Trong bài học này các em được tìm hiểu kiến thức nhiễm sắc thể về các đặc trưng của nhiễm sắc thể, cấu trúc và chức năng của NST. Qua đó các em nhận thấy được bản chất cấu trúc của NST trong nhân.
Mỗi NST điển hình gồm 3 trình tự nucleotit đặc biệt:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
NST là cấu trúc có ở
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 32 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
NST là cấu trúc có ở
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
Ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
Một khả năng của NST đống vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
Cặp NST tương đồng là:
Bộ NST 2n = 48 là của loài:
Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là:
Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:
Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội.
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của nguyên phân? Mô tả cấu trúc đó.
Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
Điều nào không phải là chức năng của NST?
A. Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đểu của các NST trong phân bào.
B. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
C. Tạo cho ADN tự nhân đôi.
D. Điều hoà mức độ hoạt động của gen thông qua sự cuộn xoắn của NST.
Sự đóng xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.
B. Thuận lợi cho sự phân li của NST.
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp các NST.
D. Thuận lợi cho sự trao đổi chéo giữa các NST.
Bộ NST đơn bội của ruồi giấm cái có
A. 2 NST hình V, 1 NST hình hạt, 1 NST hình que.
B. 1 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
C. 1 NST hình V, 1 NST hình hạt, 2 NST hình que.
D. 2 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
Cặp NST tương đồng là cặp NST
A. giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
B. giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
C. giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
D. khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và có một nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
A. mức độ tiến hoá của loài.
B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. số lượng gen của mỗi loài.
Thông thường trong giao tử cái của ruồi giấm chỉ mang
A. toàn NST X.
B. toàn NST thường.
C. một nửa là NST thường, còn một nửa là NST giới tính.
D. mỗi NST của cặp tương đồng.
Tại kì giữa, mỗi NST có
A. 1 sợi crômatit.
B. 2 sợi crômatit tách rời nhau.
C. 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động.
D. 2 sợi crômatit bện xoắn với nhau.
Trong tế bào có nhân, NST phân bố ở
A. trong nhân.
B. chất tế bào.
C. trong nhân và chất tế bào.
D. các bào quan.
Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở
A. kì đầu.
B. kì trung gian.
C. kì sau.
D. kì giữa.
Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò
A. tạo thuận lợi cho các NST giữ vững được cấu trúc trong quá trình phân bào.
B. tạo thuận lợi cho các NST không bị đột biến trong quá trình phân bào.
C. tạo thuận lợi cho các NST tương đồng tiếp hợp trong quá trình giảm phân.
D. tạo thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Ba hợp tử của cùng một loài tiến hành nguyên phân một số đợt ko bằng nhau đã tạo ra 112 tb con. Trong quá trình nguyên phân mt nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn. Số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tb con tạo ra từ hợp tử II là 1140. Tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các TB con tạo ra từ hợp tử III là 608.
a. Xác định bộ NST 2n của loài?
b. Xác định số lân nguyên phân của mỗi hợp tử?
Câu trả lời của bạn
Gọi a, b, c lần luotj là số lần nguyên phân của hợp tử I, II, III.
Theo bài ra ta có:
+) 2a + 2b + 2c = 112.
+) (2a - 1). 2n = 2394.
+) (2b - 2). 2n = 1140.
+) 2c . 2n = 608.
=> 2n = 38. a = 6. b = 5. c = 4
5 tế bào của cùng một cơ thể đều nguyên phân số đợt bằng nhau là 4 đợt ,vào kỳ giữa của lần nguyên phăn cuối ,người ta đếm được trong các tế bào cố 3040 cromatit
a) số NST 2n của loài
b)số NST môi trường cần cung cấp cho quả trình nguyên phân và số tâm động có trong tế bào con sau nguyên phăn
Câu trả lời của bạn
a)vì lần thứ 4 nó chưa hoàn thành nên ta có
5*2^3*4n=3040
->n=19->2n=38
b)số nst mcc cho cả qt np là
38*5*(2^4-1)=2850(nst)
số td có trong tbcon ssau np là
5*2^4*38=3040(t.đ)
lậ r mình k làm nên có hơi mơ hồ, có gì chỉ bảo thêm vs nhé, mình ddang cần oon lại
Trong tế bào có nhân,NST phân bố ở?
A.Trong nhân
B.Tế bào chất
C.Trong nhân và tế bào chất
D.Các bào quan
Thể đột biến dị hội ở NST giới tính thường gặp ở người là?
A.Hội chứng XXY
B.Hội chứng OX
C.Hội chứng đao
D.Cả 3
Câu trả lời của bạn
+ Trong tế bào có nhân, NST được phân bố ở: trong nhân
+ Thể đột biến dị bội NST giới tính thường gặp ở người là hội chứng XXY và hội chứng OX
diễn biến của nhiễm sắc thể diễn ra như thế nào
Câu trả lời của bạn
Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
=> Kết quả: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn qua giảm phân I tạo ra 2 con chứa n NST kép bằng một nửa bộ NST của tế bào mẹ.
Giảm phân II:
trong 1TB ở kì sau nguyên phân người ta đếm được 40 NST đang dàn đều về 2 cực TB. Xác định bộ NST 2n=?
Câu trả lời của bạn
vì có 40 NST đang dần về 2 cực của TB tức là đang ở kì sau của nguyên phân
vậy bộ NST 2n =20
bài 10. : ở 1 loài tv 2n=10 các cặp nst đc kí hiệu từ I đến V khi quan sát tiêu bản tb của 2 cá thể trong loài đó ngta thấy:
cặp nst số I | cặp NST số II | cặp nst số III | cặp nst số IV | cặp nst số V | |
cá thể 1 | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 |
cá thể 2 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
a. hãy viết kí hiệu bộ nst của 2 cá thể trên
b, nêu cơ chế hình thành của bộ nst của cá thể 2
Câu trả lời của bạn
Cá thể 1: 2n +1
Cá thể 2: 4n
Câu 1: Thế nào là hiện tượng di truyền. Nêu đối tượng, nội dung của di truyền học.
Câu 2: Tính trạng trội, lặn là gì? Tính trạng trội, lặn đuợc biểu hiện khi nào? Câu 3: NST là gì? Nêu cấu trúc? Cho ví dụ. Câu 4: Có mấy ARN? nêu cấu trúc và chức năng của từng loại. Câu 5: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. Câu 6: Hãy viết sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Câu 7: Đột biến gen là gì? Có mấy loại đột biến gen. Câu 8: Đột biến cấu trúc NST là gì? Có mấy loại đột biến NST. Câu 9: Thể dị bội là gì? Cho ví dụ. Câu 10: Thể đa bội là gì? Cho ví dụ. Câu 11: Trình bày các bệnh di truyền ở người=> Giúp mình trả lời câu hỏi này nha....Then kiu ☺
Câu trả lời của bạn
Câu 3:
Nhiễm sắc thể hay còn gọi là thể nhiễm sắc, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào, nằm trong nhân tế bào và có khả năng nhuộm màu.
Cấu trúc NST: Mỗi NST thể gồm 2 nhiễm sắc tử chị em ( còn gọi là cromatit) gắn với nhau ở tâm động là eo thứ nhất ( hay còn gọi là eo sơ cấp). Một số NST còn có éo thứ 2 ( còn gọi là eo thứ cấp.
+ Mỗi nhiễm sắc tử chị em gồm 2 thành phần:
++ Một phân tử ADN
++ Chất nền là protein loại histon
+ Kích thước:
+ Dài khoảng : 0,5 - 50 micromet
+ Đường kính: 0,2 - 2 micromet
+ Hình thái: Chữ V; hình hạt; hình que ; ...
Ví dụ: Bộ nhiếm sắc thể lưỡng bội của:
Người : 2n = 46
Gà : 2n = 78
Ngô: 2n = 20 ...
Cho 1 gen co tong so nucleotit bang 3000 vay chieu dai cua gên la bao nheu a??
Câu trả lời của bạn
- Chiều dài của gen :
L=(3000÷2)×3,4=5100(Ao)
*Công thức tính chiều dài của gen :
L=(N÷2)×3,4
Trong đó:
L là chiều dài
N là tổng số nu
mô tả cấu trúc hiển vi của NST ở kì giữa trong chu kì tế bào ? nêu chức năng của NST ?
Câu trả lời của bạn
*Cấu trúc hiển vi:
- Trạng thái NST đơn: gồm 2 đầu mút, tâm động và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
- Trạng thái NST kép: gồm 2 cromatit dính nhau tại tâm động.
* Cấu trúc siêu hiển vi:
- NST được cấu tạo bởi 2 thành phần: ADN + protein loại histon.
- Phân tử ADN có chiều ngang 2nm, gồm 146 cặp Nu quấn quanh khối protein (8 phân tử histon) 7/4 vòng --> nucleoxom.
- Nhiều nucleoxom liên kết với nhau (mức xoắn 1) --> sợi cơ bản (chiều ngang là 11nm). (Giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 đoạn ADN và 1 phân tử protein histon).
- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 --> sợi nhiễm sắc (30nm)
- Sợi nhiễm sắc cuộn xoắn bậc 3 --> sợi siêu xoắn (300nm)
- Sợi siêu xoắn kết đặc --> cromatit (700nm).
So sánh giữa NST kép và NST tương đồng??
Câu trả lời của bạn
NST kép:
- Là NST được tạo từ sự nhân đôi NST, gồm 2 cromatit giống nhau và dính nhau ở tâm động.
- Mang tính chất một nguồn gốc: hoặc có từ bố hoặc có từ mẹ.
- Hai cromatit hoạt động như một thể thống nhất.
NST tương đồng:
- Là NST được tạo ra từ cơ chế tổ hợp, gồm 2 NST độc lập với nhau về hình dạng và kích thước.
- Mang tính chất 2 nguồn góc (1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ)
- Hai NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập với nhau.
ở ruồi giấm 2n=8
a, ở kì trung gian 8 TB trên có bao nhiêu sợi NST? bao nhiêu tâm động? cromatit.
b, ở kì đầu " "
c, ở kì sau " "
Câu trả lời của bạn
1 tb mẹ ban đầu có 2n= 8(đơn)-> mỗi tế bào có 8 chiếc
Ở kì trung gian: 2n=8(kép) ->do khi ADN nhân đôi->nst nhân đôi->nst ở trạng thái kép( nst tự nhân đôi thành 2 nst đơn đính nhau ở tâm động tạo thành 1 nst kép)
Ở kì đầu:2n=8(kép)->nst đóng xoắn,co ngắn và hiện rõ dần; màng nhân và nhân con biến mất; 2 trung tử tách nhau và đi về 2 cực của tbào, giữa chúng hình thành thoi tơ vô sắc.
Ở kì giữa:2n=8(kép)->nst đóng xoán và co ngắn tối đa,có hình dạng và kích thước đặc trưng; 2n nst kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc
Ở kì sau:2n=16(đơn)->mỗi nst đơn trong từng thể kép tách nhau ra ở tâm động và hình thành 2 nhóm rất đều nhau,mỗi nhóm được dây tơ vô sắc kéo về 1 cực của tế bào
Ở kì cuối:2n=8(đơn)->nst tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh; thoi tơ vô sắc biến mất; màng nhân và nhân con lại hình thành; tế bào chất phân chia và hình thành vách ngăn, chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. Mỗi tế bào con có bộ nst lưỡng bội (2n) giống hệt nhau và giống hệt bộ nst của tế bào mẹ
Ở một loài thực vật, phép lai P: AaBbDd × AabbDd thu được F1. Biét rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các NST thường khác nhau.
a. Xác định số kiểu gen và tỉ lệ các loai kiểu gen ở F1.
b. Tính xác suất xuất hiện cá thể có kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội ở F2
Câu trả lời của bạn
a, Aa xAa -> 1AA:2Aa:1aa-> 3KG
Bb x bb -> 1Bb:1bb-> 2KG
Dd x Dd -> 1DD : 2Dd : 1dd-> 3KG
Số Kiểu gen : 3 . 2 . 3=18 (KG)
Tỉ lệ KG : (1:2:1).(1:1)(1:2:1) ( bạn chỉ cần viết vầy là ok)
b, Xác xuất là : (3/4+1/2+3/4)+(3/4+1/2+1/4)+(1/4+1/2+3/4)+(3/4+1/2+3/4)= (bao nhiêu đó tự tính nha )
a, 1 NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE*FGH
Cho biết: A,B,C,D,E,F,G,H: ký hiệu các gen trên NST; (*):tâm động
Do đột biến nên trình tự các gen trên NST là:ABCDE*FG
- Xác định tên của dạng đột biến này
-Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây ra hậu quả gì ?
-Nêu hậu quả của 1 dạng đột biến khác cũng xảy ra trên NST 21 ở người ?
b, Phân biệt thường biến và đột biến
Câu trả lời của bạn
a)- Dạng đb mất đoạn
- Ung thư máu ở người
-Dạng đb khác cũng xảy ra trên NST 21 ở người là Bệnh đao
b)Thường biến:
- Khái niệm : là những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với sự thay đổi của môi trường.
- Tính chất ; Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định.
Thương biến chỉ là biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không di truyền được.
- Vai trò : giúp sinh vật thích nghi, ít có ý nghĩa với tiến hóa và chọn giống.
Đột biến :
- Khái niệm : Là những biến đổi đột ngột xảy ra trong cấu trúc di truyền ở cấp độ phân tử (đột biến gen) hay cấp độ tế bào (đột biến nhiễm sắc thể).
- Tính chất : xảy ra đột ngột, riêng lẻ, không xác định.
- Vai trò : đột biến là nguyên liệu của chọn lọc tu nhiên.
Đột biến làm thay đổi cấu trúc vật chất di truyền, có khả năng di truyền, có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống.
pân biệt nhiễm sắc thể kép và nhiễm sắc thể tương đồng
Câu trả lời của bạn
NST kép : gồm 2 cromatit giống hệt nhau và đính vs nhau ở tâm động , có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ
Cặp nst tương đồng : gồm 2 nst giống nhau về hình dạng và kích thước , 1 chiếc có nguồn gốc từ bố , 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ
+ sự khác nhau
NST kép : -chỉ gồm 2 cromatitđính vs nhau ở tâm động
- chỉ có 1 nguồn gốc : từ bố hoặc mẹ
- 2cromatit hoạt động như 1 thể thống nhất
NST tương đồng :- gồm 2 NST tương đồng
- có 2 nguồn gốc 1 từ bố và 1 từ mẹ
-2 nst hoạt động độc lập vs nhau
Ở một loài có 2n=50.Có một số noãn bào bậc một giảm,phân các trứng có 375NST.Các trứng nói trên tham gia vào quá trình thụ tinh với hiệu suất là 50%.
a)Xác định số lượng noãn bào bậc một
b,Số hợp tử được tạo thành
c,Giả sử trong quá trình trên có sự tham gia của số tinh trùng được tạo thành từ 16 tinh bào bậc 1.Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng
Câu trả lời của bạn
a) -Số noãn bào bậc I = số trứng tham gia thụ tinh :
375:25= 15 (noãn bào)
b) -Số trứng được thụ tinh = số hợp tử :
15.40%=6 (tế bào)
c) -Số trứng tham gia thụ tinh:
16.4= 64 (tinh trùng)
-Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng:
(6:64).100=9,375%
Mình nghĩ là đề sai nên sửa 50% lại bằng 40%.
Ở lúa có bộ NST 2n=20 có bao nhiêu NST ở
a)Thể tam bội
b)Thể tứ bội
c)Thể ngũ bội
Câu trả lời của bạn
vì 2n=20 => n= 10
a) tam bội (3n) : 30
b) tứ bội (4n): 40
c) ngũ bội (5n):50
Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu là I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau:
a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến C
Câu trả lời của bạn
a, Tên gọi của 3 thể đột biến
+ Thể đột biến a có 3n NST: Thể tam bội
+ Thể đột biến b có (2n+1) NST: Thể bị bội (2n+1) hay thể tam nhiễm
+ Thể đột biến c có (2n-1) NST: Thể bị bội (2n-1) hay thể một nhiễm
- Đặc điểm của thể đột biến a:
+ Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng => Thể đa bội có quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn => kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt.
+ Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật
b, Cơ chế hình thành thể đột biến c:
+ Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng ko phân li tạo thành 2 loại giao tử (n+1) và (n-1) NST
+ Khi thụ tinh, giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n-1) NST => Phát triển thành thể dị bội (2n-1)
a) có 64 tế bảo sinh trứng khi giảm phân bình thường cho bao nhiêu trứng và bao nhiêu thể cực ?
b) để thu được 4000 tinh trùng cần bao nhiêu tế bào sinh tinh trung trải qua giảm phân ?
Câu trả lời của bạn
a) Khi giảm phân bình thường:
- TB sinh trứng khi giảm phân tạo: 64 trứng
- TB sinh trứng khi giảm phân tạo số thể cực : 64 x 3 = 192 ( thể cực )
b) Số tế bào sinh tinh trải qua giảm phân là : 4000 : 4 = 1000 ( tb )
Ở ruồi giấm 2n=8 . 1 nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân thấy có 28 NST kép . Xác định nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân . Tính số lượng tế bào ?
Câu trả lời của bạn
Ta có: 2n=8 => n=8/2 =4
Vì: 28 không chia hết cho 8 nhưng chia hết cho 4.
=> Mỗi tế bào đang ở dạng n NST kép.
- Ta có: 28:n= 28:4= 7
P/s: Phân tích theo hướng của mình là đúng á nhưng mà số liệu bạn ghi sai rồi! Tính ra lẻ là sai chắc đó bạn nha! Vì 2x luôn luôn là 1 số chẵn nhé!
Ở ruồi giấm bộ NST 2n=8
a. Xác định số lượng tế bào , số lượng NST khi có 3 tế bào trên thực hiện 5 lần nguyên phân liên tiếp
b. Tính số lượng tế bào con tạo ra khi các tế bào con trên thực hiện kết thúc giảm phân (II)
Câu trả lời của bạn
a) Sao mà đề câu a trc dấu (,) sao sao á! Chắc bạn ghi thiếu chữ con, xác định số tế bào con và số lượng NST có trong các tế bào con nha!
----
Số lượng tế bào con:
3.25= 96 (tế bào)
Một tế bào con được tạo ra sau quá trình NP có bộ NST 2n giống y chang của mẹ.
=> Tổng số NST có trong các tế bào con là:
96. 2n= 96. 8= 768 (NST)
b) Số tế bào con được tao ra khi các tế bào con trên kết thúc giảm phân II:
96.4= 384 (tế bào)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *