Trong bài học này các em được tìm hiểu kiến thức nhiễm sắc thể về các đặc trưng của nhiễm sắc thể, cấu trúc và chức năng của NST. Qua đó các em nhận thấy được bản chất cấu trúc của NST trong nhân.
Mỗi NST điển hình gồm 3 trình tự nucleotit đặc biệt:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
NST là cấu trúc có ở
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 32 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
NST là cấu trúc có ở
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
Ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
Một khả năng của NST đống vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
Cặp NST tương đồng là:
Bộ NST 2n = 48 là của loài:
Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là:
Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:
Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội.
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của nguyên phân? Mô tả cấu trúc đó.
Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
Điều nào không phải là chức năng của NST?
A. Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đểu của các NST trong phân bào.
B. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
C. Tạo cho ADN tự nhân đôi.
D. Điều hoà mức độ hoạt động của gen thông qua sự cuộn xoắn của NST.
Sự đóng xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.
B. Thuận lợi cho sự phân li của NST.
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp các NST.
D. Thuận lợi cho sự trao đổi chéo giữa các NST.
Bộ NST đơn bội của ruồi giấm cái có
A. 2 NST hình V, 1 NST hình hạt, 1 NST hình que.
B. 1 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
C. 1 NST hình V, 1 NST hình hạt, 2 NST hình que.
D. 2 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
Cặp NST tương đồng là cặp NST
A. giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
B. giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
C. giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
D. khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và có một nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
A. mức độ tiến hoá của loài.
B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. số lượng gen của mỗi loài.
Thông thường trong giao tử cái của ruồi giấm chỉ mang
A. toàn NST X.
B. toàn NST thường.
C. một nửa là NST thường, còn một nửa là NST giới tính.
D. mỗi NST của cặp tương đồng.
Tại kì giữa, mỗi NST có
A. 1 sợi crômatit.
B. 2 sợi crômatit tách rời nhau.
C. 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động.
D. 2 sợi crômatit bện xoắn với nhau.
Trong tế bào có nhân, NST phân bố ở
A. trong nhân.
B. chất tế bào.
C. trong nhân và chất tế bào.
D. các bào quan.
Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở
A. kì đầu.
B. kì trung gian.
C. kì sau.
D. kì giữa.
Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò
A. tạo thuận lợi cho các NST giữ vững được cấu trúc trong quá trình phân bào.
B. tạo thuận lợi cho các NST không bị đột biến trong quá trình phân bào.
C. tạo thuận lợi cho các NST tương đồng tiếp hợp trong quá trình giảm phân.
D. tạo thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một loài có bộ NST 2n = 10. Ba hợp tử của một loài nguyên phân một đợt liên tiếp tạo ra các tế bào con có số NST đơn là 280. Biết hợp tử một tạo ra số tế bào con = 1/4 số tế bào con của hợp tử 2. Hợp tử 2 có số tế bào con gấp đôi tế bào con của hợp tử 3. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
Câu trả lời của bạn
+ Gọi số lần nguyên phân của 3 hợp tử lần lượt là a, b, c
Ta có:
+ Số NST đơn tạo ra là: 2n x 2a + 2n x 2b + 2n x 2c = 280
\(\rightarrow\) 2n x (2a + 2b + 2c) = 280 \(\rightarrow\) 2a + 2b + 2c = 28 (1)
+ Hợp tử 1 tạo ra số TB con = 1/2 hợp tử 2 \(\rightarrow\) 2a = 1/4 x 2b (2)
+ Hợp tử 2 có số tế bào con gấp đôi tế bào con của hợp tử 3 \(\rightarrow\) 2b = 2 x 2c (3)
+ Thay 2 vào 3 ta có: 2a = 1/2 x 2c (4)
+ Thay 3 và 4 vào 1 ta có:
1/2 x 2c + 2 x 2c + 2c = 28 \(\rightarrow\) 2c = 8 \(\rightarrow\) c = 3 \(\rightarrow\) a = 2 và b = 4
+ Số lần nguyên phân của 3 hợp tử lần lượt là 2, 4, 3
chức năng của nhiễm sắc thể giới tính
Câu trả lời của bạn
-Quy định giới tính của sinh vật
- mang gen quy định tính trạng liên kết giới tính, tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính
Ở loài ngô có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=20. Có 3 tế bào cùng nguyên phân liên tiếp 5 lần.
Xác định:
a. Số tế bào con tạo ra?
b. Số nhiễm sắc thể có trong các tế bào con ở kì cuối lần phân bào cuối.
c. Số nhiễm sắc thể, croomatit trong một tế bào ở các kì của nguyên phân.
Câu trả lời của bạn
a. Số TB con được tạo ra là: 25 x 3 = 96 TB
b.
Ở kì cuối lần phân bào cuối cùng có 24 x 3 = 48 TB con đang phân bào
Tổng số NST có trong các TB con ở kì cuối lần phân bào cuối là
48 x 2n = 48 x 20 = 960 NST
c.
- Kì trung gian, kì đầu, kì giữa: số NST kép 2n; số cromatit 4n
- Kì sau: NST đơn 4n, số cromatit 0
- Kì cuối: NST đơn 2n, số cromatit 0
nhiễm sắc thể là gì
Câu trả lời của bạn
Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài. Nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi, phân li hoặc tổ hợp ổn định qua các thế hệ
Ở gà bộ NST 2n = 78 . Một tế bào sinh dục của gà đang ở kì sau có bao nhiêu NST đơn ?
Câu trả lời của bạn
+ 2n = 78
+ TH1: TB đang ở kì sau của GP I có 2n NST kép = 78 NST kép, 0 NST đơn
+ TH2: TB đang ở kì sau của GP II có 2n NST đơn = 78 NST đơn
2. Trình bãy diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân
Câu trả lời của bạn
1.Trình bày diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân
Câu trả lời của bạn
Giảm phân I:
=> Kết quả: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn qua giảm phân I tạo ra 2 con chứa n NST kép bằng một nửa bộ NST của tế bào mẹ.
Giảm phân II:
=> Kết quả: 1 tế bào mang 2n NST trải qua giảm phân tạo thành 4 tế bào con có n NST.
Có 4 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần không bằng nhau.
-Hợp tử A nguyên phân tạo ra các tế bào con có tổng số NST dơn gấp 4 lần số NST chứa trong bộ NST lưỡng bội của loài
- Hợp tử B tạo ra số tế bào con bằng 1/3 số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
-Hợp tử C và hợp tử D tạo ra tổng số 48 tế bào con, trong đó số tế bào con tạo ra từ hợp tử D gấp hai lần số tế bào con tạo ra từ hợp tử C.
Tổng số NST trong các tế bào con ra từ 4 hợp tử là 1440.
a/. Xác định số NST lưỡng bội của loài.
b/.Xác địnhsố lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
c/. Xác định số thoi vô sắc đã được hình thành trong quá trình nguyên phân của 4 hợp tử nói trên.
Câu trả lời của bạn
Gọi a,b,c,d lần lượt là số lần nguyên phân của 4 hợp tử A,B,C,D.
Theo đề bài, ta có:
(1) 2n.2a=4.2n =>2a=4; (2) 2b=1/3.2n; (3) 2c+2d=48
Thay (1)(2)(3) vào phương trình 2n.(2a+2b+2c+2d)=1440, ta có:
2n.(4+1/3.2n+48)=1440, giải phương trình, ta được:
a/ Số NST trong bộ lưỡng bội của loài là 2n=24
b/ 2a=4 => a=2 =>Hợp tử A nguyên phân 2 lần
2b=1/3.2n=1/3.24=8 =>b=3 =>Hợp tử B nguyên phân 3 lần
2c+2d=48 mà 2d=2.2c (4), ta có phương trình: 2c+2.2c=48 =>2c=16 => c=4 =>Hợp tử C nguyên phân 4 lần
Thay 2c=16 vào (4), ta có 2d=2.16 =>2d=32 =>d=5 =>Hợp tử D nguyên phân 5 lần
c/ Số thoi vô sắc của lần lượt 4 hợp tử A,B,C,D là:
2a-1=3 thoi; 2b-1=7 thoi; 2c-1=15 thoi; 2d-1=31 thoi
Tổng số thoi vô sắc của 4 hợp tử là: 3+7+15+31=56 thoi
Cho một vài ví dụ về đôt biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu trả lời của bạn
Ví dụ: Đột biến lặp đoạn ở làm tăng hoạt tính enzim amilaza; Đột biến lặp đoạn NST 16A trên NST X ở ruồi giấm làm mắt ruồi giấm bị thu giảm ( biến mắt lồi thành mắt dẹt ).
Một gen có chiều dài 4080 A0.Hãy;
a.Tính số lượng nuclêôtít của gen trên?
b.Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen ,biết :3A=2G.
c.Tính số lượng gen con được tạo ra khi gen đó tự nhân đôi 6 lần liên tiếp?
giúp mình với ạ!
Câu trả lời của bạn
a. Số nu của gen là: (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
b. Ta có: A + G = 1200 nu và 3A = 2G
Suy ra: A = T = 480 nu, G = X = 720 nu
c. Số gen con được tạo ra khi gen nhân đôi 6 lần là: 26 = 64 gen con
Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4, 1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal.
Câu trả lời của bạn
Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
1. Tính được số năng lượng của mỗi chất
2200.19/100 = 418 Kcal
2200.13/100 = 286 Kcal
2200.68/100 = 1496 Kcal
2. Tính được số gam prôtêin, lipit, gluxit
một gen B có chiều dài 5100 VÀ CÓ 20% A. Mạch 1 của gen có T+X=42%, T-X=6%
a, Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen
b, Gen B đột biến thành gen b dưới dạng thay thế 1 cặp nu. TInhs ssô lk H và số nu mỗi loại MT cung cấp cho gen b nhân đôi 3 lần
Câu trả lời của bạn
+ Số nu của gen B là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu = 2(A + G)
+ Ta có: A = T = 20% x 3000 = 600 nu
\(\rightarrow\) số nu loại G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu
a. Mạch 1 của gen có:
T1 + X1 = 42%
T1 - X1 = 6%
\(\rightarrow\) T1 = 24%, X1 = 18%
Số nu mỗi loại của từng mạch là:
T1 = A2 = 24% x 1500 = 360 nu \(\rightarrow\) T2 = A1 = 600 - 360 = 240 nu
X1 = G2 = 18% x 1500 = 270 nu \(\rightarrow\) X2 = G1 = 900 - 270 = 630 nu
b. Gen B đột biến dạng thay thế 1 cặp nu tạo thành gen b
+ TH1: đột biến thay thế cùng loại AT = TA, hoặc GX = XG thì số nu ko thay đổi
Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3600
số nu mtcc: Tmt = Amt = 600 x (23 - 1)
(G, X em làm tương tự)
+ TH2: thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX
+ TH3: thay thế 1 cặp GX = 1 cặp AT
(em tính số nu mỗi loại lại, sau đó áp dụng công thức bên trên nha!)
em có biết ở lần phân bào 1 kì nào dẫn tới làm cho bộ nst giảm 1/2 về nguồn gốc
Câu trả lời của bạn
từ kì sau 1 cho đến kì cuối 1 thj nst giảm 1/2 về nguồn gốc
Gen B dài 5100 ăngtơrong. Có A+T=60% Số nucleotit của gen
1 xác định số nucleotit của gen B
2 số nucleotit từng loại của gen là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
1. tổng số Nu = (2x5100)/3,4 = 3000 Nu
2. A + T = 60% x 3000 = 1800 => A = T = 900 Nu
G = X = 1500 - 900 = 600 Nu
Ở một loài động vật, cá thể được có bộ NST là XX, cái là XY. Quá trình thụ tính tạo ra một số hợp tử có tổng số NST đơn là 720nst, trong đó 1/12 là NST giới tính. Biêt số NST X gấp 2 lần số NST Y. Hãy xác định số cá thể đưc và số cá thể cái được hình thành, biết tỉ lệ hợp tử XX phát triển thành cơ thể là 7/10, tỉ lệ hợp tử XY là 40%
Câu trả lời của bạn
Từ tổng số nst đơn là 720
--> số nst giới tính là :720 x 1/12=60
--> số nst X + số nst Y=60 mà X gấp 2 lần Y
--> Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}X+Y=60\\X=2Y\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên ta được
X=40; Y=20
mà cá thể cái có bộ nst là XY
--> số hợp tử XY (cái) là: 20
--> số hợp tử XX (đực) là: (40-20)/2=10
Vậy:
- Số cá thể cái được hình thành là: 20 x 40%= 8 cá thể
- Số cá thể đực được hình thành là: 10 x (7/10)= 7 cá thể
Bài 1: Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp 1530 NST. Tổng số NST có trong tế bào con là 1536. Các tế bào con đều giảm phân để tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh với hiệu suất 25% đã hình thành được 256 hợp tử. Hãy xác định:
a, Bộ NST lưỡng bội của loài
b, Giới tính của cơ thể
Bài 2: Một gen có chiều dài 4080 Ao và có tổng số 3050 liên kết hidro. Gen bị đột biến làm giảm 5 liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Hãy xác định:
a, Số nucleotit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến
b, Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến
Câu trả lời của bạn
câu 1
a,
ta có: \(2n\cdot\left(2^k-1\right)=1530\)
<=>\(2n\cdot2^k-2n=1530\) (1)
\(2n\cdot2^k=1536\) (2)
từ 1 và 2 ta có
\(2n\cdot2^k-2n=1530\)
<=> 1536-2n=1530
=>2n =6
b, số tb sinh g tử là 1536:6=256 tb
số tb giao tử là : \(256\cdot4=1024\) (tb)
đây là tb sinh dục đực vì 1 tb đực tạo thành 4 tinh trùng
Bài 1: Một gen có chiều dài 0,51 micromet và có hiệu số giữa G và A bằng 10% tổng số Nu của gen. Gén tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần. Hãy xác định:
a, Số vòng xoắn và số lượng từng loại Nu của gen
b, Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
c, Số lượng từng loại Nu có trong gen con được tạo ra
Bài 2: Một gen tự nhân đôi 2 lần và dã sử dụng của môi trường 5400 Nu, trong số đó có 1215 Nu thuộc loại A
a, Hãy xác định số vòng xoắn và chiều dài của gen bằng micromet
b, Xác định số lượng từng loại Nu của gen
c, Các gen con được tạo ra có tổng số bao nhiêu Nu từng loại
Bài 3: Một gen tự nhân đôi 4 lần và các geb con tạo ra có chứa 16800 Nu loại X và 7200 Nu loại T. Hãy xác định:
a, Số lượng từng loại Nu của gen
b, Tổng số Nu, số vòng xoắn và chiều dài của gen
c, Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
Bài 4: Cho hai gen A và B có số lần nhân đôi không bằng nhau và đã tạo ra 24 gen con. Biết gen A có số lần nhân đôi nhiều hơn gen B
a, Tìm số lần nhân đôi của mỗi gen
b, Chiều dài của hai gen A và B bằng 610 Ao. Biết số lượng Nu của gen B bằng 2 lần gen A. Xác định số lượng Nu môi trường cung cấp cho mỗi gen A và B nhân đôi
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
a. Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
+ Số vòng xoắn của gen là: 5100 : 20 = 255 vòng xoắn
+ Ta có 2 (A + G) = 5100
và G - A = 10% x 5100 = 510 nu
\(\rightarrow\) A = T = 1020 nu; G = X = 1530 nu
b. Số nu từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi là:
Amt = Tmt = A x (25 - 1) = 1020 x 31 = 31620 nu
Gmt = Xmt = G x (25 - 1) = 47430 nu
c. Gen nhân đôi 5 lần số gen con tạo ra là 25 = 32 gen con
+ Số nu mỗi loại trong gen con là: A = T = 1020 x 32
G = X = 1530 x 32
1,Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn (h) nằm trên NST X gây ra, người có gen trội(H) không bị bệnh này; gen H và gen h đều không có trên NST Y
a, Một cặp vợi chồng đều bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và những người trong gia đình trên
b, Giả thiết trong một gia đình có hai người con đồng sinh đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đông thì có thể khẳng định được họ là đồng sinh cùng trứng hay không?
2,Một tế bào sinh dục đực sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 308NST.Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh tinh trùng và giảm phân bình thường tạo tinh trùng.
a, Xác định bộ NST lưỡng bội của loài sinh vật đó
b, Xác định số lượng tinh trùng được tạo ra? Số lượng NST có trong tinh trùng
c, Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh với hiệu suất thụ tinh là 25%. Tính số lượng hợp tử được honhf thành và sô NST có trong các tinh trùng không được thụ tinh
3, Người ta thực hiện 2 phép lai khác nhau ở ruồi giấm:
-Phép lai 1: Lai 1 cặp bố mẹ chưa biết KH kết quả thu được con lai F1 có tỉ lệ 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen ,cánh cụt
- Phép lai 2: Lai một cặp bố mẹ chưa biết KH kết quả thu được con lai F1 có tỉ lệ 75% thân xám, cánh cụt : 25% thân đen, cánh cụt
Biện luận xác đinh KG, KH của các cặp bố mẹ trong 2 phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P-> F1.Biết rằng cấu trúc của các NST không thay đổi trong giảm phân, mỗi gen quy định một tính trạng
4, Gen B có chiều dài 5100 A và có hiệu số nu loại A với 1 loại khác là 20% số nu của gen
a, tính số nu từng loại của genB
b, Gen B bị đột biến thành gen b nhưng chiều dài của gen không đổi, gen b có tỉ lệ G/A= 0,4313. Xác định dạng đột và số nu từng loại của gen B
Câu trả lời của bạn
2.
a. Bộ NST lưỡng bội của loài là:
2n = \(\dfrac{308}{2^3-1}\)= 44
Vậy 2n = 44
b. Số tinh trùng tạo ra là: 23. 4 = 32 tinh trùng.
Số NST có trong tinh trùng là: 32 . 44 = 1408 NST
c. Số lượng hợp tử hình thành là: 1408. \(\dfrac{25}{100}\)= 352 hợp tử
Số tinh trùng không được thụ tinh là: 1408 - 352 = 1056 tinh trùng.
Số NST trong các tinh trùng không được thụ tinh là: 44 . 1056 = 46464 NST
ai đó giúp em với ạ....sắp thi 10 rồi...please~~~ huhu
vùng mã hóa của 1 gen cấu trúc ow vi khuẩn có 2400 nucleotit và 2850 liên kết hiđro. gen trên phiên mã 3 lần tạo ra các mARN, mồi ARN có 2 riboxom trượt qua 1 lần và không lặp lại để tổng hợp nên các chuỗi polipeptit.
â ) tính số a.a môi trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp các chuỗi polipeptit tren
b ) gen trên bị đột biến làm giảm đi 2 liên kết hidro. nhưng chiều dài không thay đổi so với ban đầu
xác định số lượng từng loại của gen sau khi bị đột biến.....
helppppppppppppppp
Câu trả lời của bạn
a. Nếu các Nu trên mạch gen đều được phiên mã thành mARN ta có:
Số Nu của mỗi mARN: 2400:2=1200 Nu
Mỗi mARN cần số aa để hình thành pr: (1200-3):3x2=798 aa
3 mARN cần số aa: 798 x 3 = 2394 aa
( câu a không chắc lắm =='' )
b. Gen bị ĐB làm giảm 2 LK Hidro nhưng L không đổi => gen bị ĐB thay thế.
Số LK Hidro của gen bị ĐB: 2850 - 2 = 2848 ( LK )
Chiều dài không đổi => số Nu không đổi => số Nu của gen ĐB là 2400 Nu.
Ta có: A=T ; G=X => A+G=T+X= 1/2 tổng số Nu = 1/2 . 2400 = 1200 (1)
Ta lại có: LK Hidro = 2A + 3G =2848 (2)
Từ (1) (2) ta có hpt: 2A + 3G = 2848
A + G = 1200
giải hpt ta được : A=752 ; G=448
+ Ở gen bình thường, ta có:
2A + 3G = 2850
A + G = 1200
=> A= 750 ; G = 450
So sánh số Nu loại A và loại G giữa 2 gen ta dễ dàng nhận thấy: gen ĐB có số Nu loại A nhiều hơn gen BT 2 Nu và số Nu loại G ít hơn gen BT 2 Nu => gen bị ĐB dạng thay thế 2 cặp G - X bằng hai cặp A - T ( số lk Hidro của 2 cặp A - T = 4, số lk Hidro của 2 cặp G - X = 6, số lk Hidro của 2 cặp A - T ít hơn 2 cặp G-X là 2, thỏa mãn với giả thiết cho )
Bài 1: Có 5 hợp tử cùng loài nguyên phân 1 lần. Khi kết thúc nguyên phân các TB con có chứa 460sợi nhiễm sắc.
a/ Xđ tên loài
b/ Các TB con tạo ra ở trên tiếp tục nguyên phân 1 lần nữa. Khi ở kỳ giữa các TB trên có bao nhiêu NST? Bao nhiêu cromatit?
Câu trả lời của bạn
a. Gọi bộ NST của loài là 2n
Ta có: 2n x 5 x 21 = 460 \(\rightarrow\) 2n = 46 \(\rightarrow\) bộ NST của người
b. Các tế bào con tiếp tục nguyên phân. Ở 1 tế bào khi ở kì giữa của nguyên phân có:
Số NST là 2nkép = 2 x 46 = 92 NST
Số cromatit là 4n = 96 cromatit
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *