan niệm hệ thức ăn có thể có của các loài còn lại và vẽ toàn bộ một lưới thức ăn).
Hệ sinh thái là gì?
Trong tự nhiên có những nhóm hệ sinh thái chính nào?
Mắt xích trong chuỗi thức ăn là gì? Cho ví dụ?
Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn "đồng cỏ" là gì?
Bậc dinh dưỡng là gì?
Giả sử một quần xã có các sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, cáo, hổ, mèo rừng, vi sinh vật.
Hãy vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn có thể có trong quần xã đó.
Nêu ví dụ về một hệ sinh thái. Hãy cho biết, trong hệ sinh thái đó có những thành phần cơ bản nào?
Hoàn thành các chuỗi thức ăn sau cho phù hợp.
.......... -> Chuột -> ..................
.......... -> Gà -> ................
...........-> Sâu hại cây -> .................
............-> Nai -> .................
Một hệ sinh thái bao gồm thành phần nào sau đây?
A. Thành phần vô sinh.
B. Thành phần hữu sinh.
C. Động vật, thực vật và vi sinh vật.
D. Cả A và B.
Sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất trong một chuỗi thức ăn?
A. Thực vật. B. Động vật.
C. Vi sinh vật. D. Cả A và B.
Thành phần không sống của hệ sinh thái gồm
A. các chất vô cơ như nước, không khí...
B. các chất mùn bã.
C. các nhân tố khí hậu như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.
D. cả A, B và C.
Thành phần sống của hệ sinh thái gồm
A. thực vật. B. động vật.
C. vi sinh vật. D. cả A, B và C.
Sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ bậc 1?
A. Châu chấu. B. Bò, trâu.
C. Hổ, báo. D. Cả A và B.
Sinh vật nào sau đây là sinh vật ăn thịt?
A. Cây nắp ấm. B. Bò.
C. Cừu. D. Thỏ.
Sinh vật nào sau đây thường là mắt xích cuối cùng của chuỗi thức ăn?
A. Thực vật.
B. Động vật ăn thực vật.
C. Động vật ăn thịt.
D. Vi sinh vật phân giải.
Chuỗi và lưới thức ăn trong tự nhiên được hình thành trên cơ sở mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ cạnh tranh về chỗ ở giữa các loài sinh vật.
B. Quan hệ sinh sản giữa các cá thể cùng loài.
C. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật.
D. Quan hệ hội sinh giữa các loài sinh vật.
Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
Trong tự nhiên, một loài sinh vật không chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà đồng thời còn tham gia vào chuỗi thức ăn khác. Chuỗi thức ăn là một dãy các sinh vật có quan hệ .....................với nhau.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho một con chim cú, 99 con chuột và 120.000 cây lúa.
a. Nêu điều kiện cần thiết để có thể lập được một chuỗi thức ăn giữa chúng.
b. Muốn bảo vệ lúa thì có những biện pháp nào (chỉ xét trong mối quan hệ này)?
c. Có thể tiêu diệt hết chuột được không? Vì sao? Nếu tiêu diệt được hết chuột sẽ gây hậu quả gì
Câu trả lời của bạn
A. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
B. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật
C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
D. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của chỉ một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
Đáp án D
A. Nghiên cứu nhóm tuổi giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật hợp lí và có hiệu quả hơn.
B. Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh của các cá thể trong quần thể có điểm chung là đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.
C. Tỉ lệ giới tính giúp đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
D. Nguyên nhân chính dẫn đến kích thước quần thể giảm là hỗ trợ kém, sinh sản tăng, cùng với giao phối gần gây nên thoái hóa giống.
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân chính dẫn đến kích thước quần thể giảm là hỗ trợ kém, sinh sản tăng, cùng với giao phối gần gây nên thoái hóa giống. => sai, kích thước quần thể giảm khi sinh sản giảm.
Đáp án D
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu.... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thưởng dẫn đến một quần xã ổn định.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu trả lời của bạn
C sai vì diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật nào từng sống.
Đáp án C
A. Đối với hệ sinh thái nhân tạo thì thành phần loài đa dạng hơn hệ sinh thái tự nhiên,còn về tính tăng trưởng,năng suất của hệ sinh thái nhân tạo thì lại cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Đối với tỏi khi chúng tiết ra chất phitonxin sẽ gây nên ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là ví dụ cho mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã.
C. Nguyên nhân chính của khống chế sinh học là do tác động của quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái thực chất là dòng năng lượng bắt nguồn từ năng lượng ánh sáng mặt trời.
Câu trả lời của bạn
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái thực chất là dòng năng lượng bắt nguồn từ năng lượng ánh sáng mặt trời, truyền qua các bậc dinh dưỡng.
Đáp án D
A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái
B. Loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau
D. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng mọt nhân tố sinh thái
Câu trả lời của bạn
Vì các loài sinh vật khác nhau thì phản ứng khác nhau đối với tác động của 1 nhân tố sinh thái.
Đáp án B
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu trả lời của bạn
Điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là: Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Đáp án D
A. Ngựa cái lai với lừa đực sinh con la bất thụ.
B. Bọt biển giải phóng trứng và tinh trùng vào nước song chỉ các giao tử cùng loài mới thụ tinh cho nhau.
C. Kì nhông sống ở các dòng suối trên núi cao không giao phối với kì nhông sống ở dòng sông trong thung lũng.
D. Hạt phấn của loài hoa này không thể thụ tinh cho loài khác do ống phấn không tương đồng với vòi nhụy .
Câu trả lời của bạn
Hạt phấn của loài hoa này không thể thụ tinh cho loài khác do ống phấn không tương đồng với vòi nhụy là cách li cơ học.
Đáp án D
A. Thực vật tiêu thụ trung bình khoảng 60% sản lượng sinh vật sơ cấp thô cho các hoạt động sống của mình.
B. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô được tạo ra bởi sinh vật sản xuất.
C. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh chính là sản lượng thực để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng.
D. Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
Câu trả lời của bạn
Thực vật tiêu thụ trung bình khoảng 60% sản lượng sinh vật sơ cấp thô cho các hoạt động sống của mình. → sai, tiêu thụ khoảng 10%.
Đáp án A
Có các ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái như sau:
(1)-hải quỳ và cua, (2)-cây nắp ấm và côn trùng, (3)-chim sáo và trâu rừng, (4)-tảo biển nở hoa làm chết cá nhỏ vùng quanh nó, (5)-cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
A. Có 2 ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ.
B. (1), (3), (5) là ví dụ về quan hệ hợp tác.
C. Có 1 ví dụ là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
D. (2), (4) là ví dụ của mối quan hệ chỉ 1 bên có lợi.
Câu trả lời của bạn
(1) Cộng sinh: + +
(2) sinh vật ăn sinh vật: + -
(3) hợp tác:+ +
(4) ức chế - cảm nhiễm: 0 -
(5) hội sinh: 0 +
A sai, quan hệ hỗ trợ: 1,3,5
B sai,
C đúng
D sai
Đáp án C
A. Tháp sinh thái này tồn tại được là do sinh vật sản xuất có kích thước lớn giàu năng lượng.
B. Tháp sinh thái này tồn tại được là do SV sản xuất kích thước nhỏ, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
C. Tháp sinh thái này chỉ có tính chất nhất thời trong một năm.
D. Tháp sinh thái này vẫn tuân theo dạng chuẩn về mặt năng lượng.
Câu trả lời của bạn
Tháp sinh thái có sinh khối ngược ⇒ sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ và các sinh vật ở cấp độ cao hơn ⇒ sinh vật sản xuất có kích thước nhỏ hơn nhưng sinh sản nhanh để có thể cung cấp thức ăn cho sinh vật tiêu thụ.
⇒ A sai
Đáp án A
A. Bể cá cảnh B. Cánh đồng C. Rừng nhiệt đới D. Công viên
Câu trả lời của bạn
Hệ sinh thái Rừng nhiệt đới là hệ sinh thái tự nhiên.
Đáp án C
A. Sa mạc
B. Đồng lúa
C. Đồng rêu hàn đới
D. Rạn san hô
Câu trả lời của bạn
Đồng lúa là hệ sinh thái nhân tạo.
Đáp án B
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật tiêu thụ.
C. sinh vật phân giải.
D. tất cả 3 đáp án trên.
Câu trả lời của bạn
Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Đáp án: D
A. Cỏ là sinh vật sản xuất.
B. Chỉ có gà rừng và hổ là sinh vật tiêu thụ.
C. Vi khuẩn là sinh vật phân giải.
D. Châu chấu, gà rừng và hổ là sinh vật tiêu thụ.
Câu trả lời của bạn
Nhận định sai về chuỗi thức ăn: Cỏ → Châu chấu → Gà rừng → Hổ → Vi khuẩn là: Chỉ có gà rừng và hổ là sinh vật tiêu thụ.
Đáp án B
A. các thành phần vô sinh, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
B. các thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải.
C. các thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
D. các thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.
Câu trả lời của bạn
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh, có các thành phần chủ yếu gồm: các thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
Đáp án C
A. Cỏ, chuột, rắn hổ mang, đại bàng.
B. Chuột, rắn hổ mang, đại bàng.
C. Cỏ, đại bàng.
D. Đại bàng.
Câu trả lời của bạn
Xét chuỗi thức ăn: Cỏ - chuột – rắn hổ mang – diều hâu. Trong đó, sinh vật tiêu thụ là: Chuột, rắn hổ mang, đại bàng.
Đáp án: B
A. lưới thức ăn
B. bậc dinh dưỡng
C. chuỗi thức ăn
D. mắt xích
Câu trả lời của bạn
Trong một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong đó loài này ăn loài khác phía trước và là thức ăn của loài tiếp theo phía sau là chuỗi thức ăn.
Đáp án C
A. sinh vật sản xuất
B. sinh vật tiêu thụ
C. sinh vật phân giải
D. tất cả 3 đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
Đáp án D
A. các thành phần vô sinh, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
B. các thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải
C. các thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
D. các thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ
Câu trả lời của bạn
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau: các thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *