Trong bài học này các em được tìm hiểu kiến thức nhiễm sắc thể về các đặc trưng của nhiễm sắc thể, cấu trúc và chức năng của NST. Qua đó các em nhận thấy được bản chất cấu trúc của NST trong nhân.
Mỗi NST điển hình gồm 3 trình tự nucleotit đặc biệt:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
NST là cấu trúc có ở
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 32 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
NST là cấu trúc có ở
Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
Ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
Một khả năng của NST đống vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
Cặp NST tương đồng là:
Bộ NST 2n = 48 là của loài:
Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là:
Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:
Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội.
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của nguyên phân? Mô tả cấu trúc đó.
Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
Điều nào không phải là chức năng của NST?
A. Bảo đảm sự phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con nhờ sự phân chia đểu của các NST trong phân bào.
B. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
C. Tạo cho ADN tự nhân đôi.
D. Điều hoà mức độ hoạt động của gen thông qua sự cuộn xoắn của NST.
Sự đóng xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.
B. Thuận lợi cho sự phân li của NST.
C. Thuận lợi cho sự tiếp hợp các NST.
D. Thuận lợi cho sự trao đổi chéo giữa các NST.
Bộ NST đơn bội của ruồi giấm cái có
A. 2 NST hình V, 1 NST hình hạt, 1 NST hình que.
B. 1 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
C. 1 NST hình V, 1 NST hình hạt, 2 NST hình que.
D. 2 NST hình V, 2 NST hình hạt, 1 NST hình que.
Cặp NST tương đồng là cặp NST
A. giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
B. giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
C. giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
D. khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và có một nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
A. mức độ tiến hoá của loài.
B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. số lượng gen của mỗi loài.
Thông thường trong giao tử cái của ruồi giấm chỉ mang
A. toàn NST X.
B. toàn NST thường.
C. một nửa là NST thường, còn một nửa là NST giới tính.
D. mỗi NST của cặp tương đồng.
Tại kì giữa, mỗi NST có
A. 1 sợi crômatit.
B. 2 sợi crômatit tách rời nhau.
C. 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động.
D. 2 sợi crômatit bện xoắn với nhau.
Trong tế bào có nhân, NST phân bố ở
A. trong nhân.
B. chất tế bào.
C. trong nhân và chất tế bào.
D. các bào quan.
Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở
A. kì đầu.
B. kì trung gian.
C. kì sau.
D. kì giữa.
Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có vai trò
A. tạo thuận lợi cho các NST giữ vững được cấu trúc trong quá trình phân bào.
B. tạo thuận lợi cho các NST không bị đột biến trong quá trình phân bào.
C. tạo thuận lợi cho các NST tương đồng tiếp hợp trong quá trình giảm phân.
D. tạo thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 3 tế bào sinh dưỡng A,B,C của 1 loài tiến hành nguyên phân liên tiếp 1 số lần khác tạo ra 28 tế bào con và lấy của môi trường tạo ra 200 NST đơn
Biết số lần nguyên phân của A lớn hơn B 1 đơn vị
B lớn hơn C 1 đơn vị
tìm số lần nguyên phân của A,B,Cvà tìm bộ NST 2n của loài ??
Câu trả lời của bạn
+ Gọi số lần nguyên phân của TB C là k
+ Ta có số lần nguyên phân của TB B là k + 1; TB A là k + 2
+ Số TB con tạo ra là của 3 TB là:
2k + 2 + 2k + 1 + 2k = 28 TB \(\rightarrow\) k = 4
+ Số NST của môi trường là:
(24 - 1 + 23 - 1 + 22 - 1) x 2n = 200 \(\rightarrow\) 2n = 8
một tế bào sinh dưỡng 2n của một loài sinh vật nguyên phân liên tiếp 8đợt, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra NST tương đương với 11730NST đơn. Tìm bộ NST của loài
Câu trả lời của bạn
2n x (2\(^8\)-1) = 11730 => 2n = 46
Trình bày tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
Nêu cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể
Di truyền liên kết là gì. Moocgan đã bổ sung gì cho menden
Câu trả lời của bạn
Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể (NST) tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau vể hình thái, kích thước). Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ.
Do đó, các gen trên NST cũng tổn tại thành từng cặp tương ứng (hình 8.1). Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, được kí hiệu là 2n NST Bộ NST trung giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu là n NST.
Ngoài ra, ở những loài đồng tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở một cặp NST giới tính được kí hiệu tương đồng là XX và XY.
Tế bào của mồi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng (bảng 8 và hình 8.2).
Bảng 8. Số lượng NST của một sô loài
Hình 8.2
Tùy theo mức độ duỗi và đóng xoắn mà chiều dài của NST khác nhau ở các kì của quá trình phân chia tế bào. Tại kì giữa, NST co ngắn cực đại và có chiều dài từ 0,5 đến 50 μm, đường kính từ 0,2 đến 2 μm (1 μm = 10-3 mm), đồng thời có hình dạng đặc trưng như hình hạt, hình que hoặc chữ V
- Di truyền liên kết là trường hợp một nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
- Hiện tượng này bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen là sự hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp hay không tạo ra biến dị tổ hợp, nhờ đó người ta luôn có thể chọn những tính trạng tốt luôn được di tuyền kèm với nhau.
2 câu hỏi phần đầu khá dễ có tất cả trong SGK mk trả lời cho bạn ý cuối thôi nha
- di truyền liên kết là trường hợp 1 nhóm tính trạng được quy định bở các gen nằm trên 1 NST cùng phân đi trong quá trình phân bào và cùng đucợ tổ hợp tỏng quá trình thụ tinh
- hiện tượng này bổ sung cho quy luật phân ly đọc lập của menden giúp giải thích sự hạn chế biến dị tổ hợp hay không tạo ra những biến dị của các phép lai nhiều tính trạng nhớ đó người ta luôn có thể chọn những tính trạng tốt luôn được di truyền cùng vs nha
cặp NST tương đồng là gì? bộ nst lưỡng bội được hình thành như thế nào ? hai nst trong mỗi cặp nst tương đồng có đặc điểm gì ?
Câu trả lời của bạn
- Bộ NST lưỡng bội của loài được hình thành thông qua quá trình thụ tinh: kết hợp của 2 giao tử đơn bội.
- hai NST trong mỗi cặp NST tương đồng có đặc điểm: giống nhau về hình thái, kích thước, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
Có 4 tế bào của cùng 1 loài nguyên phân trong thời gian 60 phút, sô tế bào con được tạo ra từ mỗi tế bào theo tỉ lệ 1:2:4:8 , tổng sô tế bào con tạo ra của cả 4 tế bào nói trên là 60 và chứa 2392 NST hoàn toàn mới.
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào và tên của loài.
b) Xác định thời gian mỗi chu kì của mỗi tế bào.
Câu trả lời của bạn
Gọi x là số tb con của tb 1 => 2x là số tb con của tb2, 4x là số tb con của tb 3, 8x là số tb con của tb 4.
=> x + 2x + 4x + 8x = 60
=> x = 4.
a. tb 1 tạo ra 4 tb con => nguyên phân 2 lần.
tb 2 tạo ra 8 tb con => nguyên phân 3 lần.
tb 3 tạo ra 16 tb con => nguyên phân 4 lần.
tb 4 tạo ra 32 tb con => nguyên phân 5 lần.
3b) Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
3c) Hãy sưu tập tư liệu & mô tả 1 giống cây trồng đa bội ở VN
4. Đột biến số lượng NST có thể xảy ra ở các dạng tế bào( chọn đáp án đúng nhất)
a) tế bào xôma b) Tế bào sinh dục c) Hợp tử d) Cả 3
Câu trả lời của bạn
4.C
Cho 2n = 8 ( ruồi giấm ) . Xác định NST kép , đơn , tâm động , cromantic , sợi nhiễm sắc qua các kỳ của các quá trình
a> NP
b> GP I
c GP II
Câu trả lời của bạn
2n = 8
a. nguyên phân
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 16 | 8 |
Sô NST kép | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n | 16 | 16 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n | 8 | 8 | 8 | 8 |
b. gp
Giảm phân I | Giảm phân II | ||||||||
Kì trung gian | Kì đầu I | Kì giữa I | Kì sau I | Kì cuối I | Kì đầu II | Kì giữa II | Kì sau II | Kì cuối II | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 4 |
Sô NST kép | 2n | 8 | 8 | 8 | 4 | 4 | n | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n | 16 | 16 | 16 | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n | 8 | 8 | 8 | 4 | 4 | 4 | 8 | 4 |
đột biến có thể làm thay đổi kiểu hình của sinh vật hay không??
Câu trả lời của bạn
-Đột biến làm biến đổi kiểu hình vì :Đột biến là những biến đổi trong cấu trúc của gen hoặc NST, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN (hoặc NST). Đột biến làm sắp xếp lại các gen, do đó sắp xếp lại cấu trúc của protein mà gen đó mã hoá, dẫn đến biến đổi kiểu hình.
Theo dõi quá trình giảm phân của 9 tế bào sinh trứng ở một cá thể, người ta thấy trong các thể định hướng được tạo ra có 81 NST đơn. Biết rằng, mỗi cặp NST đều gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau.
a, Xác định bộ NST lưỡng bội 2n của loài
b, Thực tế, từ 9 tế bào trên có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu loại trứng vá thể định hướng? Ít nhất bao nhiêu loại trứng và thể định hướng?
Câu trả lời của bạn
- Mỗi tế bào sinh trứng sx tạo ra 3 thể định hướng nhé ( cái này dựa vào quá trình phát sinh giao tử trong sách giáo khoa lớp 9 nhé ) ==>9 tb sinh trứng sẽ tạo ra 27 thể cực......mà bạn cứ coi thể cực này giống như giao tử thôi ... nên bộ nhiễm sắc thể chứa trong thể cực là n
a) - Theo đề bài, các thể cực tạo ra có 81 NST đơn, nghĩa là:
27 . n = 81 == > n= 3 ==> 2n = 6
b) có thể thu được nhiều nhất là 9 loại trứng và 27 thể cực ( khi 9 tb sinh trứng nayg cho ra mỗi loại khác nhau)
- cho tối thiểu 1 loại trứng và 3 thêr cực .....cái thể cực tối thiểu này mình chưa chắc chắn nhé)
==> bổ sung thêm : thể cực hay còn gọi là thể định hướng nhé
Nêu vd đột biến NST có hại ở động vật
Câu trả lời của bạn
- Đột biến cấu trúc NST: lặp đoạn NST số 16 làm ruồi giấm từ mắt lồi thành mắt dẹt
- Đột biến số lượng NST ít gặp ở động vật: có gặp thì sẽ gặp ở loài giun đât lưỡng tính hoặc các loài trinh sản, các nhà khoa học cũng đã tạo ra được loài tằm 4n
Cho mình một cái mẹo để phân biệt dễ dàng giữa dị bội, đa bội và lưỡng bội không ?
Mình ngu Sinh lắm !:((
Câu trả lời của bạn
Phân biệt bộ NST lưỡng bội 2n và bộ NST đơn bội n:
+ Bộ NST 2n:
- NST tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp gồm 2 NST đơn có 2 nguồn gốc khác nhau, một từ bố và một từ mẹ.
- Gene trên các cặp NST tồn tại thành từng cặp alen.
- Tồn tại trong tế bào sinh dưỡng và mô tế bào sinh dục sơ khai.
+ Bộ NST n:
- NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ.
- Gene tồn tại thành từng chiếc alen.
- Tồn tại trong tế bào giao tử đực hoặc cái, là kết quả của quá trình giảm phân.
Đột biến là gì ? Có mấy loại đột biến nhiễm sắc thể ?
Câu trả lời của bạn
+) Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau.
+) Hình như là 2 loại á bn
Một gen có l=4080 ă. Tỉ lệ nu a vs 1 loại nu k bổ sung là 5/7 . Trên mạch 1 gen có nu loại a chiếm 20% số nu mạch . Có g-x =200 nu
A. Tính nu mỗi loại của gen
B. Tính nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn gen.
Làm ơn giúp e vs
Câu trả lời của bạn
N=(4080/3,4).2=2400(nu)
A/G=5/7
-> A=T=(2400/12).5=1000(Nu)
G=X=2400-1000=1400(Nu)
A1=20%(N/2)->A1=20% 1200=240-> A2=T1=1000-240=760(Nu)
G1-X1=200->G1-G2=200
G1+G2=G=1400
-> G1=X2=800(Nu)
G2=X1=600(Nu)
Ý nghĩa của hiện tượng đóng xoắn và duỗi xoắn của NST trong phân bào?
Câu trả lời của bạn
Phân bào: Nguyên phân, giảm phân
a, hiện tượng đóng xoắn:
<>nguyên phân: NST bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
<>giảm phân:
- giảm phân I: bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu, đóng xoắn cực đại ở kì giữa
- giảm phân II: bắt đầu đóng xoắn ở kì trung gian (kì trung gian rất ngắn, ko đáng kể), đóng xoắn cực đại ở kì đầu và kì giữa.
<>Ý nghĩa:
- Giúp những sợi tơ vô sắc, sau khi đã đính vào tâm động NST, việc kéo NST về cực của tế bào trở nên dễ dàng hơn.
- Nếu như ko đóng xoắn như vậy, NST có thể bị đứt hoặc bị đan chéo vào nhau trong khi di chuyển.
**Lưu ý: tùy vào phương thức nguyên phân hay giảm phân, NST xếp thành 1 hay 2 đường trên mặt phẳng xích đạo vào kì giữa mà sơi tơ vô sắc có cách đính vào tâm động và rút gọn khác nhau (như trong lý thuyết )
- NST đóng xoắn cực đại của => thấy được hình thái rõ rệt của NST => phục vụ cho nghiên cứu
b, hiện tượng dãn xoắn:
<>nguyên phân: NST dãn xoắn ở kì sau và kì cuối.
ý nghĩa:
tạo điều kiện dễ dàng cho việc nhân đôi AND, chuẩn bị cho quả trình phân chia nhân, sau đó là phân chia tế bào chất., hình thành 2 tế bào mới.
hiện tượng dãn xoắn cũng giúp việc nhân đôi cromatit cua NST (kì trung gian) dễ dàng hơn => chuẩn bị cho quá trình nguyên phân tiếp theo.
giảm phân I: ko có hiện tượng dãn xoắn (vi sẽ bước nhanh sang giảm phân 2)
giảm phân II: ko có hiện tượng dãn xoắn, các NST đóng xoắn, nằm gọn trong nhân của tế bào con mới được tạo ra.
**Lưu ý: Giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục. Sau giảm phân, nó là trứng, thể cực hoặc tinh trùng và sẽ được giải phóng chứ chúng không tiếp tục sinh trưởng, phan chia như những tế bào sinh dưỡng của cơ thể => ko hề có hiện tượng dãn xoắn ở giảm phân.
Một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp NST tương đồng. Gen trội nằm trên NST thứ nhất có 1100 Ađênin, gen lặn nằm trên NST thứ 2 có 1300 Ađênin.
a, Khi tế bào vào kì giữa trong lần phân chia thứ nhất của phân bào giảm nhiếm, số lượng từng loại nu của các gen đó bằng bao nhiêu?
b, Khi tế bào kết thúc lầ phân chia thứ nhất trog phân bào giảm nhiễm cho 2 tế bào con thì số lượng từng loại nu của các gen trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu?
c, Để tổng hợp nên mỗi mạch đơn của gen nói trên cần phải có sự tham gia của bao nhiêu phân tử đường C5H10O4 và bao nhiêu phân tử axit H3PO4
Câu trả lời của bạn
Vì cặp gen dị hợp tử luôn có chiều dài và tổng số nucleotit bằng nhau, nên số nucleotit của mỗi gen là: 5100 A0 : 3,4A0 x 2 = 3000 nucleotit.
Gen trội có: A = T = 1100 nucleotit
G = X = (3000:2) – 1100 = 400 nucleotit
Gen lặn có: A = T = 1300 nucleotit
G = X = (3000:2) – 1300 = 200 nucleotit
a. Kì giữa lần phân chia thứ nhất trong phân bào giảm nhiễm, lúc đó NST đã nhân đôi thành NST kép, do đó gen chứa trong chúng cũng đã nhân đôi nhưng chưa phân li. Số lượng từng loại nucleotit trong tế bào vào thờì điểm đó:
AAaa: A = T = (1100 + 1300) 2 = 4800 nucleotit
G = X = (400 + 200) 2 = 1200 nucleotit
b. Số lượng từng loại nucleotit trong các tế bào con sau khi kết thúc lần phân chia thứ nhất trong phân bào giảm nhiễm:
Lúc đó thể kép chứa gen trội đi về một tế bào con, thể kép chứa gen lặn đi về tế bào con còn lại.
Tế bào con chứa các gen trội có:
A = T = 1100 + 1100 = 2200 nucleotit
G = X = 400 + 400 = 800 nucleotit
Tế bào con chứa các gen lặn có:
A = T = 1300 + 1300 = 2600 nucleotit
G = X = 200 + 200 = 400 nucleotit
c. Mỗi mạch đơn của gen có 1500 nucleotit, mỗi nucleotit có 3 thành phần: 1 phân tử đường C5H10O4, 1 phân tử axit H3PO4 và 1 bazơnitric. Để tổng hợp nên một nucleotit cần 1 phân tử đường C5H10O4 và 1 phân tử axit H3PO4. Vì vậy, số phân tử đường và axit cần tham gia là: 1500 phân tử đường C5H10O4 và 1500 phân tử axit H3PO4.
Một thỏ cái sinh được 6 con. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25%. Tìm số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng đã tham gia vòa quá trình trên.
Câu trả lời của bạn
- Số hợp tử = số trứng được thụ tinh = số tinh trùng được thụ tinh = số thỏ con được sinh ra = 6
- Số tế bào sinh trứng= số trứng tham gia thụ tinh :
6/50% = 12 ( tế bào)
- Số tinh trùng tham gia thụ tinh :
6/6,25% = 96 (tinh trùng)
-Số tế bào sinh tinh :
96:4=24 (tế bào)
- ở ong mật có 2n = 32 .Trứng được thụ tinh nở thành ong chúa hoặc ong thợ là tùy vào điều kiện dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh sẽ nở thành đực . Một ong chúa đẻ 1 số trứng gồm những trứng được thụ tinh và những trứng không được thụ tinh. Chỉ 60% trứng thụ tinh nở thành ong thợ , 25% trứng không được thụ tinh nở thành ong đực , các trứng còn lại đều không nở và bị tiêu biến . Các trứng nở thành ong đực và ong thợ trên có 19296NST . Biết rằng số ong đực con bằng 1% số ong thợ con .
a; Tìm số con ong đực và ong thợ
b; Số trứng được ong chúa đẻ trong 1 lần nói trên là bao nhiêu
c; số TB sinh trứng thực hiện giảm phân tạo trứng
d; Nếu các TB sinh trứng nói trên bắt nguồn từ 1 TB sinh dục sơ khai. hỏi số lần nguyên phân của TB sinh dục sơ khai đó
Câu trả lời của bạn
ở ruồi giấm , bộ NST 2n=8 . Một tế bào ruồi giấm đang trong quá trình giảm phân . Số NST ở kì sau 1 của quá trình giảm phân của loài này là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
- Số NST đơn ở kì sau 1 của quá trình giảm phân ở ruồi giấm :
2n = 8 (NST)
Cho biết các đặc điểm của các NTDT giống vs các đặc điểm của các NST trong giảm phân ở những đặc điểm nào?
Câu trả lời của bạn
nhân tố di truyền( hay còn gọi là gen) giống với NST trong giảm phân là: đều tồn tại thành từng cặp tương đồng, 1 gen hay NST có nguồn gốc từ bộ, còn lại có nguồn gốc từ mẹ
mk chỉ nghĩ đc có vậy thôi có gì bn làm tiếp nha
Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 350, giữa U với X bằng 250. gen tạo ra mARN có hiệu số giữa T với X bằng 25% số nucleotit của gen. a) xác định số lượng từng loại Nu của gen b) Xác định số Nu mỗi loại của mARN (giả sử X xủa gen đều tập trung trên mạch gốc)
Câu trả lời của bạn
+ Giả sử mạch gốc là mạch 1
+ mARN có:
rA - rG = 350 nu = T1 - X1 (1)
rU - rX = 250 nu = A1 - G1 (2)
+ Mà ta có số nu X của gen đều nằm trên mạch 1 X1 = X; X2 = G1 = 0
+ Từ 2 ta có: A1 - G1 = 250 nu \(\Leftrightarrow\) A1 - X2 = 250 nu \(\Leftrightarrow\) A1 = 250 nu = T2
+ Gen có: T - X = 0.25 x 2 x (T + X) \(\Leftrightarrow\) 0.5T - 1.5X = 0
\(\Leftrightarrow\) 0.5 x (T1 + T2) - 1.5X1 = 0
\(\Leftrightarrow\) 0.5 x (T1 + 250) - 1.5X1 = 0 (3)
+ Từ 1 và 3 ta có:
T1 = A2 = 600 nu; X1 = G2 = 300 nu
a. Số nu mỗi loại của gen là:
A = T = A1 + A2 = 600 + 250 = 850 nu
G = X = X1 + X2 = 300 nu
b. Số nu mỗi loại của mARN là:
rA = T1 = 600 nu; rG = X1 = 300 nu; rX = G1 = 0; rU = A1 = 250 nu
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *