a. Hạn chế ô nhiễm không khí
b. Hạn chế ô nhiễm nguồn nước
c. Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật
d. Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn
* Các biện pháp hạn chế ô nhiễm
Tác động hạn chế | Ghi kết quả | Biện pháp hạn chế |
1. Ô nhiễm không khí 2. Ô nhiễm nguồn nước 3. Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất 4. Ô nhiễm do chất thải rắn 5. Ô nhiễm do chất phóng xạ 6. Ô nhiễm do các tác nhân sinh học 7. Ô nhiễm do hoạt động tự nhiên, thiên tai 8. Ô nhiễm tiếng ồn | a, b, d, e, g, I, k, l, m, o c, d, e, g, i, k, l, m, o g, k, l, n d, e, g, h, k, l g, k, l c, d, e, g, h, l, m, n g, k g, i, k, o, p | a. Lắp đặt các thiệt bị lọc khí cho các nhà máy b. Sử dụng năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, mặt trời) c. Tạo bể lắng và lọc nước thải d. Xây dựng nhà máy xử lí nước thải e. Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học g. Đẩy mạng nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh h. Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng i. Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây k. Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống l. Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao m. Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học n. Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn o. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp … ở xa khu dân cư p. Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông |
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 55 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Biện pháp hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật
Các năng lượng không sinh ra khí thải là
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 55để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 169 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 169 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 110 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 111 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 111 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 112 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 112 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 114 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 114 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 118 SBT Sinh học 9
Bài tập 30 trang 118 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 118 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 118 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 119 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 119 SBT Sinh học 9
Bài tập 35 trang 119 SBT Sinh học 9
Bài tập 36 trang 119 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Biện pháp hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật
Các năng lượng không sinh ra khí thải là
Nguyên nhân dẫn đến bệnh tả, lị
Trùng sốt rét phát triển ở đâu trong cơ thể người?
Năng lượng nguyên tử và chất phóng xạ có khả năng gây đột biến ở người, gây ra một số bệnh
Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
Tại địa phương em có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của con người. Theo em phải khắc phục ô nhiễm môi trường bằng cách nào?
Tại sao con người cần phải bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên? Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường là gì?
Con người có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên?
Mục đích và nguyên tắc của các biện pháp bảo vệ môi trường là gì?
Trồng cây, gây rừng có tác dụng gì trong việc bảo vệ môi trường?
Vì sao con người phải có trách nhiệm bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên?
Lợi ích của trồng cây, gây rừng là gì?
A. Phục hồi thảm thực vật - lá phổi của Trái Đất.
B. Tái tạo chỗ ở cho nhiều loài động vật.
C. Chống hạn hán, lũ lụt, chống xói mòn đất; phục hồi nguồn nước ngầm.
D. Cả A, B và C.
Câu nào sai trong các câu sau?
A. Con người đã và đang nỗ lực bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên để phát triển bền vững.
B. Trồng cây, gây rừng là một trong những biên pháp hữu hiệu để phục hồi thảm thực vật.
C. Hiện nay, việc săn bắt động vật không có ảnh hưởng gì đến đa dạng sinh học.
D. Mọi người đều phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống của mình.
Để hạn chế ô nhiễm không khí cần phải
A. trồng cây gây rừng, bảo tồn và duy trì các rừng đặc chủng, rừng đầu nguồn, các khu sinh thái...
B. lắp đặt các thiết bị lọc khí thải từ các nhà máy, thu gom và xử lí rác đúng quy cách.
C. tăng cường sử dụng năng lượng sạch: mặt trời, gió, sóng biển...
D. cả A, B và C.
Để hạn chế ô nhiễm môi trường nước cần phải
A. xây dựng các khu xử lí nước thải công nghiệp và sinh hoạt.
B. thu gom, chôn lấp và xử lí rác thải các loại đúng cách.
C. giáo dục và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
D. cả A, B và C.
Để hạn chế ô nhiễm môi trường do chất thải rắn, cần phải
A. xây dựng các nhà máy xử lí chất thải rắn.
B. thu gom, chôn lấp và xử lí rác thải các loại đúng cách.
C. giáo dục và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
D. cả A, B và C.
Biện pháp tốt nhất để hạn chế ô nhiễm môi trường là
A. sử dụng các kĩ thuật tiên tiến giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
B. giáo dục và nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của tất cả mọi người.
C. trồng cây, gây rừng.
D. thu gom và xử lí tốt rác và nước thải.
Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
Tác động lớn nhất của con người đối với môi trường là: làm mất nhiều .........(1)......... sinh vật, làm suy giảm các .......(2).......hoang dã, làm mất ...........(3).........sinh thái. Con người đã và đang nỗ lực ...........(4)........... và cải tạo môi trường tự nhiên.
Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
Hậu quả của ô nhiễm môi trường là làm ảnh hưởng đến.......... (1)....... và gây nhiều bệnh tật cho con người và sinh vật. Cần tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao ...........(2)......... và ...........(3)........ của mọi người về phòng chống ô nhiễm môi trường.
Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
Quá trình đốt cháy các nhiên liệu trong công nghiệp, trong giao thông vận tải cũng như trong đun nấu hằng ngày đã thải vào không khí nhiều loại khí .................... đối với con người và các sinh vật khác.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Xây dựng công viện cây xanh.
B. Sử dụng nguồn năng lượng gió.
C. Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt.
D. Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời.
Câu trả lời của bạn
Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt không là biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
Đáp án C
A. Xử lí nước thải từ nhà máy trước khi đổ ra sông.
B. Tuyên truyền, thúc đẩy người dân nâng cao ý thức cộng đồng để chung tay giữ sạch nguồn nước.
C. Xây dựng luật Bảo vệ môi trường nước.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu trả lời của bạn
Để hạn chế ô nhiễm nguồn nước cần có biện pháp:
+ Xử lí nước thải từ nhà máy trước khi đổ ra sông.
+ Tuyên truyền, thúc đẩy người dân nâng cao ý thức cộng đồng để chung tay giữ sạch nguồn nước.
+ Xây dựng luật Bảo vệ môi trường nước.
Đáp án D
A. Ô nhiễm tiếng ồn không thuộc ô nhiễm môi trường.
B. Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật.
C. Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu từ tiếng ồn ngoài trời như phương tiện giao thông, vận tải, xe có động cơ, máy bay, tàu hỏa.
D. Ô nhiễm tiếng ồn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.
Câu trả lời của bạn
Ô nhiễm tiếng ồn không thuộc ô nhiễm môi trường.
Đáp án A
A. Xây dựng nhà máy xử lí rác thải.
B. Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.
C. Cấm xả rác bừa bãi.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu trả lời của bạn
Biện pháp giúp hạn chế ô nhiễm chất thải rắn:
+ Xây dựng nhà máy xử lí rác thải.
+ Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.
+ Cấm xả rác bừa bãi.
Đáp án: D
A. Vật lí, hóa học, sinh học.
B. Vật lí, sinh học, toán học.
C. Vật lí, hóa học, toán học.
D. Vật lí, địa lí.
Câu trả lời của bạn
Ô nhiễm môi trường nghĩa là sự làm thay đổi không mong muốn các tính chất Vật lí, hóa học, sinh học của môi trường.
Đáp án A
A. Sinh vật tiêu thụ bậc I.
B. Sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
Câu trả lời của bạn
Các chất độc hóa học và thuốc trừ sâu thải ra môi trường có thể làm ảnh hưởng đến các sinh vật trong hệ sinh thái, trong đó nhóm Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất có nguy cơ cao nhất.
Đáp án D
A. Năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
B. Năng lượng khí đốt, dầu mỏ than đá.
C. Năng lượng hạt nhân nguyên tử.
D. Năng lượng hóa học.
Câu trả lời của bạn
Sử dụng nguồn năng lượng không gây hại cho môi trường: Năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
Đáp án: A
A. do động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
B. do bùng nổ dân số nên tăng lượng CO2 qua hô hấp.
C. do chặt phá rừng, đốt rừng làm giảm diện tích rừng.
D. do thảm thực vật có xu hướng tăng hô hấp, giảm quang hợp.
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân dẫn đến hiệu ứng nhà kính ở Trái đất: do chặt phá rừng, đốt rừng làm giảm diện tích rừng.
Đáp án C
A. Xử lí nước thải từ nhà máy trước khi đổ ra sông
B. Tuyên truyền, thúc đẩy người dân nâng cao ý thức cộng đồng để chung tay giữ sạch nguồn nước
C. Xây dựng luật Bảo vệ môi trường nước
D. Tất cả các biện pháp trên
Câu trả lời của bạn
Để hạn chế ô nhiễm nguồn nước cần có biện pháp:
- Xử lí nước thải từ nhà máy trước khi đổ ra sông
- Tuyên truyền, thúc đẩy người dân nâng cao ý thức cộng đồng để chung tay giữ sạch nguồn nước
- Xây dựng luật Bảo vệ môi trường nước.
Đáp án D
A. Sử dụng phân đạm hóa học.
B. Trồng các cây một năm.
C. Trồng các cây họ Đậu.
D. Trồng các cây lâu năm.
Câu trả lời của bạn
Để cải tạo đất nghèo đạm và nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp: Trồng các cây họ Đậu.
Đáp án: C
A. Tạo bể lắng và lọc nước thải.
B. Xây dựng các nhà máy lọc nước thải.
C. Ban hành luật bảo vệ nguồn nước.
D. Sử dụng nước lãng phí.
Câu trả lời của bạn
Biện pháp không làm hạn chế ô nhiễm nguồn nước là: Sử dụng nước lãng phí.
Đáp án: D
A. Xây dựng công viện cây xanh
B. Sử dụng nguồn năng lượng gió
C. Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt
D. Sử dụng nguồn năng lượng mặt trời
Câu trả lời của bạn
Sử dụng nguồn năng lượng khí đốt không phải là biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
Đáp án C
A. Chống xói mòn và chống làm kiệt quệ đất, sử dụng tài nguyên hợp lí
B. Hạn chế những sinh vật gây hại
C. Sử dụng công nghệ để cải tạo các giống cây trồng, vật nuôi
D. Khai thác tài nguyên động vật và thực vật có kế hoạch
Câu trả lời của bạn
Để phòng chống ô nhiễm môi trường, biện pháp quan trọng hơn là chống xói mòn và chống làm kiệt quệ đất, sử dụng tài nguyên hợp lí.
Đáp án A
A. Hoạt động sản xuất công nghiệp của con người
B. Hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người
C. Hoạt động y tế và sinh hoạt hằng ngày của con người
D. Hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người
Câu trả lời của bạn
Hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người thải ra các chất thải rắn không được xử lí, gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án B
A. Do hoạt động sống của con người đã thải ra môi trường nhiều loại chất thải như rác thải, khí thải công nghiệp, các chất thải lỏng độc hại...
B. Chặt phá rừng bừa bãi
C. Sử dụng nhiều loại hoá chất độc hại trong công nghiệp, nông nghiệp
D.Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Ô nhiễm môi trường do những hoạt động sau đây của con người gây ra:
- Do hoạt động sống của con người đã thải ra môi trường nhiều loại chất thải như rác thải, khí thải công nghiệp, các chất thải lỏng độc hại...
- Chặt phá rừng bừa bãi
- Sử dụng nhiều loại hoá chất độc hại trong công nghiệp, nông nghiệp
Đáp án D
A. đặc điểm của đất
B. rừng bị chặt phá nhiều
C. do ít rừng nguyên sinh
D.cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân chủ yếu làm cho đất bị xói mòn và bị bạc màu là do rừng bị chặt phá nhiều.
Đáp án B
A. khí thải của các phương tiện giao thông
B. khí thải của các nhà máy
C. chất thải của các gia đình
D. cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường không khí ở đô thị bị ô nhiễm là do khí thải của các phương tiện giao thông.
Đáp án A
A. Các chất thải không được thu gom
B. Các chất thải không được xử lí
C. Vi sinh vật gây bệnh phát triển trên những chất thải không được thu gom và không được xử lí đúng cách
D. Các chất thải được thu gom nhưng lại không được xử lí
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm sinh học do vi sinh vật gây bệnh là vi sinh vật gây bệnh phát triển trên những chất thải không được thu gom và không được xử lí đúng cách.
Đáp án C
A. Chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ
B. Chất thải của các nhà máy điện nguyên tử
C. Các vụ thử vũ khí hạt nhân và vôi khí nguyên tử
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Nguồn gây ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ.
Đáp án A
A. Trồng nhiều cây xanh
B. Xây dựng các nhà máy xử lí rác thải
C. Bảo quản và sử dựng hợp lí hoá chất bảo vệ thực vật
D. Giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường
Câu trả lời của bạn
Biện pháp được coi là hiệu quả nhất trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường là giáo dục nâng cao ý thức cho mọi người về bảo vệ môi trường.
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *