Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu về khái niệm và cơ chế phát sinh thể đa bội. Các em sẽ biết các tác nhân đa bội hóa được điều chỉnh như thế nào để tạo ra các sản phẩm mà con người mong muốn.
Nho tứ bội (4n)
Bí ngô khổng lồ
Bắp cải khổng lồ
Cơ chế hình thành thể đa bội
Loài củ cải có 2n=18. Xác định số NST ở thể đơn bội của loài, số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội và thể tứ bội của loài?
Số NST trong thể đơn bội của loài là: n=9.
Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội của loài là: 3n=27.
Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội của loài là: 4n=36.
Sau khi học xong bài này, các em cần phải:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 24 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đột biến đa bội là dạng đột biến nào?
Thể đa bội trên thực tế thường gặp ở nhóm sinh vật nào?
Câu 3- 5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 24để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 71 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 71 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 71 SGK Sinh học 9
Bài tập 13 trang 56 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 56 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 56 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 57 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 57 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 57 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 57 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 57 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 58 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 58 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 58 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 58 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Đột biến đa bội là dạng đột biến nào?
Thể đa bội trên thực tế thường gặp ở nhóm sinh vật nào?
Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây?
Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa:
Thể đa bội nào sau đây có khả năng sinh sản hữu tính?
Trường hợp nào đúng khi nói về hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội:
a) Đa bội hoá là hiện tượng đột biến số lượng ở tất cả các cặp NST, có bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là bội số của n (3n, 4n, 5n…).
b) Cơ thể mang các tế bào có bộ NST là bội số của n được gọi là thể đa bội.
c) Thể đa bội chỉ xuất hiện trong tự nhiên, không có ở các vật nuôi, cây trồng.
d) Thể đa bội có khả năng làm tăng đồng hoá, làm kích thước biến đổi và tăng sức chống chịu của sinh vật đối với điều kiện bất lợi.
Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường như thế nào?
Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường hay qua những dấu hiệu gì? Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
Thể dị bội là những biến đổi vể số lượng NST thường -
A. một cặp NST.
B. một số cặp NST.
C. một hay một số cặp NST.
D. tất cả các cặp NST.
Cơ chế phát sinh các giao tử: (n - 1) và (n + 1) là do
A. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi.
B. thoi phân bào không được hình thành.
C. cặp NST tương đồng không xếp song songở kì giữa I của giảm phân.
D. cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân.
Các thể dị bội nào sau đây hiếm được tạo thành
A. Thể không nhiễm và thể bốn nhiễm.
B. Thể không nhiễm và thể một nhiễm.
C. Thể không nhiễm và thể ba nhiễm.
D. Thể một nhiễm và thể ba nhiễm.
Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội?
A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
B. Độ hữu thụ kém hơn.
C. Phát triển khoẻ hơn.
D. Có sức chống chịu tốt hơn.
Thể đa bội thường gặp ở
A. động vật không có xương sống.
B. thực vật.
C. vi sinh vật.
D. động vật có xương sống.
Ở cà chua (2n = 24 NST), số NST ở thể tứ bội là
A. 25 B. 27.
C. 36. D. 48.
Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do
A. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li.
B. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân.li.
C. sự tạo thành giao tử 2n từ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này.
D. sự thụ tinh của hai giao tử 2n thuộc hai cá thể khác nhau.
Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tự đa bội?
A. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.
B. Kích thước tế bào lớn hơn tế bào bình thường.
C. Phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
D. Tăng khả năng sinh sản.
Thể đa bội nào sau đây dễ tạo thành hơn qua giảm phân và thụ tinh?
A. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 3n.
B. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n.
C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 3n tạo hợp tử 5n.
D. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 4n tạo hợp tử 6n.
Trong nguyên phân, những thể đa bội nào sau đây được tạo thành?
A. 3n, 4n. B. 4n, 5n.
C. 4n, 6n. D. 4n, 8n.
Vì sao thể đa bội ở động vật thường hiếm gặp?
A. Vì quá trình nguyên phân luôn diễn ra bình thường.
B. Vì quá trình giảm phân luôn diễn ra bình thường.
C. Vì quá trình thụ tinh luôn diễn ra giữa các giao tư bình thường.
D. Vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản.
So với thể dị bội thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như
A. cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
B. khả năng tạo giống tốt hơn.
C. khả năng nhân giống nhanh hơn.
D. ổn định hơn về giống.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Nêu hai ví dụ có hại về thể đa bội.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân không bình thường: trong quá trình nguyên phân, do tác động của các yếu tố gây rối loạn, tất cả các NST của bộ NST không phân li trong quá trình phân bào, từ đó hình thành nên thể đa bội.
Sự hình thành thể đa bội do giảm phân không bình thường: trong quá trình giảm phân, tất cả các NST của bộ NST không phân li, kết thúc quá trình giảm phân hình thành nên loại giao tử có bộ NST lưỡng bội 2n. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n tạo nên cơ thể đa bội 3n, hoặc cũng kết hợp với giao tử bất thường 2n khác để hình thành thể đa bội 4n…
Câu trả lời của bạn
Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).
Ví dụ: táo tứ bội (4n), củ cải tứ bội (4n), cà độc dược tam bội (3n), cà độc dược thập nhị bội (12n)…
A. Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng
B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, kích thước tế bào củ thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to hơn
C. Sinh trưởng phát triển mạnh và cơ thể có sức chống chịu tốt
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
D
D
Đặc điểm của thể đa bội là: có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng; kích thước tế bào củ thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to hơn; sinh trưởng phát triển mạnh và cơ thể có sức chống chịu tốt
Chọn đáp án D.
A. 47 NST.
B. 48 NST
C. 45 NST.
D. 46 NST.
Câu trả lời của bạn
A
A
Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là 47 NST.
Người có bộ NST lưỡng bội là: 2n = 23 nên có 46 NST trong tế bào sinh dưỡng
Người bị bệnh Đao là: 2n + 1 = 46 + 1 = 47.
→ Đáp án: A
A. Tế bào xoma
B. Tế bào sinh dục
C. Hợp tử
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
D
D
Chọn đáp án D
Câu trả lời của bạn
Chuối tam bội, khoai tây tứ bội, dâu tằm tam bội, rau muống tứ bội,… các cây trồng đa bội đều có cơ quan sinh dưỡng và sinh sản lớn hơn, sức chống chịu và khả năng tăng trưởng cao hơn nhiều lần so với giống lưỡng bội.
Câu trả lời của bạn
Ứng dụng đặc điểm của cây đa bội trong chọn giống cây trồng: chọn các cây có kích thước cơ thể, năng suất, sức chống chịu tốt hơn nhiều lần so với cây bình thường
Câu trả lời của bạn
Cây đa bội có kích thước cơ quan sinh dưỡng và sinh sản lớn hơn so với cây bình thường
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Claiphentơ (Klinefelter) xảy ra là bởi vì có sự xuất hiện của 1 nhiễm sắc thể thừa đã can thiệp và gây ảnh hưởng tới sự phát triển của bào thai xem thêm....
Ở ngô gen N qui định hạt nâu, gen n quy định hạt trắng. Cho hai cây ngô giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2 xảy ra trong 2 TH
TH1: F1 hạt nâu x hạt nâu
F2 289nâu : 96trắng
TH2: F1 hạt nâu x hạt trắng\
F2 360nâu
? Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ F1->F2 trong các TH trên
MONG CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI!! mÌNH ĐANG CẦN GẤP. CẢM ƠN NHIỀU <3
Câu trả lời của bạn
TH1:
vì F2 thu được có tỉ lệ:289:96 xấp xỉ =3:1 nên F1 có kiểu gen dị hợp(Aa)
-sơ đồ lai:
P: Nn x Nn
GP: N,n N,n
TLKG F2: 1NN:2Nn:1nn
TLKH F2: 3 hạt nâu:1 hạt trắng
TH 2:
vì F2 thu được có 100% hạt nâu nên đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội(NN) với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn(nn)
-sơ đồ lai:
P: NN x nn
GP: N n
F2:100% Nn( hạt nâu)
Ở 1 loài,biết quả tròn là tính trội không hoàn toàn so với quả dài.Tính trạng trung gian là quả bầu dục
a) Cho cây có quả hạt tròn giao phấn với cây có quả dài.Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2
b) Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả lai như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng quả tròn trội không hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả dài
=> Quả tròn có kiểu gen: AA; quả bầu dục có kiểu gen: Aa; Quả dài có kiểu gen: aa
a. Sơ đồ lai:
P: (Quả tròn) AA x aa (Quả dài)
GP : A a
F1: Aa -> 100% quả bầu dục.
F1 x F1: (quả bầu dục) Aa x Aa (quả bầu dục)
GF1: A,a A,a
F2: AA : Aa : Aa : aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 Quả dài.
b. Kết quả lai phân tích:
P: (Quả bầu dục) Aa x aa (Quả dài)
GP : A, a a
F1: Aa : aa
+ KG: 1Aa : 1aa
+ KH: 1quả bầu dục : 1 quả dài.
Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 ? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường ?
Câu trả lời của bạn
Bạn tham khảo nhé!!!!
- Phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 vì: Qua nghiện cứu cho thấy tỉ lệ trẻ sinh ra mắc bệnh tật di truyền như: bệnh Đao, bệnh Tocno, câm điếc bẩm sinh.....tăng theo độ tuổi sinh đẻ của người mẹ. Đặc biệt là mẹ từ ngoài 35 tuổi trở đi. Lí do là từ ở tuổi 35 trở đi các yếu tố gây đột biến của môi trường tích lũy trong tế bào của bố và mẹ nhiều hơn và dẫn đến phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.
- Cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường vì:
+ Ô nhiễm môi trường là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm giảm sút chất lượng cuộc sống và tạo ra nhiều bệnh, tật di truyền ở con người vì vậy cần chống ô nhiễm môi trường để bảo vệ chính con người trong hiện tại và tương lai.
Câu trả lời của bạn
- Thường thì thể dị bội và thể đa bội lẻ bị rối loạn giảm phân nên không tạo giao tử hay tạo giao tử bất thường. Thực tế vẫn có thể có. Còn về lý thuyết nếu cho biết thể dị bội (2n+1) giảm phân tạo dị bội được thì có 2 loại giao tử: n và n +1.
Trường hợp trên:
+ AAA -> Tạo 2 loại giao tử: 1/2 AA: 1/2A.
+ AAa -> Tạo 4 loại giao tử : 1AA: 2Aa: 2A: 1a.
+ aaa-> Tạo 2 loại giao tử: 1/2 aa: 1/2a.
- Ở sinh vật sinh lưỡng bội sản hữu tính, cơ thể bắt đầu từ 1 tế bào là hợp tử(2n). Hợp tử nguyên phân nhiều lần và phân hóa tế bào để hình thành cơ quan, cơ thể. Do nguyên phân nên tất cả các tế bào trong cơ thể (kể cả tế bào sinh dục) đều có bộ NST giống hợp tử ban đầu là 2n.
Có 2 loại tế bào sinh dục là tế bào lưỡng bội (2n) và tế bào sinh dục đơn bội (n). Mỗi tế bào sinh dục lưỡng bội (2n) khi giảm phân hình thành 4 tế bào sinh dục đơn bội (n) từ đó hình thành giao tử (n)
Phân biệt dị bội thể và đa bội thể
Câu trả lời của bạn
-Thể dị bội: là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hawocj một số cắp NST bị thay đổi theo hướng thêm hoặc mất NST.
-Các dạng dị bội thể:
(2n-1):mất 1 NST
(2n+1):thêm 1 NST
(2n+2): thêm 1 cặp NST.
-Có thể gặp ở thực vật, động vật và con người
-Gây thay đổi kiểu hình ở một số bộ phận nào đó trên cơ thể, gây 1 số bệnh di truyền(bệnh Đao, bệnh Tớt nơ)
-Thể đa bội: là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có sỗ NST là số bội của n.
-Các dạng đa bội thể:
Thể tứ bội(4n)
Thể lục bội(6n)
Thể cửu bội(9n)
Thể thập nhị bội(12n)
-Chỉ thấy thể đa bội ở thực vật, không thấy ở động vật bậc cao và con người vì bị chết ngay sau khi phát sinh.
-Thực vật đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, khả năng chốn chịu tốt, sinh trưởng mạnh.
có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng
Câu trả lời của bạn
Có thể ứng dụng sự tăng kích thước thân, cành trong việc tăng sản lượng gỗ cây rừng, sự tăng kích thước thân, lá, củ trong việc tăng sản lượng rau, củ cải đường, đặc điểm sinh trưởng mạnh và khả năng chống chịu tốt để chọn giống có năng suất cao và chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.
nêu cơ chế hình thành thể đa bội hay hiện tượng đa bội hóa
Câu trả lời của bạn
Bạn tham khảo nhé:
- trong quá trình phân bào, do các tác nhân gây đột biến dẫn đến NST nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc, kết quả bộ NST trong tế bào nhân đôi nhưng không phân li.
+ Trong nguyên phân: Nếu quá trình xảy ra ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử sẽ tạo thành thể tứ bội 4n. Nếu xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây thì sẽ tạo nên cành tứ bội trên cây lưỡng bội.
+ Trong giảm phân: Bộ NST không phân li dẫn đến tạo ra giao tử 2n. Giao từ này tổ hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử 3n, còn nếu tổ hợp với giao tử 2n khác sẽ tạo ra hợp tử 3n.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *