Trong bài học này các em được biết về cách giải thích kết quả thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen, nội dung quy luật phân li độc lập và vai trò của quy luật đó trong quá trình tiến hoá và chọn giống.
Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
Quy ước:
Gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn.
Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng: aabb
Menđen lập sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm như sau:
→ F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng tạo ra 4 giao tử với tỉ lệ ngang nhau Ab, AB, aB, ab.
Tỉ lệ Vàng: Xanh: 3: 1; Tỉ lệ Trơn : Nhăn: 3:1
⇒ Quy luật phân li độc lập: Các cập nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá.
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp, điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới.
* Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó.
Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 7 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 35 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 36 trang 17 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập?
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh con sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen?
a) AaBb
b) AaBB
c) AABb
d) AABB
Ở cà chua, gen L quy định thân đỏ, 1 quy định thân xanh (lục), N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên (gọi là lá khoai tây).
1. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ
319 thân đỏ, lá chẻ : 103thân đỏ, lá nguyên : 315 thân xanh, lá chẻ : 105 thân xanh, lá nguyên
2. Thân đỏ, lá chẻ x Thân đỏ, lá nguyên
216 thân đỏ, lá chẻ : 209 thân đỏ, lá nguyên : 68 thân xanh, lá chẻ : 72 thân xanh, lá nguyên
3. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ
720 thân đỏ, lá chẻ : 238 thân đỏ, lá nguyên : 0 thân xanh, lá chẻ : 0 thân xanh, lá nguyên
4. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá nguyên
301 thân đỏ, lá chẻ : 0 thân đỏ, lá nguyên : 305 thân xanh, lá chẻ : 0 thân xanh, lá nguyên
Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng có lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1.
1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
2. Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập.
Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng ; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen.
1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.
Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 có tỉ lệ sau : 9 cây hoa kép, đỏ : 3 cây hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. Biện luận và viết số đồ lai từ P đến F2.
Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lộ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào?
Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây?
A. 3:1 B. 3:3:1:1
C. 9:3:3:1 D. 1:1:1:1
Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
B. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
D. Xác định được các dòng thuần.
Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, trơn.
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
B. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt xanh (Aa) x Bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa).
Trong thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
D. 4 vàng, trơn : 4 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.
Theo Menđen, bản chất của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.
B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.
C. các cặp tính trạng di truyền độc lập.
D. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là bao nhiêu ?
A. Số lượng các loại giao tử là 2n. B. Số lượng các loại giao tử là 3n.
C. Số lượng các loại giao tử là 4n. D. Số lượng các loại giao tử là 5n.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình là bao nhiêu?
A. Số lượng các loại kiểu hình là 2n.
B. Số lượng các loại kiểu hình là 3n.
C. Số lượng các loại kiểu hình là 4n.
D. Số lượng các loại kiểu hình là 5n.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (2 +1)n.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (3 +1)n.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (4 +1)n.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (5 +1)n.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thì thu được: 301 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ. bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 303 cây quả vàng, bầu dục.
Kiểu gen của P trong phép lai phân tích phải như thế nào?
A. P: AaBb X aabb B. P: Aabb X aaBb
C. P: AaBB x AABb D. P: AAbb X aaBB
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Ở một loài thực vật, mỗi gen qui định một tính trạng. Cho hai cây đều thuần chủng quả tròn, màu vàng và quả dài, màu đỏ với nhau được F1. Cho cây F1 lai với cây khác thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình gồm: 121 cây quả tròn, màu vàng; 239 cây quả tròn, màu đỏ; 119 cây quả dài, màu đỏ. Biwn65 luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu trả lời của bạn
+ Xét riêng từng tính trạng:
Tròn : dài = 3 : 1
Đỏ : vàng = 3 : 1
\(\rightarrow\) tròn, đỏ là trội so với dài, vàng
+ Qui ước: A: tròn, a: dài: B: đỏ, b: vàng
+ Tỷ lệ KH ở F2:
1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ : 1 dài, đỏ = 4 tổ hợp \(\rightarrow\) mỗi bên F1 cho 2 giao tử \(\rightarrow\) 2 gen qui định tính trạng cùng nằm trên 1 NST
\(\rightarrow\) Ptc: tròn, vàng x dài, đỏ
Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB x cây khác
F2: 1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ : 1 dài, đỏ
\(\rightarrow\) cây đem lai với F1 có KG: Ab/aB hoặc AB/ab
ở cà chua gen A qui định màu đỏ, gen a qui định quả màu vàng .xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 trong các công thức sau
-cây quả vàng lai cây quả vàng
-cây quả đỏ lai cây quả đỏ
-cây quả đỏ lai cây quả vàng
Câu trả lời của bạn
A: quả đỏ, a: quả vàng
+ P: Cây quả vàng x quả vàng
aa x aa
F1: KG: 100% aa
KH: 100% quả vàng
+ P: quả đỏ x quả đỏ
- TH1: AA x AA
F1: KG: 100% AA, KH: 100% quả đỏ
- TH2: AA x Aa
F1: KG: 1AA : 1Aa
KH: 100% quả đỏ
- TH3: Aa x Aa
F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 vàng
+ P: quả đỏ x quả vàng
- TH1: AA x aa
F1: KG: 100% Aa, KH: 100% quả đỏ
- Th2: Aa x aa
F1: KG: 1Aa : 1aa
KH: 1 đỏ : 1 vàng
ở 1 loài thực vật, người ta cho lai hai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng.F1 thu được toàn thân cao hoa hồng.
Cho lai cây F1 với một cây khác (có thể cây F1), thu được F2 như sau:
25 cây thấp, trắng: 25 cây thấp, đỏ: 49 cây thấp hồng: 75 cây cao, trắng: 76 cây cao, đỏ: 151 cây cao, hồng
a) Xác định qui luật di truyền của mỗi cặp tính trạng trên.
b) Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây đem lai với F1 và viết SĐL minh họa từ P -> F2
(Biết 2 cặp Gen qui định 2 cặp tính trạng trên nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau)
<<Thanks>>
fb: Phan Nguyệt Như
Câu trả lời của bạn
- Chiều cao: f1 có 99 thấp : 302 cao \(\approx\)1 thấp: 3 cao
=> Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật phân ly, trong đó thân cao trội hòan toàn so với thân thấp.
- màu hoa: f1 có: 100 trắng: 200 hồng: 101 đỏ \(\approx\)1 trắng: 2 hồng: 1 đỏ
=> màu hoa di truyền theo quy luật phân ly, trong đó hoa đỏ trội ko hoàn toàn so với hoa trắng
- quy ước: gen A - thân cao, gen a - thân thấp.
KG BB - hoa đỏ, KG Bb - hoa hồng, KG bb - hoa trắng.
- Vì 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau nên phân ly độc lập với nhau
=> KG của Pt/c: cao, đỏ (AABB) x thấp, trắng (aabb)
Giải giúp mình câu này đi ạ 3) Giao phấn giữa 2 cây t/c thu được F1 100% đồng tính. Cho F1 tạp giao được F2, giả sử xuất hiện 1 trong các tỉ lệ sau: -TH1 F1 có: 75% cao dài: 25% thấp ngắn - TH2 F1 có: 56,25% cao dài: 18,75% cao ngắn: 18,75% thấp dài: 6,25% thấp ngắn. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Biện luận và viết SĐL
Câu trả lời của bạn
*TH1: F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3:1 ->tính trạng cao (A)- dài (B) là trội so với tính trạng thấp (a) - ngắn (b) .
-Vậy,phép lai trên tuân theo quy luật di truyền liên kết của Moocgan.
P có kiểu gen AB/AB và ab/ab
-> F1 dị hợp 2 cặp gen
F1 × F1: AB/ab × AB/ab
F2: -TLKG:1AB/AB :2 AB/ab:1ab/ab
-TLKH: 3 cao - dài :1 thấp - ngắn.
*TH2:
-F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1 .Tuân theo quy luật li độc lập của Menden -> cao(A) ,dài(B) là trội so với thấp(a) ,ngắn (b).
-> F1 dị hợp 2 cặp gen:
F1×F1: AaBb × AaBb
F2:____________
biến dị tổ hợp là gì? vì sao ở các loài giao phối , biến dị tổ hợp lại phong phú hơn so với những loài sinh sản vô tính
Câu trả lời của bạn
biến dị tổ hợp là gì?
- Biến dị tổ hợp là quá trình tổ hợp lại các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, đã tạo ra các thế hệ con lai có nhiều kiểu gen và kiểu hình mới
vì sao ở các loài giao phối , biến dị tổ hợp lại phong phú hơn so với những loài sinh sản vô tính
- Khi giao phối đã có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử.
- Các loại giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh, đã tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau, nên làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp khác nhau.
- Sinh sản vô tính không có giảm phân tại ra giao tử, không thụ tinh, các cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ, nên không có biến dị tổ hợp.
Ở đậu Hà Lan hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh vỏ trơn trội hoàn toàn so với vỏ nhăn Hai cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trên di truyền độc lập. Cho lai 2 đậu thần chủng hạt vàng trơn với đậu thuần chủng hạt xanh trơn . 1: hãy xác định kết quả lai thu được ở F1 ? 2: cho giao tử F1 tự thụ phấn , tìm kết quả lai thu được ở F2?
Câu trả lời của bạn
+ qui ước: A: vàng, a: xanh
B: trơn, b: nhăn
+ P t/c: vàng, trơn x xanh, trơn
AABB x aaBB
+ F1: AaBB : vàng, trơn
+ F1 x F1: AaBB x AaBB
F2: KG: 1AABB : 2AaBB : 1aaBB
KH: 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn
Cho thứ bí thuần chủng quả tròn, hoa trắng giao phấn với thứ bí thuần chủng có quả dài, hoa vàng thu được F1 đều có quả tròn, hoa vàng
A)XĐ tính trội, lặn, lập sơ đồ lai
B)cho F1 nói trên lai với 1 cây khác, ở F2 thu được 50%số cây có quả tròn, hoa vàng, 50%cây có quả tròn, hoa trắng. XĐ kiểu gen, kiểu hình của cây lai với F1 và lập sơ đồ lai. Biết các tính trạng di truyền độc lập với nhau
Câu trả lời của bạn
a) -Xác định tính trạng trội, lặn:
Theo đề bài thu được F1 đều là quả tròn, hoa vàng. => Quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài. Hoa vàng là tính trạng trội so với hoa trắng.
-Qui ước gen: A: Quả tròn, a: Quả dài, B: Hoa vàng, b: Hoa trắng
b) -Xác định kiểu gen F1 với cá thể lai: F1 có kiểu hình quả tròn, hoa vàng nên có kiểu gen AaBb.
Xét từng cặp tính trạng:
Về hình dạng quả: F2 đều là quả tròn => F1 với cá thể lai: Aa x AA (Quả tròn x Quả tròn)
Về màu sắc hoa: F2 thu được 50% hoa vàng : 50% hoa trắng <=> 1 hoa trắng : 1 hoa vàng =>F1 với cá thể lai: Bb x bb (Hoa vàng x hoa trắng)
Tổ hợp 2 cặp tính trạng trên => F1 với cá thể lai: AaBb x AAbb ( Quả tròn, hoa vàng x Quả tròn, hoa trắng)
-Sơ đồ lai:...
Lai 2 cây cà chua bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng( màu sắc và hình dạng quả) thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thu được cà chua F1. Giao phấn cà chua F1 thì F2 thu được tỉ lệ từng cặp tính trạng như sau: 3đỏ: 1 vàng, 3 tròn: 1 bầu dục. Hãy tìm tỉ lệ kiểu hình ở F2? Giải thích?
Câu trả lời của bạn
- Vì các gen di truyền theo quy luật phân li độc lập nên tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2:
F2: (3 đỏ:1 vàng)(3 tròn:1 bầu dục)=9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 tròn,vàng:1 vàng,bầu dục
hãy xác định kiểu gen có thể có ở phép lai (đen ngắn * trắng ngắn thu được 20 đen ngắn 21 trắng ngắn)
Câu trả lời của bạn
- Với những đề bài cho có cả tính trạng màu sắc đen, trắng và tính trạng hình dạng là ngắn: có 2 tính trạng.
- P: đen, ngắn x trắng, ngắn
F1 có tỉ lệ 1 : 1 (tỉ lệ liên kết gen)
+ Giả sử: A: đen, a: trắng
B: dài, b: ngắn
+ P: đen, ngắn x trắng, ngắn
Ab/ab x ab/ab
F1: 1Ab/ab : 1ab/ab
1 đen, ngắn : 1 trắng ngắn
* Còn nếu đề bài cho đen ngắn và trắng ngắn là 1 tính trạng thì kết quả của phép lai trên là kết quả phép lai phân tích
P: đen trắng : trắng ngắn
Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
Cho cà chua thân cao, quả vàng lại vs cà chua thân thấp quả đỏ thu đc các cây F1 toàn cây thân cao quả đỏ. Tìm kiểu gen kiểu hình của P để ngay F2 có sự phân ly tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1. Bt rằng các cặp gen nằm trên các cặp NST thường độc lập vs nhau / GIÚP MÌNH VỚI Ạ :)))
Câu trả lời của bạn
-Đời con lai F1 thu được 100% thân cao quả đỏ
\(\Rightarrow\)Thân cao, quả đỏ là tính trạng trội so với tính trạng thân thấp, quả vàng
-Quy ước :+Gen A quy định tính trạng thân cao
+Gen a quy định tính trạng thân thấp
+Gen B quy định tính trạng quả đỏ
+Gen b quy định tính trạng quả vàng
-Cặp bố mẹ P có thế có KH như sau:AAbb x aaBB hoặc Aabb x aaBB hoặc Aabb x aaBb hoặc AAbb x aaBb
Sau đó bạn tự xét các trường hợp lai xem có trường hợp nào mà đời con lai F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 ko rồi kết luận nha.Mình ko có nhiều thời gian nên ko thể giúp bạn nhiều mong bạn thông cảm
ở lúa cây cao A là trội so với cây thấp a, chín sớm (S) chín muộn (s) 2 cặp gen này tồn tại trên 2 NST thường
a. viết kiểu gen có thể có cây cao chín muộn , cây thấy chín sớm, cây cao chín sớm
b. đem lai lúa cây cao chín sớm với cây thấp chín muộn thu được F1: 204 cây cao chín sớm, 201 cây cao chín muộn,203 cây thấp chín sớm , 200 cây thấp chín muộn. biện luận để tìm kiểu gen cây bố mẹ và viết sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
-Trước hết, xét tính trạng chiều cao thân ta có
tỷ lệ thân cao : thân thấp = (204 + 201) : (203 + 200) = 1:1
Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích nên ta có phép lai tính trạng chiều cao thân là
Aa x aa
G: A,a x a, a
F: 50% Aa; 50% aa (50% thân cao và 50% thân thấp)
Xét tính trạng thời vụ chin ta có
Tỷ lệ chin sớm : chin muộn = (204 + 203) : (201 + 200) = 1:1
Đây cũng là tỷ lệ của phép lai phân tích nên ta có phép lai tính trạng thời vụ chin sẽ là
Ss x ss
G: S,s x s,s
F: 50% Ss; 50% ss (50% chin sớm và 50% chin muộn)
Ta có sơ đồ lai chung sẽ là :
AaSs x aass
G : AS, As, aS, as x as
F: Kiểu gen: 25% AaSs; 25% Aass; 25%aaSs; 25% aass
Kiểu hình: 25% cây cao chin sớm
25% cây cao chin muộn
25% cây thấp chin sớm
25% cây thấp chin muộn
Tỷ lệ này là đúng với tỷ lệ theo bài ra 1:1:1:1
nguyên phân ở thực vật và động vật giống và khác nhau ở điểm nào
Câu trả lời của bạn
Giống nhau:
- Đều là tế bào nhân thực.
- Màng sinh chất đều được cấu tạo theo mô hình khảm lỏng
- Thành phần đều được cấu tạo từ các chất hữu cơ và vô cơ như: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, nước...
Khác nhau:
Tế bào động vật
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất
Dị dưỡng Hình dạng không nhất định
Thường có khả năng chuyển động
Không có lục lạp
Không có không bào
Chất dự trữ là glycogen
Không có thành xenlulôzơ
Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng eo thắt ở giữa tế bào.
Tế bào thực vật
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất
Tự dưỡng
Hình dạng ổn định
Rất ít khi chuyển động
Có lục lạp
Có không bào lớn
Dự trữ bằng hạt tinh bột
Có màng thành xenlulôzơ
Phân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vánh ngăn
Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
Câu trả lời của bạn
* Trả lời:
Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
A. AABB và AAbb
B. AABB và aaBB
C. AABB, AAbb và aaBB
D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
Ở bò, chân cao không sừng là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với chân thấp có sừng. Hai cặp tính trạng trên phân li độc lập với nhau. Cho bò chân thấp không sừng giao phối với bò chân cao có sừng thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tạt giao. Lập sơ đồ lai và cho biết kết quả ở F2.
Câu trả lời của bạn
Quy ước:-Gen A quy định tính trạng chân cao
-Gen a quy định tính trạng chân thấp
-Gen B quy định tính trạng ko sừng
-Gen b quy định tính trạng có sừng
SĐL:
P :♂ aaBB(chân thấp ko sừng)x♀ AAbb(chân cao có sừng)
F1: 100% AaBb(chân cao ko sừng)
F1 x F1: ♂ AaBb x ♀ AaBb
F2: AABb ; AaBb ; AaBb ; AABB
Cho 2 thứ lúa thân cao chín sớm và thân thấp chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 toàn thân cao chín muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm 3150 hạt gieo thành cây cao chín muộn : 1010 cây thân cao chín sớm : 1080 cây thân thấp chín muộn: 320 cây thân thấp chín sớm.
a. Cho biết kết quả lai tuân theo quy luật nào? Giải thích.
b. Đem cây thân cao chín muộn ở F2 giao phấn với cây lúa thân thấp chín sớm được F3 100% cây thân cao chín muộn . Tìm kiểu gen cây F2 đó và viết sơ đồ lai.
Câu trả lời của bạn
- Xét F2 có tỉ lệ 3150 cao muộn : 1010 cao sớm : 1060 lùn muộn : 320 lùn sớm. = 9 : 3 :3 : 1
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng tương phản
(thân cao) : (thân lùn) = (3150 + 1010) : (1060 + 320) = 3 : 1
Chín muộn : chín sớm = (3150 + 1060) : (1010 + 320) = 3 : 1
(thân cao : thân lùn )(chín muộn : chín sớm) = (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1
= >Trùng với tỉ lệ F2 ban đầu
= > Đây là phân li độc lập
Ở loài thực vật cho cây thuần chủng có hoa đơn trắng giao phấn với cây thuần chủng có hoa kép đỏ. Ở đời f1 thu được đồng loạt cây có hoa đơn đỏ. Cho cây f1 giao phấn với cây có hoa kép trắng thì đời sau thu được 4 kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau.
a. Giải thích kết quả thí nghiêm va viết sơ đồ lai
b. Nếu cho cây f1 tự thụ phấn không cần lập bảng. Hãy xác định tỉ lệ cây thuần chủng có hoa kép đỏ ở f2
Câu trả lời của bạn
f1 thu được đồng loạt cây có hoa đơn đỏ
=> đơn trội hơn kép=> A : đơn a: kép
đỏ trội hơn trắng =>B: đỏ b: trắng
=> P: AAbb x aaBB
G: Ab aB
F1: AaBb
Mà hoa kép trắng là aabb
(tự vẽ sơ đồ)
b,f1 thụ phấn
cây thuần chủng: 1/4 x1/4 =1/16
Cho cây P giao phấn lần lượt với 3 cây khác thu được kết quả như sau
- Cây thứ nhất, thu được F1 có 6,25 phần trăm cây thân thấp, quả vàng
- Cây thứ hai, thu được F1 có 75 phần trăm cây thân cao, quả đỏ và 25 phần trăm cây thân cao quả vàng
- Cây thứ ba, thu được F1 có 75 phần trăm cây thân cao, quả đỏ và 25 phần trăm cây thân thấp, quả đỏ
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST quy định một tính trạng
Xác định:
a. Kiểu gen và kiểu hình của P và cây thứ nhất
b. Tỉ lệ kiểu gen được tạo ra từ phép lai giữa P với cây thứ hai
c. Tỉ lệ kiểu gen được tạo ra từ phép lai giữa P với cây thứ ba
Câu trả lời của bạn
- P1 thu được thấp, vàng = 6,25% = 1/16 = 1/4 thấp x 1/4 vàng
=> P1 : AaBb x AaBb.
Trong đó: gen A - thân cao trội hoàn toàn so với gen a - thân thấp. gen B - quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b - quả vàng.
- P2: Thu được 75% cao, đỏ: 25% cao, vàng = (100% cao)(75% đỏ: 25% vàng)
=> P2: (Aa x AA)(Bb x Bb)
=> Kiểu gen P2 là AaBb x AABb. ( Tỉ lệ 1:2:1 )
- P3: thu được 75% cảo, đỏ: 25% thấp, đỏ = (75% cao: 25% thấp)(100% đỏ)
=> P2: (Aa x Aa)(Bb x BB)
=> KG của P2 là AaBb x AaBB. ( Tỉ lệ 1:2:1 )
-> Câu trả lời trên mình không chắc đâu, bạn xem lại nhé
Một kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình như sau 3:3:1:1 . Các cặp gen này di truyền độc lập với nhau, hãy biện luận xác định kiểu gen của phép lai trên.
Câu trả lời của bạn
Bạn trên làm sai rồi! Bạn chép kết quả đó ở đâu vậy?
- Chỉ có 8 tổ hợp giao tử
- Tỉ lệ phân Kiểu hình là: (3:1)(1:1)
- Để xác định kiểu gen bạn phải quy ước và chia làm 4 trường hợp nhé.
1. Nếu chỉ xét 3 cặp gen Aa , Bb , Dd thì KG của P có thể như thế nào khi chúng tạo ra số kiểu giao tử là :
a, 1 kiểu giao tử
b, 2 kiểu giao tử
c, 4 kiểu giao tử
Các thầy cô giúp em nha em cảm ơn nhiều ạ
Câu trả lời của bạn
a. Khi P tạo ra 1 kiểu giao tử \(\rightarrow\) mỗi cặp gen chỉ cho 1 loại giao tử \(\rightarrow\) KG của P là đồng hợp: AABBDD hoặc aaBBDD hoặc AAbbDD hoặc AABBdd hoặc aabbDD hoặc AAbbdd hoặc aaBBdd hoặc aabbdd
b. Khi P tạo ra 2 kiểu giao tử \(\rightarrow\) 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử và các cặp còn lại tạo ra 1 loại giao tử
KG của P là:
c. Khi P tạo ra 4 loại giao tử = 2 . 2 . 1
\(\rightarrow\) 2 cặ gen cho 2 giao tử và 1 cặp cho 1 giao tử
(Em dựa vào phần a để tìm KG của câu b và c nha!)
Ở người hai cặp gen qui định 2 cặp tính trạng về tầm vóc và nhóm máu nằm trên hai cặp NST thường và phân li độc lập.
+ Về tầm vóc: T-: tầm vóc thấp; tt: tầm vóc cao.
+ Về nhóm máu:
- Nhóm máu A -> kiểu gen: IAIA hoặc IAIO.
- Nhóm máu B -> kiểu gen: IBIB hoặc IBIO
- Nhóm máu AB -> kiểu gen: IAIB
- Nhóm máu O -> kiểu gen: IOIO
Hãy xác định kết quả của các phép lai sau:
a. Bố có tầm vóc thấp, máu AB x mẹ có tầm vóc cao, máu O
b. Bố có tầm vóc thấp, máu A x mẹ có tầm vóc cao, máu B
c. Bố có tầm vóc thấp, máu B x mẹ có tầm vóc cao, máu AB
d. Bố có tầm vóc thấp, máu O x mẹ có tầm vóc cao, máu A
e. Bố có tầm vóc cao, máu AB x mẹ có tầm vóc thấp, máu B
g. Bố có tầm vóc cao, máu A x mẹ có tầm vóc thấp, máu AB
h. Bố có tầm vóc cao, máu B x mẹ có tầm vóc thấp, máu O
i. Bố có tầm vóc cao, máu O x mẹ có tầm vóc thấp, máu A
Câu trả lời của bạn
a. Bố tầm vóc thấp, máu AB x mẹ tầm vóc cao, máu O
+ TH1: TTIAIB x ttIOIO
F1: 1TtIAIO x TtIBIO
KH: 1 thấp, máu A : 1 cao, máu O
+ Th2: TtIAIB x ttIOIO
F1: 1TtIAIO x TtIBIO : 1ttIAIO x ttIBIO
b. bố tầm vóc thấp, máu A x mẹ tầm vóc cao, máu B
+ Bố tầm vóc thấp có KG là: Tt hoặc TT, máu A có KG: IAIA hoặc IAIO
+ Mẹ tầm vóc cao có KG là: tt, máu B có KG là IBIB hoặc IBIO
c. bố tầm vóc thấp, máu B x mẹ tầm vóc cao, máu AB
+ Bố tầm vóc thấp có KG là: Tt hoặc TT, máu B có KG: IBIB hoặc IBIO
+ Mẹ tầm vóc cao có KG: tt, máu AB có KG: IAIB
d.
+ Bố có tầm vóc thấp có KG: TT hoặc Tt, máu O có KG: IOIO
+ Mẹ tầm vóc cao có KG: tt, máu A có KG IAIA hoặc IAIO
* Với những dạng bài này em cần
+ Xác định KG của bố và mẹ dựa vào dữ kiện đề bài cho
+ Sau đó em chia các TH có thể xảy ra khi kết hợp kiểu gen của bố và mẹ với nhau (giống như câu a cô làm).
+ Viết sơ đồ lai và xác định kết quả cho từng TH.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *