Trong bài học này các em được biết về cách giải thích kết quả thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen, nội dung quy luật phân li độc lập và vai trò của quy luật đó trong quá trình tiến hoá và chọn giống.
Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
Quy ước:
Gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn.
Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng: aabb
Menđen lập sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm như sau:
→ F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng tạo ra 4 giao tử với tỉ lệ ngang nhau Ab, AB, aB, ab.
Tỉ lệ Vàng: Xanh: 3: 1; Tỉ lệ Trơn : Nhăn: 3:1
⇒ Quy luật phân li độc lập: Các cập nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá.
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp, điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới.
* Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó.
Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 7 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 35 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 36 trang 17 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập?
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh con sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen?
a) AaBb
b) AaBB
c) AABb
d) AABB
Ở cà chua, gen L quy định thân đỏ, 1 quy định thân xanh (lục), N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên (gọi là lá khoai tây).
1. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ
319 thân đỏ, lá chẻ : 103thân đỏ, lá nguyên : 315 thân xanh, lá chẻ : 105 thân xanh, lá nguyên
2. Thân đỏ, lá chẻ x Thân đỏ, lá nguyên
216 thân đỏ, lá chẻ : 209 thân đỏ, lá nguyên : 68 thân xanh, lá chẻ : 72 thân xanh, lá nguyên
3. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ
720 thân đỏ, lá chẻ : 238 thân đỏ, lá nguyên : 0 thân xanh, lá chẻ : 0 thân xanh, lá nguyên
4. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá nguyên
301 thân đỏ, lá chẻ : 0 thân đỏ, lá nguyên : 305 thân xanh, lá chẻ : 0 thân xanh, lá nguyên
Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng có lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1.
1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
2. Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập.
Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng ; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen.
1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.
Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 có tỉ lệ sau : 9 cây hoa kép, đỏ : 3 cây hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. Biện luận và viết số đồ lai từ P đến F2.
Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lộ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào?
Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây?
A. 3:1 B. 3:3:1:1
C. 9:3:3:1 D. 1:1:1:1
Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
B. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
D. Xác định được các dòng thuần.
Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, trơn.
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
B. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt xanh (Aa) x Bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa).
Trong thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
D. 4 vàng, trơn : 4 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.
Theo Menđen, bản chất của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.
B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.
C. các cặp tính trạng di truyền độc lập.
D. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là bao nhiêu ?
A. Số lượng các loại giao tử là 2n. B. Số lượng các loại giao tử là 3n.
C. Số lượng các loại giao tử là 4n. D. Số lượng các loại giao tử là 5n.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình là bao nhiêu?
A. Số lượng các loại kiểu hình là 2n.
B. Số lượng các loại kiểu hình là 3n.
C. Số lượng các loại kiểu hình là 4n.
D. Số lượng các loại kiểu hình là 5n.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (2 +1)n.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (3 +1)n.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (4 +1)n.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (5 +1)n.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thì thu được: 301 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ. bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 303 cây quả vàng, bầu dục.
Kiểu gen của P trong phép lai phân tích phải như thế nào?
A. P: AaBb X aabb B. P: Aabb X aaBb
C. P: AaBB x AABb D. P: AAbb X aaBB
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDd x AabbDd với các gen trội hoàn toàn. Kiểu gen aabbdd ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
2. Cho cá thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp là bao nhiêu?
Giúp mình nhanh nha
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
Qua 1 đời tự thụ phấn của kiểu gen AaBb có kết quả là:
+) Aa x Aa => 1AA:2Aa:1aa => Tỉ lệ đồng hợp : 2/4 (AA+aa)
+) Bb x Bb => 1BB : 2Bb:1bb => Tỉ lệ đồng hợp : 2/4 (BB+bb)
=> Tỉ lệ đồng hợp của kiểu gen AaBb 2 cặp gen qua 1 đời tự thụ phấn là :
2/4 x 2/4 = 1/2 x 1/2 = 1/4
Vậy, Tỉ lệ đồng hợp của kiểu gen AaBb 2 cặp gen qua 1 đời tự thụ phấn là :
(1/4)3= 1/64
ở ruồi giấm , thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen,lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể khác nhau
a, xác định số kiểu gen và số kiểu hình có thể có khi tổ hợp hai tính trạng nêu trên và liệt kê
b, viết các loại giao tử được tạo ra từ mỗi kiểu gen
Câu trả lời của bạn
Bài 1 : Một quần thể thực vật có 5 cây có kiểu gen AA, 4 cây có kiểu gen Aa , 1 cây có KG aa . Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn
Bài 2 ; Một quần thể thực vật thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,5 AA ; 0,5Aa . Tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn
Bài 3 Ở 1 loài thực vật, A : hoa đỏ ; a : hoa trắng . trong phép lai giữa 2 cây hoa đỏ, người ta thu được 1000 cây, trong đó có 248 câyhoa trắng
a) Giải thích thí nghiệm, viết sơ đồ lai từ P ---> F1
b) Cho F1 tự thụ phấn . Tính tỉ lệ hoa đỏ, hoa trắng ở F2
*********************Help me ***********************
Câu trả lời của bạn
Bài 1: TL kg F4: Aa = 4/2^4 = 0.25
AA = 5 + 4.(2^4-1)/ 2^5 = 6.875
aa = 1+ 4. (2^4 - 1)/ 2^5 = 2.875
Bài 2 tương tự bài 1
Bài 3: Ta có P: đỏ x đỏ , F1 xuất hiện trắng, TL 1000 : 248 = 3 : 1 => đỏ trội so với trắng, kg P: Aa x Aa ( SĐL tự viết )
F1 x F1: 1/4 (AA x AA) + 1/2 (Aa x Aa) + 1/4 (aa x aa)
<=> 1/4 AA + 1/8 AA : 1/4 Aa : 1/8 aa + 1/4 aa
<=> 3/8 AA : 2/8 Aa : 3/8 aa
F2: 5 đỏ : 3 trắng
cho 2 giống lúa thuần chủng thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn lai với nhau, người ta thu được ở F1: 100% cây thân cao hạt tròn. biết rằng các gen quy định các tính trạng nói trên phân ly độc lập với nhau.
a) hãy xác định kiểu gen khiểu hình ở F2.
b)làm thế nào để phân biệt được cấy lú thân cao, hạt tròn đồng hợp với thân cao,hạt tròn dị hợp
Câu trả lời của bạn
a)- Do F1 thu được toàn cao hạt tròn -> thân cao (A), hạt tròn (B) là tính trạng trội so với thân thấp (a), hạt dài (b) .
Mà F1 thu được 100% thân cao, hạt tròn có KG AaBb -> P thuần chủng
*Sơ đồ lai :
P: AAbb × aaBB
F1:100%AaBb (thân thấp, hạt tròn)
F1×F1:AaBb × AaBb
F2:- TLKG:1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2AaBb:1aabb
-TLKH:9thân cao, tròn:3thân cao, dài:3thân thấp, tròn :1thân thấp, dài
b) -Bằng cách dùng phép lai phân tích để xác định được cây thân cao, hạt tròn là đồng hợp hay dị hợp :
+Nếu kết quả con lai đồng loạt giống nhau -> cây thân cao, hạt tròn là động hợp(thuần chủng)
+ Nếu kết quả con lai phân li -> thân cao, hạt tròn là dị hợp (không thuần chủng)
a)Sau đây là 3 đoạn mạch chứa thông tin di truyền trong nhân tế bào.
Mạch 1:G-...-....T-...-A-...-...
Mạch 2:...-A-...-...X-T-...-T
Mạch 3:...-...-G-A-..-U-X-...
Hãy giải thích để gọi tên và hoàn chỉnh các đơn phân của từng mạch.
Câu trả lời của bạn
a)
-Xét mạch 1 và mạch 2 có các nu bổ sung cho nhau (A mạch 1 bổ sung cho T mạch 2)-> đây là 2 mạch đơn của gen
- Xét mạch 2 và 3 ta thấy T và U là 2 nu đứng ở cùng 1 vị trí. Mà A mạch 1 bổ sung cho U ở mạch 3 -> mạch 2 là mạch bổ sung, mạch 3 là mạch ARN .
Mạch1:G-T-X-T-G-A-G-A
Mạch2:X-A-G-A-X-T-X-T
Mạch3:X-A-G-A-X-U-X-U
Ở cà chua, cây cao (A) là trội so với cây thấp (a). a, Tìm kiểu gen của dạng cây cao.
b, Cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp, kết quả kiểu hình F1 và F2 như thế nào? Viết sơ đồ lai.
Câu trả lời của bạn
a. kg của dạn cây cao có 2 trường hợp: AA, Aa
b. cây cao tc x cây thấp
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
3 cao: 1 thấp
Cho 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng, hoa đỏ và trắng lai với nhau F1 được 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào ? Viết sơ đồ lai minh họa
Câu trả lời của bạn
Nhận thấy: - Bố mẹ đem lai thuần chủng, khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản ( đỏ- trắng) được F1 đồng tính ề kiểu hình đỏ giống 1 bên bố hoặc mẹ. => F1 là tính trạng trội hay đỏ trội hoàn toàn so với trắng
Quy ước : A quy định hoa đỏ
a quy định hoa trắng
Pt/c Đỏ x Trắng
AA aa
G A a
F1 100% Aa ( đỏ)
F1 lai phân tích Aa ( đỏ) x aa ( trắng)
G A,a a
Fa KG: 1Aa: 1aa
KH: 1 đỏ: 1 trắng
Ở một loài thúc vật, tính trạng thân cao trội so với thân thấp, tính trạng hoa đỏ có kiểu gen BB, tính trạng hoa hồng có kiểu gen Bb, tính trạng hoa trắng có kiểu gen bb. Biết hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau a) Đem tự thụ phấn Cây thân cao hoa đỏ thuần chủng được F1. Rồi tự thụ phấn F1 thu được F2 có kết quả như thế nào? b) đem giao phấn cây F1 với cây thân cao dị hợp hoa trắng. Kết quả như thế nào? c) Đem giao phấn cây F1 với cây thân thấp hoa hồng. Thu được kết quả như thế nào? d) Đem giao phấn cây F1 với cây thân thấp hoa trắng được kết quả như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài, hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau => Tuân theo quy luật di truyền độc lập của Men-đen.
Theo đề bài, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng, xuất hiện tính trạng trung gian là hoa hồng:
Quy ước gen: (Dấu gạch trên đầu biểu thị trội không hoàn toàn nhé)
+ Thân cao: A. KG: AA hoặc Aa
+ Thân thấp: a. KG: aa
+ Hoa đỏ: \(\overline{B}\). KG: \(\overline{BB}\)
+ Hoa hồng: KG: \(\overline{B}b\)
+ Hoa trắng: b. KG: bb.
=> KG:
+ Thân cao, hoa đỏ: A_\(\overline{BB}\)
+ Thân cao, hoa hồng: A_\(\overline{B}b\)
+ Thân cao, hoa trắng: A_bb
+ Thân thấp, hoa đỏ: aa\(\overline{BB}\)
+ Thân thấp, hoa hồng: aa\(\overline{B}b\)
+ Thân thấp, hoa trắng: aabb
a) + Khi cho tự thụ phấn cây cao hoa đỏ thuần chủng (AA\(\overline{BB}\)):
P: AA\(\overline{BB}\) x AA\(\overline{BB}\)
GP: A\(\overline{B}\) A\(\overline{B}\)
F1: KG: AA\(\overline{BB}\)
KH: 100% cây cao hoa đỏ (thuần chủng)
+ Khi tự thụ phấn F1 (AA\(\overline{BB}\)) thì sơ đồ lai:
F1: AA\(\overline{BB}\) x AA\(\overline{BB}\)
GF1: A\(\overline{B}\) A\(\overline{B}\)
F2: KG: AA\(\overline{BB}\)
KH: 100% cây cao hoa đỏ (thuần chủng)
b) Ta có, cây thân cao dị hợp, hoa trắng có KG: Aabb.
Khi cho F1 thụ phấn với cây cao dị hợp, hoa trắng, sơ đồ lai:
F1: AA\(\overline{BB}\) x Aabb
GF1: A\(\overline{B}\) Ab;ab
F2: KG: 1AA\(\overline{B}b\):1Aa\(\overline{B}b\)
KH: 100% cây thân cao quả hồng.
c) Ta có, cây thân thấp, hoa hồng có KG: aa\(\overline{B}b\)
Khi cho lai cây F1 với cây thân thấp hoa hồng, sơ đồ lai:
F1: AA\(\overline{B}\)\(\overline{B}\) x aa\(\overline{B}b\)
GF1: A\(\overline{B}\) a\(\overline{B}\);ab
F2: KG: 1Aa\(\overline{B}\)\(\overline{B}\):1Aa\(\overline{B}b\)
KH:1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao hoa hồng.
d) Ta có, cây thân thấp, hoa trắng có KG: aabb
Khi giao phấn cây F1 với cây thân thấp hoa trắng, sơ đồ lai:
F1: AA\(\overline{B}\)\(\overline{B}\) x aabb
GF1: A\(\overline{B}\) ab
F2: KG: 100% Aa\(\overline{B}b\)
KH: 100% Cây thân cao, hoa hồng.
cho cà chua thuần chủng thân cao lai với thân thấp, Đo F1 toàn thân cao. Cho F1 tự thụ phấn.a, vt sđl từ P-F2. B, cho thân cao lai phaant ích thì kết quả ntn,c, cho 2 cây cà chua bất kì lai vs nhau thì kết quả ntn?
Câu trả lời của bạn
a, _quy ước : gen A- thân cao
gen a - thân thấp
_sơ đồ lai:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa -> 100% thân cao
vì F1 thu đc 100% thân cao -> thân cao là trội hoàn toàn so vs thân thấp.
F1 xF1: Aa x Aa
G: A,a A,a
F2: 1AA, 2Aa , 1 aa
phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
b, P: Aa x aa
G: A,a a
F1: 50%AA,50% Aa -> phân tính
-> kết quả : F1 mang kiểu gen dị hợp Aa (không thuần chủng)
c, mình k hiểu phần náy lắm bạn tự lầm nhé
bạn tham khảo bài mình làm nhé!
phải cho cây có KG AaBB lai với cây ntn để F2 có tỉ lệ 4 KH tương đương nhau
Câu trả lời của bạn
Sửa lại đề : phải cho cây có KG AaBb... tương đương nhau.
-F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 = 4 tổ hợp.
-Mà F1 có kiểu gen AaBb -> sẽ cho ra được 4 tổ hợp với tỉ lệ giao tử 1AB:1Ab:1ab:1ab.
-> Vậy, cây lai với F1 phải thuần chủng về 2 cặp gen hay có kiểu gen aabb.
Sơ đồ lai minh hoạ:
F1: AaBb × aabb
F2: 1AaBb:1Aabb:1AaBb:1aabb
cho hai loại lúa thuần chủng hạt dài lai với hạt tròn thu được F1 :100% hạt tròn ,F1 tự thụ phấn thu được F2
a,Xác định tính trội lặn của phép lai trên
b,viết kiểu gen bố mẹ
c,viết sơ đồ lai từ P đến F2 và nêu kết quả F2
Câu trả lời của bạn
a) Qua phép lai:
lúa hạt dài x lúa hạt tròn
F1: 100% hạt tròn => hạt tròn là tính trạng trội
hạt dài là tính trạng lặn
b)hạt tròn ( trội) : AA ( đề bài cho là lúa thuần chủng )
hạt dài (lặn): aa
c) quy ước gen:
hạt tròn: AA
hạt dài: aa
* sơ đồ lai
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
F1 tự thụ phấn
P1: Aa x Aa
G1: Aa Aa
F2: AA:Aa:Aa:aa
KG: 1AA:2Aa:1aa ( 25% AA:50% Aa:25% aa)
KH: 75% hạt tròn, 25% hạt dài
1 ở lúa tính trạng thân cao A trội so với tính trạng thân thấp a. 2 cây lúa đem lai ở P cùng kiểu hình đời 1 thu được 100 thân cao.hãy xác định kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên
2 ở đạu hà lan hạt vàng là trội so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . cây F1 có tỉ lệ kiểu hình bằng bao nhiêu?
3 ở cây ca chua gen a quy định quả đỏ ,A quỳ đinh quả tròn ,B quy định quả tròn,b quy định quả bầu dục .Khi cho lai 2 jong quả đỏ dang quả bầu dục với quả vàng dạng quả tròn . Cho F1 ai phân tích thu dược 301 cây quả đỏ tròn tỉ lệ với 229 cây quả đỏ bầu dục , 301 cây quả vàng tròn , 303 quả vàng bầu dục . Hãy xác định kiểu gen trong phép lai trên
giúp e với!!!
Câu trả lời của bạn
2. Quy ước gen:
A: hạt vàng ; a: hạt xanh
-Hạt vàng thuần chủng : AA
-Hạt xanh : aa
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
Kiểu gen: 100% Aa
Kiểu hình: 100% hạt vàng
tính tỉ lệ KG,KH ,số KG KH của phép lai sau
AaBBDd lai aabbDd
Câu trả lời của bạn
-Xét cặp gen Aa×aa
-> tạo ra 2 KG với tỉ lệ 1Aa:1aa và 2 KH.
-Xét cặp gen BB × bb -> tạo ra 1KG với tỉ lệ 1Bb và 1 KH.
-Xét cặp gen Dd × Dd
-> tạo ra 4 KG với tỉ lệ 1DD:2Dd:1dd và 2 KH.
-Tổ hợp 3 cặp tính trạng trên, ta có :
+Số KG của phép lai :
2.1.4= 8 ( kiểu gen)
Với tỉ lệ (1Aa:1aa).1Bb. (1DD:2Dd:1dd)
=(1AaBb:1aaBb).(1DD:2Dd:1dd)
=1AaBbDD:2AaBbDd:1AaBbdd:1aaBbDD:2aaBbDd:1aaBbdd.
+Số KH của phép lai :
2.1.2=4 (kiểu hình)
ở cà chua , tính trạng quả đỏ (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng (a) . cho cây cà chua quả đỏ thuần chủ thụ phấn với cây cà chua quả vàng .
a , xác định kết quả thu được ở F1 và F2
b , cho cây cà chua F1 lai với cây cà chua F2 thu được kết quả như thế nào ?
Câu trả lời của bạn
theo giả thiết,TT quả đỏ trội hoàn toàn so với TT trạng quả vàng.
Quy ước, gen A-quả đỏ
gen a- quả vàng
sơ đồ lai
P: quả đỏ (t/c) x quả vàng
AA aa
Gp: A a
F1: 100% Aa
F1xF1: quả đỏ x quả đỏ
Aa Aa
GF1: 1A, 1a 1A, 1a
F2: 1AA: 2Aa:1aa
câu b bạn tự làm nhé
1 cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) các gen này nằm trên NST thường. các cá thể này có kg ntn? tạo ra những loại giao tử nào? quy luật di truyền nào đã chi phối?
mn giúp mk với ạ
Câu trả lời của bạn
Cá thể trên có thể có kiểu gen:
+AaBb: Khi lai, quy luật phân li độc lập sẽ chi phối phép lai, tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là AB,Ab,aB,ab
+\(\dfrac{AB}{ab}\): Khi lai, quy luật di truyền liên kết sẽ chi phối phép lai, tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là AB,ab(nhớ thêm dấu gạch chân dưới mỗi loại giao tử)
+\(\dfrac{Ab}{aB}\): Khi lai, quy luật di truyền liên kết sẽ chi phối phép lai, tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là Ab,aB
cho 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ ,lá chẻ giao phấn với quả vàng , lá nguyên thu đc F1 :100%quả đỏ , lá chẻ
a) biện luận và viết sơ đồ lai từ P\(\rightarrow\) F1
b)cho F1 trên giao phấn lần lượt với 2 cây không thuần chủng là quả đỏ ,lá nguyên và quả vàng ,lá chẻ.lập sơ đồ lai xét kiểu hình và kiểu gen
Câu trả lời của bạn
a) - Do F1 thu được 100% quả đỏ, lá chẻ -> quả đỏ (A) ,lá chẻ (B) là tính trạng trội so với quả vàng (a) ,lá nguyên (b).
- F1 có 100% quả đỏ, lá chẻ sẽ có KG AaBb.
-> P thuần chủng.
* Sơ đồ lai :
P: AABB × aabb
F1: 100%AaBb ( quả đỏ, lá chẻ)
b) - Cây quả đỏ, lá nguyên không thuần chủng có KG Aabb
+ Sơ đồ lai :
F1 : AaBb × Aabb
Fb: ________
- Cây quả vàng, lá chẻ không thuần chủng có KG aaBb.
+Sơ đồ lai :
F1: AaBb × aaBb
Fb:________
Cho lai 2 giống cây quả tròn và cây quả dài thu được F1 là 933 quả tròn và 311 quả dài. Biện luân và viết sơ đồ lại.
Câu trả lời của bạn
- Do F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3:1 -> Tính trạng quả tròn (A) là trội so với tính trạng quả dài (a)
- Mà F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 3:1=4 tổ hợp -> mỗi bên cây bố, mẹ phải cho được 2 tổ hợp hay có KG dị hợp Aa, kiểu hình quả tròn
Mà bạn ơi đề bạn ghi có sai không? Chỗ quả tròn lai với quả dài... Thì tỉ lệ có đúng ko vậy mình nghĩ là cho tỉ lệ sai hoặc cho cây lai sai .Còn nếu theo kết quả F1 thì cây quả tròn lai với nhau mới đúng. Nên mình sẽ dựa vào Kết quả F1 mà làm
Sơ đồ lai:
P: Aa×Aa
F1:-TLKG:1AA:2Aa:1aa
-TLKH:3quả tròn:1quả dài
Bài 7:Thực hiện phép lai giữa hai cây.
a. Trước hết theo dõi sự di truyền của tính trạng về chiều cao, người ta thấy bố mẹ đều có thân cao và các cây con F1 có tỉ lệ 75% thân cao :25% thân thấp. Giải thích và lập sơ đồ lai của của cặp tính trạng này
b. Tiếp tục theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về hình dạng quả, thấy F1 xuất hiện 125 cây có quả tròn : 252 cây có quả dẹt và 128 cây có quả dài. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính trạng này.
Câu trả lời của bạn
a. F1 cho tỉ lệ kiểu hinh 3:1 => có 4 kiểu tổ hợp giao tử => bố mẹ đều dị hợp về cặp tính trạng đem lai, tính trạng chiều cao trội so với thấp.
qui ước: A: cao a: thấp
SĐL:
P: Aa x Aa
F1: 1AA 2Aa 1aa
cho giao phấn giữa 2 cây p ta thu được F1 176 cao tròn : 56 cao dài : 60 thấp tròn : 20 thấp dài
biện luận và lấp sơ đồ lai
nếu cho p nói trên lai phân tích thì kết quả như thế nào
Câu trả lời của bạn
Cho giao phấn giữa 2 cây cà chua thuần chủng, một cây có kiểu hình lá chẻ còn một cây có kiểu hình lá nguyênthu đc các cây F1 đều có lá chẻ. Tiếp tục cho F1 lai vs nhau thu đc F2
a. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P=>F2
b. Nếu cho các cây cà chua F2 nói trên tự thụ phấn thì kết quả thu đc sẽ như thế nào?
Câu trả lời của bạn
b. Tỷ lệ KG F2: 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa
Khi cho F2 tự thụ phấn:
- F2: 1/4 (AA x AA) ----> F3: 1/4 (100% AA) = 1/4 AA.
- F2: 2/4 (Aa x Aa) ----> F3: 2/4 (1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa) = 1/8 AA: 2/8 Aa : 1/8 aa.
- F2: 1/4 (aa x aa) ----> F3: 1/4 (100% aa) = 1/4 aa.
=> TLKG ở F3 = (1/4 + 1/8)AA : 2/8 Aa: (1/8 + 1/4) aa = 3/8 AA: 2/8 Aa: 3/8 aa
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *