Trong bài học này các em được biết về cách giải thích kết quả thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen, nội dung quy luật phân li độc lập và vai trò của quy luật đó trong quá trình tiến hoá và chọn giống.
Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
Quy ước:
Gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn.
Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng: aabb
Menđen lập sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm như sau:
→ F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng tạo ra 4 giao tử với tỉ lệ ngang nhau Ab, AB, aB, ab.
Tỉ lệ Vàng: Xanh: 3: 1; Tỉ lệ Trơn : Nhăn: 3:1
⇒ Quy luật phân li độc lập: Các cập nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá.
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp, điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới.
* Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó.
Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 7 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 35 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 36 trang 17 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập?
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh con sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen?
a) AaBb
b) AaBB
c) AABb
d) AABB
Ở cà chua, gen L quy định thân đỏ, 1 quy định thân xanh (lục), N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên (gọi là lá khoai tây).
1. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ
319 thân đỏ, lá chẻ : 103thân đỏ, lá nguyên : 315 thân xanh, lá chẻ : 105 thân xanh, lá nguyên
2. Thân đỏ, lá chẻ x Thân đỏ, lá nguyên
216 thân đỏ, lá chẻ : 209 thân đỏ, lá nguyên : 68 thân xanh, lá chẻ : 72 thân xanh, lá nguyên
3. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ
720 thân đỏ, lá chẻ : 238 thân đỏ, lá nguyên : 0 thân xanh, lá chẻ : 0 thân xanh, lá nguyên
4. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá nguyên
301 thân đỏ, lá chẻ : 0 thân đỏ, lá nguyên : 305 thân xanh, lá chẻ : 0 thân xanh, lá nguyên
Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng có lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1.
1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
2. Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập.
Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng ; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen.
1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.
Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 có tỉ lệ sau : 9 cây hoa kép, đỏ : 3 cây hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. Biện luận và viết số đồ lai từ P đến F2.
Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lộ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào?
Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây?
A. 3:1 B. 3:3:1:1
C. 9:3:3:1 D. 1:1:1:1
Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
B. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
D. Xác định được các dòng thuần.
Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, trơn.
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
B. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt xanh (Aa) x Bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa).
Trong thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
D. 4 vàng, trơn : 4 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.
Theo Menđen, bản chất của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.
B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.
C. các cặp tính trạng di truyền độc lập.
D. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là bao nhiêu ?
A. Số lượng các loại giao tử là 2n. B. Số lượng các loại giao tử là 3n.
C. Số lượng các loại giao tử là 4n. D. Số lượng các loại giao tử là 5n.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình là bao nhiêu?
A. Số lượng các loại kiểu hình là 2n.
B. Số lượng các loại kiểu hình là 3n.
C. Số lượng các loại kiểu hình là 4n.
D. Số lượng các loại kiểu hình là 5n.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (2 +1)n.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (3 +1)n.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (4 +1)n.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (5 +1)n.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thì thu được: 301 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ. bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 303 cây quả vàng, bầu dục.
Kiểu gen của P trong phép lai phân tích phải như thế nào?
A. P: AaBb X aabb B. P: Aabb X aaBb
C. P: AaBB x AABb D. P: AAbb X aaBB
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu 1: Xác định số loại G và viết kiểu gen của G của các cơ thể có kiểu gen sau:
a) AabbDdE
b) AaBbddEe
Câu 2: Có thể có kiểu gen AABbDdEe cho bao nhiêu loại G và loại G ABde chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Câu 3: Ở một loài thực vật mỗi gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn ở phép lai giao tử đực AaBb×giao tử cái Aabb. Hãy cho biết:
a) đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp G
b) Đời con có bao nhiêu loại gen
c) Đời con có bao nhiêu kiểu hình
Câu trả lời của bạn
Câu 3:
- Cá thể đực AaBb cho được 4 loại giao tử là AB, Ab,aB, ab.
- Cá thể cái Aabb cho được 2 loại giao tử là Ab, ab.
a)
Số kiểu tổ hợp giao tử ở đời con là :
4.2=8 (kiểu)
b) - Số kiểu gen ở đời con là :4.2=8(kiểu)
c) -Số kiểu hình ở đời con là :4
Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài tự lai với nhau thu được kết quả F1 75% xam dài, 25%đen cụt
Phải chọn 2 ruồi có kiểu gen như thế nào để F1 có tỉ lệ 1:1:1:1?
Câu trả lời của bạn
+ P: xám, dài tự thụ \(\rightarrow\)F1 xuất hiện đen, cụt
\(\rightarrow\)xám, dài là trội so với đen, cụt
+ Qui ước: A: xám, a: đen
B: dài, b: cụt
+ F1: 3 xám, dài : 1 đen, cụt = 4 tổ hợp = 2 x 2
+ Mỗi bên P cho 2 giao tử
\(\rightarrow\) liên kết gen
KG của P là: AB/ab x AB/ab
F1: KG: 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab
KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt
* Để F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì KG của P là:
P: Ab/ab x aB/ab
F1: KG: 1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab
KH: 1 xám, dài : 1 xám, cụt : 1 đen, dài : 1 đen, cụt
Mọi người giờ ai đi ngủ chưa ạ nếu bạn nào còn thức thì giúp mk câu hỏi này k ạ mk cảm ơn vì cái câu hỏi này rất quan trọng đối với mk nếu các bạn k trả lời nhanh thì mk sẽ k làm đươc tóm lại mk cảm ơn mn
Ơ cà chua gen D:quả đỏ,gen d quả vàng ,gen T quả tròn,gen t quả bầu dục
a) Xác định tỉ lệ kiểu hình F2 khi lai 2 câyP đều thuần chủng có quả đỏ tròn và quả vàng bầu dục giao phấn với nhau
b)Khi lai 2 cây cà chua đều thuần chủng quả đỏ bầu dục và quả vàng tròn thì F1 và F2 có gì khác với trường hợp trên
Câu trả lời của bạn
kiểu gen P:quả đỏ ,tròn có kiểu gen :DDTT
quả vàng,bầu dục có kiểu gen:ddtt
SĐL: Pt/c :quả đỏ,tròn x quả vàng,bầu dục
DDTT x ddtt
G: DT dt
F1: DdTt(100% quả đỏ,tròn)
F1 x F1: quả đỏ,tròn x quả đỏ,tròn
DdTt DdTt
G: DT,Dt,dT,dt DT,Dt,dT,dt
F2: DDTT:DDTt:DdTT:DdTt:DDtt:DDTt:DdTt:Ddtt:DdTT:DdTt:ddTT:ddTt:DdTt:Ddtt:ddTt:ddtt
(9đỏ tròn:3đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng,bầu dục)
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được tòan cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2: 718 cao, đỏ; 241cao, vàng; 236 thấp, đỏ; 80 thấp, vàng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
1/ Biện luận, xác định kiểu gen của P , F1
2/ tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay ở F1 có sự phân tính kiểu hình 1:1:1:1 ?
3/ Nêu các phương pháp xác định thân cao quả đỏ thuần chủng ?
Câu trả lời của bạn
Gợi ý nhé
1. Tỷ lệ KH F2 = 9 : 3: 3:1 = (3 cao:1 thấp)(3 đỏ: 1 vàng) => 2 gen phân ly độc lập
=> P: AAbb x aaBB --> F1: AaBb
2. AaBb x aabb hoặc aaBb x Aabb
3. Lai phân tích hoặc cho tự thụ phấn
Theo quy luật phân li độc lập, trong đó tính trạng trội là tính trạng trội hoàn toàn . Nếu bố mẹ dị hợp tử về một cặp gen lai với nhau thì số loại kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F1 sẽ là bao nhiêu
Giúp mình với, mình đang cần gấp
Câu trả lời của bạn
+ Bố mẹ dị hợp tử về 1 cặp gen có KG là: Aa (tính trạng trội là trội hoàn toàn)
+ P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa (thu được 3 loại KG)
KH: 3 trội : 1 lặn (thu được 2 loại KH)
Cho biết gen R quả đỏ , r quả vàng . D lá dài , d lá ngắn . Hai cặp en nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau . Cho P tự thụ phấn F1 có kết quả 360 cây quả đỏ lá dài , 120 cây quả đỏ lá ngắn , 119 cây quả vàng lá dài, 40 quả vàng lá ngắn . Hãy biện luận và lập sơ đồ lai
GIUP MK NA MK CẦN GẤP
GIẢI BÀI GIẢ XUỐNG CHO MK
Câu trả lời của bạn
Theo đè bài, 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
=> Phép lai tuân theo quy luật di truyền độc lập của Men- đen.
Xét phép lai giữa P, thu được F1 360 cây quả đó lá dài:120 cây quả đỏ lá ngắn:119 cây quả vàng lá dài: 40 cây quả vàng lá ngắn.
<=> Tỉ lệ 9:3:3:1
=> Tạo ra 16 loại tổ hợp.
=> Mỗi bên P cho ra 4 loại giao tử.
=> P phải dị hợp về 2 cặp gen.
=> KG của P là RrDd x RrDd
Sơ đồ lai chứng minh:
P: RrDd x RrDd
G: RD,Rd,rD,rd - RD,Rd,rD,rd
F1: KG: 1RRDD:4RrDd:2RRDd:2RrDD: 2Rrdd:1RRdd:2rrDd:1rrDD:1rrdd.
KH: 9 cây quả đó lá dài:3 cây quả đỏ lá ngắn:3 cây quả vàng lá dài:1 cây quả vàng lá ngắn.
Ở đậu hà lan, hạt vàng ( gen A ) là trội hoàn toàn so với hạt vàng ( gen a). Hạt trơn ( gen B) trội hoàn toàn so với hạt nhăn ( gen b ). Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập. Lai cây đậu hạt vàng trơn với cây đậu hạt vàng nhăn. Ở F1 xuất hiện đậu hạt xanh nhăn. hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và các cây con
Giúp em với! Em cần gấp!!
Câu trả lời của bạn
cho lai hai dòng lúa thuần chủng với nhau thu được f1 đồng tính về một cặp tính trạng. cho f1 thu phấn với nhau thu được f2 4 loại kiểu hình khác nhau với tổng số là 3201 cây. trong thống kê sơ suất chỉ thu được 1801 cây thân cao hoa đỏ. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho trường hợp trên (biết cặp tính trạng tương phản cây thân cao hoa đỏ là cây thân thấp hoa trắng và mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên các NST khác nhau
Câu trả lời của bạn
vì mỗi gen quy định một tính trạng và tuân theo quy luật phân li độc lập mà ở F2 ta thu đc tỉ lệ thân cao hoa đỏ=9/16 vậy ta thấy ở F2 thu đc 16 tổ hợp =4*4 vậy -->F1 phải cho bốn loại giao tử vậy KG của F1 là AaBb mà Ptc vậy KG của P là AABBxaabb->F1 AaBb hoặc P: AAbbxaaBB--->F1 AaBb
Nguyễn Lan Anh
F1xF1 AaBbxAaBb tự viết nốt nhá :)
Khi cho lai 2 giống đậu thuần chủng hạt vàng, vỏ trắng với hạt xanh vỏ xám. Thấy F1 thu được 100% đậu hạt vàng vỏ xám. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được kết quả như thế nào?
Giúp mình. Tks nhiều
Câu trả lời của bạn
Khi cho lai hạt vàng vỏ trắng với hạt xanh vỏ xám thu được F1 100% đậu hạt vàng vỏ xám => đây là hiện tượng di truyền tuân theo quy luật phân li của Men-đen=> hạt vàng vỏ xám là tính trạng trội, hạt xanh vỏ trắng là tính trạng lặn
Theo bài ra quy ước:
Gen A quy định tính trạng hạt vàng
Gen a quy định tính trạng hạt xanh
Gen B quy định tính trạng vỏ xám
Gen b quy định tính trạng vỏ trắng
Đậu P thuần chủng hạt vàng, vỏ trắng có kiểu gen: AAbb
Đậu P thuần chủng hạt xanh vỏ xám có kiểu gen: aaBB
*Sơ đồ lai:
Pthuần chủng : AAbb x aaBB
Gp : Ab , aB
F1 : AaBb
F1 : tỉ lệ kiểu gen: AaBb (100%)
tỉ lệ kiểu hình; Hạt vàng, vỏ xám
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb
Gf1: AB, aB, aB.ab và AB. aB, aB.ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABb | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | Aabb | aaBb | aaBb | aabb |
F2 :tỉ lệ kiểu gen;9 hạt vàng vỏ xám: 3 hạt vàng vỏ trắng: 3 hạt xanh vỏ xám: 1 hạt xanh vỏ trắng
Có 5 tế bào của vịt nhà NP một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.
a. Số NST lưỡng bội của vịt nhà
b. Số lần NP của mỗi tế bào
c. Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra
Câu trả lời của bạn
a) - Gọi x là số lần NP (x: nguyên, dương)
Vì mt nội bào cung cấp cho 5 tế bào NP 2800 NST nên ta có pt:
5.(2x -1).2n= 2800
<=> 10n.( 2x-1)=2800 (a)
Vì các tế bào tạo ra chứa 3200 NST , nên ta có pt:
5.2n.2x=3200
<=> 10n.2x=3200 (b)
Từ (a) , (b) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}10n.\left(2^x-1\right)=2800\\10n.2^x=3200\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}n=40\\2^x=8\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}2n=80\\x=3\end{matrix}\right.\)
=> Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n=80
b) Mỗi lần NP mỗi tế bào là 3 lần
c) Số tâm động trong các tế bào con được tạo ra:
2n.5.23= 80.5.8= 3200 (tâm động)
AaBbDd : Cho biết có các giao tử nào ở các đời lai sau sự phân li độc lập và tổ hợp tự do
- Các bạn giúp mk nhé mk cần gấp trong sáng mai <3
Câu trả lời của bạn
-Kiểu gen AaBbDd tạo ra 8 loại giao tử phân li độc lập và tổ hợp tự do :
ABD,ABd, AbD, Abd
aBD, aBd, abd, abD
Cho cây cà chua (P) giao phấn với với 3 cây cà chua khác nhau chưa biết kiểu gen, kiểu hình thu được kêt quả như sau:
- Với cây cà chua (I) thu được kết quả 6,25% cây quả vàng, bầu dục
- Với cây cà chua (II) thu được kết quả 12,5% cây quả vàng, bầu dục
- Với cây cà chua (III) thu được kết quả 25% cây quả vàng, bầu dục
Hãy xác định kiểu gen và viết sơ đồ lai trong các trường hợp trên
Biết rằng tính trạng quả đỏ, tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, bầu dục; các gen nằm trên các NST đồng dạng khác nhau , mỗi gen quy định 1 tính trạng
Câu trả lời của bạn
quy ước gen A - quả đỏ , gen a - quả vàng
gen B -quả tròn, ben b - quả bầu dục
Do các gen nằm trên các NST khác nhau nên các tính trạng di truyền độc lập với nhau
Xét phép lai 1 : P x cây thứ 1
-> F1 thu được cây quả vàng,bầu dục chiếm tỉ lệ = 6,25%= 1/16
=> có 16 kiểu tổ hợp giao tử = 4 giao tử x 4 giao tử
=> P dị hợp 2 cặp gen AaBb ( quả đỏ,tròn)
Viết SĐL:(tự viết)
Xét phép lai 2: cây P x cây thứ 2
-> F1 thu được cây quả vàng ,bầu dục chiếm tỷ lệ=12,5%=1/8
=> có 8 kiểu tổ hợp giao tử=4 giao tử x 2 giao tử
Mà cây P có kiểu gen AaBb tạo ra 4 loại giao tử nên cây thứ 2 này cho ra 2 loại giao tử trong đó có giao tử ab
=> kiểu gen cây thứ 2 là Aabb,aaBb
SĐL ( tự viết)
Xét phép lai 3: Cây P x cây thứ 3
-> F1 thu được cây quả vàng,bầy dục chiếm tỷ lệ-=25%=1/4
=> có 4 kiểu tổ hợp giao tử=4giao tử x 1 giao tử
mà cây P có kiểu gen AaBb cho ra 4 loại gia tử nên cây thứ 3 chỉ cho ra 1 loại giao tử là ab => kiểu gen của cây thứ 3 là aabb
SĐL:(tự viết)
o loai thuc vat co hoa A;cao troi hoan toan so voi a;thap B;do troi hoan toan so voi b:trắng tinh trang trung gian la mau hong
1.cho biết kết quả của các phép giao phối sau
P1 : Aabb . aaBb
P2 : aaBb . AaBb
2.kiểu gen P có thể như thế nào khi F1 phân li theo tỉ lệ
a) 1;2;1;1;2;1;
b) 3;3;1;1
c) 1;2;1
Câu trả lời của bạn
Cho em hỏi câu 5 c tại sao 1:2:1 lại ra (100%)(1:2:1) vậy ạ
2a. TLKH = 1: 2: 1: 1:2:1 = (1:1)(1:2:1) => P: (Aa x aa)(Bb x Bb)
=> KG của P: AaBb x aaBb.
2b. TLKH = 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => P: (Aa x Aa)(Bb x bb hoặc BB x Bb)
=> KG của P là: AaBb x Aabb hoặc AaBB x AaBb.
2c. TLKH = 1: 2: 1 = (100%)(1:2:1) => P: (AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa hoặc aa x aa)(Bb x Bb)
=> KG của P là AABb x AABb hoặc AABb x AaBb hoặc AABb x aaBb hoặc aaBb x aaBb
Bài 4: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDdee * AabbDDEE. Hãy xác định:
a, Tỉ lệ kiểu gen ở đời con
b, Tỉ lệ kiểu hình ở đời con
c, Ở đơi con, loại kiểu hình A-B-D-E chiếm tỉ lệ bao nhiêu
d, Ở đời con, loại kiểu gen aabbDdEe chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Bài 5: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd * AaBbDd. Hãy cho biết:
a, Đời con, loại kiểu gen aabbdd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b, Ở đời con, loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội ( kí hiệu là A-B-D-) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Bài 4:
P: AaBbDdee x AabbDDEE = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)(ee x EE)
= (1AA : 2Aa: 1aa)(1Bb: 1bb)(1DD: 1Dd)(1Ee)
= (3A- : 1aa)(1B- : 1bb)(1D-)(1E-).
a. TLKG ở đời con = (1:2:1)(1:1)(1:1).1 = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1.
b. TLKH ở đời con = (3:1)(1:1).1.1 = 3:3:1:1.
c. Tỷ lệ KH A-B-D-E- = 3/4 x 1/2 x 1 x 1 = 3/8.
d. TLKG aabbDdEe = 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1= 1/16
A:hoa đỏ, a: hoa trắng
B: thân cao, b: thân thấp
Hãy viết kết quả kiểu hình, kiểu gen của các phép lai sau.
a) AaBb x aaBb
b) AaBB x AaBb
c) aaBb x aaBb
b) AABb x aaBb
Câu trả lời của bạn
a. AaBb x aaBb
KG: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
KH: 3 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp
b. AaBB x AaBb
KG: 1AABB : 1AABb : 2AaBB : 2AaBb : 1aaBB : 1aaBb
KH: 3 đỏ, cao : 1 trắng, cao
c. aaBb x aaBb
KG: 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
KH: 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp
d. AABb x aaBb
KG: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb
KH: 3 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Cho lai cây thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 152 cây thân cao, hoa đỏ : 150 cây thân thấp, hoa đỏ : 49 cây thân cao, hoa trắng : 48 cây thân thấp, hoa trắng.
a) Hãy giải thích kết quả phép lai trên và viết sơ đồ lai.
b) Cho cây thân thấp, hoa đỏ ở P lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
Câu trả lời của bạn
a. TLKH ở F1 = 3 cao, đỏ: 3 thấp, đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp, trắng = (1cao: 1 thấp)(3 đỏ: 1 trắng).
=> P: (Aa x aa)(Bb x Bb)
=> KG của P là AaBb (cao, đỏ) x aaBb (thấp, đỏ).
b. Pa: thâp, đỏ (aaBb) x thấp, trắng (aabb)
=> Fa: 1aaBb (thấp, đỏ): 1 aabb(thấp, trắng).
Ở một loài thực vật khi lai cây thân cao, quả tròn với cây thân thấp, quả dài (P) thu được F1 gồm toàn quả cây thân thấp, quả tròn. Biết một gen quy định một tính trạng và các gen phân li độc lập. Hãy xác định các kiểu gen có thể của các cây bố mẹ để đời con có tỉ lệ:
a) 3 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả tròn : 1 cây thân cao, quả dài : 1 cây thân thấp, quả dài
b) 3 cây thân thấp, quả tròn : 1 cây thân thấp, quả dài
c) 100% cây thân thấp, quả dài
Câu trả lời của bạn
a. TLKH = 3 cao, tròn: 3 thấp, tròn: 1 cao, dài: 1 thấp, dài = (1 cao: 1 thấp)(3 tròn : 1 dài)
=> P: (Aa x aa)(Bb x Bb)
=> KG của P là AaBb x aaBb.
b. TLKH = 3 thấp, tròn: 1 thấp dài = (100% thấp)(3 tròn: 1 dài)
=>P: (aa x aa)(Bb x Bb)
=> KG của P là aaBb x aaBb.
c. P: aabb
Khi lai bố mẹ khác nhau thuần chủng về 2 cặp gen tương phản . F1 xuất hiện toàn cây tròn ,ngọt. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 7328 cây gồm : 458 cây chua , bầu dục . Biện luận , xác định quy luật di truyền . Viết sơ đồ lai từ P -> F2 . Tính số lượng kiểu hình F2
Câu trả lời của bạn
F1 xuất hiện toàn cây tròn, ngọt
=> tròn, ngọt là tính trạng trội.
Ta thấy : (chua, bầu dục)/ tổng số cây = 458/7328 = 1/16
=> quy luật di truyền tuân theo quy luật phân li của menden và tính trạng chua, bầu dục là tính trạng lặn.
Quy ước: A:tròn a:bầu dục
B: ngọt b: chua
Sơ đồ lai:
P: tròn, ngọt * bầu dục, chua
AABB aabb
F1: AaBb
KL: 100% tròn, ngọt
F1*F1: tròn, ngọt * tròn, ngọt
AaBb AaBb
F2: 9A_B_: 3A_bb:3aaB_:1aabb
Số lượng kiểu hình ở F2 là: 2^2=4
1.Thế nào là cơ thể dị hợp? Cơ thể dị hợp được sinh ra bằng cách nào?
Câu trả lời của bạn
-Thể dị hợp là cơ thể mang 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng 1 kiểu gen.
VD: Aa, Bb, AaBb, AaBbDd,...
-Cơ thể dị hợp được tạo ra từ :
+Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp
VD: Aa × Aa
AaBb × AaBb
+Bố có kiểu gen dị hợp ,mẹ có kiểu gen đồng hợp (trội hoặc lặn) hoặc ngược lại.
VD: Aa × AA (trường hợp này xảy ra khi tính trội là trội không hoàn toàn )
Aa × aa
+Bố đồng hợp trội, mẹ đồng hợp lặn hoặc ngược lại -> tạo ra kiểu gen dị hợp (nếu tính trội là không hoàn toàn thì tạo ra kiểu hình trung gian giữa bố mẹ.
VD: AA × aa
cho lai giữa 2 cá thể đều có kiểu hình hoa hồng thân cao F1 thu được tỉ lệ 3 đổ cao:6 hồng cao:3 trắng cao:1 đỏ thấp :2 hồng thấp :1 trắng thấp
a,xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng và kiểu gen của 2 cá thể đem lai
b,nếu cho các cá thể hồng cao F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình F như thế nào
Câu trả lời của bạn
cái ý b nhé. chỗ nhân ra bn nhân nốt xong xác định kiểu gen =>kiểu hình nhé.sau đó xác định tỉ lệ kiểu hình nha
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *