Trong bài học này các em được biết về cách giải thích kết quả thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen, nội dung quy luật phân li độc lập và vai trò của quy luật đó trong quá trình tiến hoá và chọn giống.
Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
Quy ước:
Gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn.
Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng: aabb
Menđen lập sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm như sau:
→ F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng tạo ra 4 giao tử với tỉ lệ ngang nhau Ab, AB, aB, ab.
Tỉ lệ Vàng: Xanh: 3: 1; Tỉ lệ Trơn : Nhăn: 3:1
⇒ Quy luật phân li độc lập: Các cập nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá.
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp, điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới.
* Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó.
Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 7 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 35 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 36 trang 17 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập?
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh con sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen?
a) AaBb
b) AaBB
c) AABb
d) AABB
Ở cà chua, gen L quy định thân đỏ, 1 quy định thân xanh (lục), N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên (gọi là lá khoai tây).
1. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ
319 thân đỏ, lá chẻ : 103thân đỏ, lá nguyên : 315 thân xanh, lá chẻ : 105 thân xanh, lá nguyên
2. Thân đỏ, lá chẻ x Thân đỏ, lá nguyên
216 thân đỏ, lá chẻ : 209 thân đỏ, lá nguyên : 68 thân xanh, lá chẻ : 72 thân xanh, lá nguyên
3. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ
720 thân đỏ, lá chẻ : 238 thân đỏ, lá nguyên : 0 thân xanh, lá chẻ : 0 thân xanh, lá nguyên
4. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá nguyên
301 thân đỏ, lá chẻ : 0 thân đỏ, lá nguyên : 305 thân xanh, lá chẻ : 0 thân xanh, lá nguyên
Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng có lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1.
1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
2. Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập.
Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng ; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen.
1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.
Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 có tỉ lệ sau : 9 cây hoa kép, đỏ : 3 cây hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. Biện luận và viết số đồ lai từ P đến F2.
Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lộ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào?
Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây?
A. 3:1 B. 3:3:1:1
C. 9:3:3:1 D. 1:1:1:1
Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
B. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
D. Xác định được các dòng thuần.
Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, trơn.
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
B. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt xanh (Aa) x Bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa).
Trong thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
D. 4 vàng, trơn : 4 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.
Theo Menđen, bản chất của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.
B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.
C. các cặp tính trạng di truyền độc lập.
D. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là bao nhiêu ?
A. Số lượng các loại giao tử là 2n. B. Số lượng các loại giao tử là 3n.
C. Số lượng các loại giao tử là 4n. D. Số lượng các loại giao tử là 5n.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình là bao nhiêu?
A. Số lượng các loại kiểu hình là 2n.
B. Số lượng các loại kiểu hình là 3n.
C. Số lượng các loại kiểu hình là 4n.
D. Số lượng các loại kiểu hình là 5n.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (2 +1)n.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (3 +1)n.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (4 +1)n.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (5 +1)n.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thì thu được: 301 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ. bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 303 cây quả vàng, bầu dục.
Kiểu gen của P trong phép lai phân tích phải như thế nào?
A. P: AaBb X aabb B. P: Aabb X aaBb
C. P: AaBB x AABb D. P: AAbb X aaBB
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Chào mn, cho mk hỏi là với tỉ lệ 3 : 1 thì 3 là tt trội ko, tại sao.
Mk cảm ơn
Câu trả lời của bạn
+ Tỉ lệ này em sẽ thường gặp ở quy luật phân li với tính trạng là tính trạng trội hoàn toàn.
Ví dụ: A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa trắng
P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
(A trội hoàn toàn so với a nên với KG dị hợp Aa sẽ biểu hiện KH của tính trạng trội)
Lai hai cặp tính trạng Ở bí quả tròn hoa vàng là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với quả đà hoa trắng. Hai cặp tính trạng hình dạng và màu hoa di truyền độc lập với nhau. Trong phép lai phân tích của các cây F1 người ta thu được 4 KH cs tỉ lệ ngang nhau là trong vàng tròn trắng dàin tròn dài trắng . a hay xgiair thích và lập sơ đồ lai phân tích của các cây F1 nới trên Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ cây P có KG và KH như thế nào
Câu trả lời của bạn
+ Qui ước: A: quả tròn, a: quả dài
B: hoa vàng, b: hoa trắng
+ F1 lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ:
tròn vàng : tròn trắng : dài vàng: dài trắng = 1: 1 : 1 : 1 = 4 tổ hợp
A_B_ A_bb aaB_ aabb
F1 cho 4 loại giao tử \(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen \(\rightarrow\) KG của F1 là AaBb
+ F1 lai phân tích:
AaBb x aabb
F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH: 1 tròn, vàng : 1 tròn, trắng : 1 dài, vàng : 1 dài trắng
+ F1 có KG AaBb có thể được tạo ra tử cây P có KG và KH là:
- P: AABB (tròn, vàng) x aabb (dài, trắng)
- P: AAbb (tròn, trắng) x aaBB (dài, vàng)
cho biết gen A: quy định thân cao trội hoàn toàn gen a : quy định thân thấp ; B: quy định hoa trội hoàn toàn với b quy định hoa trắng . 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau
a, tìm tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBB với aaBb
b, bố mẹ có kiểu gen nào để đời con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình là 37,5% cây cao hoa đỏ , 37,5% là cây cao hoa trắng ; 12,5% cây thấp hoa đỏ , 12,5% cây thấp hoa trắng
Câu trả lời của bạn
2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau-> phân ly độc lập
a,P cao đỏ ( AaBB) x thấp đỏ ( aaBb)
G: AB, aB aB,ab
F1: 1AaBB:1AaBb:1aaBB:1aaBb
(1A-B-:1aaB-)
b, F1 có tỉ lệ 3;3;1;1=(3:1)(1:1)=(1:1)(3:1)
Th1:(3:1)(1:1)
3:1 là tỉ lệ phép lai Aa xAa
1:1 là tỉ lệ phép lai Bb x bb
Th2:(1:1)(3:1)
1:1 là tỉ lệ phép lai Aa xaa
3:1 là tỉ lệ phép lai Bb x Bb
ở ruồi giấm, alen V quy định tính trạng cánh dài, alen v qui định tính trạng cánh cụt. cho ruồi cánh dài giao phối với ruồi cánh cụt được F1 có tỉ lệ 50% cánh dài : 50% cánh cụt.tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau được F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài. a) biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. b)muốn xác định KG của bất kì ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai j
Câu trả lời của bạn
a)Vì F1 thu được 50% dài: 50% cánh cụt =1:1 nên P có kiểu gen là Vv×vv.
SDL:
P: Vv(dai)×vv(cut)
Gp: V,v v
F1: 1/2Vv;1/2vv
F1×F1:
-1/4(Vv×Vv)=1/16VV;1/8Vv;1/16vv
-1/2(Vv×vv)=1/4Vv;1/4vv
-1/4(vv×vv)=1/4aa
=>F2: 7/16V_:9/16vv
Thực hiện lai 2 thứ đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ trơn với hạt xanh vỏ nhăn thu được F1 100% cây đâụ hạt vàng vỏ trơn.Cho F1 lai với cây đậu hạt xanh vỏ nhăn thu được kiểu hình như thế nào?Biện luận
Câu trả lời của bạn
Cho đậu hạt vàng, vỏ trơn lai với đậu hạt xanh,vỏ nhăn thu được F1 100% đậu hạt vàng vỏ trơn
=> Hai P thuần chủng
tính trạng hạt vàng là tính trạng trội do gen trội quy định ký hiệu_A
Tính trạng hạt xanh là tính trạng lặn do gen lặn quy định kí hiệu_a
Tính trạng vỏ trơn là tính trạng trội do gen trội quy định kí hiệu_B
Tính trạng vỏ nhăn là tính trạng lặn do gen lặn quy định kí hiệu_b
P hạt vàng vỏ trơn có kiểu gen là: AABB cho 1 giao tử là AB
P hạt xanh vỏ nhăn có kiểu gen là aabb cho 1 loại giao tử là ab
F1 là tổ hợp giao tử của bố và mẹ có kiểu gen là AaBb_ hạt vàng vỏ trơn
Cây hạt xanh vỏ nhăn có kiểu gen là aabb cho 1 loại giao tử là ab
Sơ đồ lai:
P: AABB_hạt vàng,vỏ trơn x aabb_ hạt xanh vỏ nhăn
GP: AB. ab
F1: 1AaBb_hạt vàng vỏ trơn
Lai F1 với cây đậu hạt xanh vỏ nhăn
F1:AaBb_ hạt vàng vỏ trơn x aabb_ hạt xanh vỏ nhăn
GF1:AB, Ab, aB, ab. ab
F2:1AaBb_ hạt vàng vỏ trơn:1Aabb_ hạt vàng vỏ nhăn:1aaBb_ hạt xanh vỏ trơn:1aabb_ Hạt xanh vỏ nhăn
lai 2 giống cà chua thuần chủng (đỏ-bầu dục) với (q vàng-tròn). F1 100% (qđỏ-tròn). F1 X F1 => F2 gồm 4 KH (qđỏ-bàu dục) chiếm 18,75%. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P => F2. Biết mỗi gen qđ 1 tt, các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Vì khi lai 2 giống cà chua thuần chủng đỏ- bầu dục vs vàng- tròn đc F1 100% đỏ- tròn -> đỏ tròn là trội hoàn toàn so với vàng bầu dục
Quy ước: A quy định đỏ B quy định tròn
a quy định vàng b quy định bầu dục
P AAbb ( đỏ- bầu dục) x aaBB ( vàng- tròn)
GP Ab aB
F1 AaBb (100% đỏ- tròn)
F1x F1 AaBb x AaBb
F2 KG ( AaxAa)(BbxBb)
( 1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
1AABB: 2AABb:1AAbb
2AaBB:4AaBb:2Aabb
1aaBB:2aaBb:1aabb
KH 9 đỏ- tròn: 3đỏ bầu dục: 3 vàng tròn: 1 vàng bầu dục
Cho cà chua thân cao quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ. F1 thu đc toàn cà chua thân cao quả đỏ cho F1 tự thụ phấn đc F2 có 918 cây thân cao quả đỏ. 305 cây thân cao,quả vàng.320 cây thân thấp quả đỏ.100 cây thân thấp quả vàng. a, Hãy biện luận và viết SĐL từ P đến F2. b, Tìm kiểu gen và kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân li tính trạng là 1:1:1:1.
Câu trả lời của bạn
a)Cao vàng lai thấp đỏ được 100% cao đỏ
=> cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp vàng và F1 dị hợp P thuần chủng
Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng
F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)
=> các gen phân ly độc lập
=> KG của F1 là AaBb Kg của P là AAbb x aaBB.
b) Ta có 1:1:1:1= (1:1)(1:1) => Kg của p là AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
Mọi người ơi giúp mình vs :
Bài 1: Ở một loài tính trạng hoa kép, màu đỏ trội hoàn toàn so vs hoa đơn màu trắng. Cho giao phối 1 cặp bố mẹ thu đc kqua như sau: 411 hoa kép màu đỏ:409 hoa đơn màu đỏ:138 hoa kép màu trắng:136 hoa đơn màu trắng .
Câu a) biện luận xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai từ P-> F1.
Câu b) Muốn F1 phân li kiểu hình 1:1:1:1 thì kiểu gên , kiểu hình của P ntn và lạp SĐL
Bài 2:Ở cà chua tính trạng hình dạng của lá gồm lá chẻ và lá nguyên ; tính trạng màu sắc của quả gồm quả đỏ và quả vàng. Mỗi cặp tính trạng ns trên đều do 1 cặp gen quy định.
Cho 2 cây cà chua chưa biết kiểu hình F1 có tỉ lệ như sau: 630 lá chẻ quả đỏ, 210 lá chẻ quả vàng, 210 lá nguyên quả đỏ, 70 lá nguyên quả vàng
câu a) Lập SDDL từ P--> F1
câu b) Nếu cho cà chua lá chẻ quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
a/ Biện luận
Xét riêng từng tính trạng
- Tính trạng cánh hoa
+ F1: 1 kép : 1 đơn = 2 tổ hợp = 2 x 1 (một bên tạo 2 loại giao tử, một bên tạo 1 loại giao tử)
-> Một bên dị hợp và một bên kiểu hình lặn -> kiểu gen của P: Aa x aa
-> Tính trạng di truyền theo qui luật phân li
- Tính trạng màu sắc hoa
+ F1: 3 đỏ : 1 trắng = 4 tổ hợp = 2 x 2 (mỗi bên P tạo 2 loại giao tử)
-> F1 dị hợp -> Kiểu gen của P: Bb x Bb
Xét đồng thời 2 tính trạng
F1: 3 : 3 : 1 : 1 = 8 tổ hợp = 4 x 2 (một bên tạo 4 loại giao tử, một ben tạo 2 loại giao tử)
-> 1 bên dị hợp 2 cặp gen, 1 bên dị hợp 1 cặp gen
-> Kiểu gen: AaBb x aaBb
Sơ đồ lai:
P: AaBb x aaBb
F1: 3/8AaB_ : 3/8aaB_ : 1/8Aabb : 1/8aabb
b/ Để F1: 1 : 1 : 1 : 1 -> lai phân tích
Sơ đồ lai:
P: AaBb x aabb
F1: 1/4AaBb : 1/4Aabb : 1/4aaB_ : 1/4aabb
Bài 2:
Nếu em học lớp 9, thì đây là bài tập nâng cao (qui luật tương tác gen, học ở bậc THPT) vì chương trình Sinh học 9 chỉ dừng lại ở phân li độc lập (trừ khi em dự định tham gia học sinh giỏi).
Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video + bài tập + đáp án) hy vọng sẽ cải thiện được tình hình học môn Sinh của em. Chúc em học tốt!
A : cao , a : thấp
B : đỏ , b : trắng
P1: AaBb x Aabb
F1 ?
P2 AaBb x aabb
F1 ?
Câu trả lời của bạn
P1: AaBb (cao, đỏ) x AaBb (cao đỏ)
GP1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F1:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB (cao, đỏ) | AABb(cao, đỏ) | AaBB(cao, đỏ) | AaBb(cao, đỏ) |
Ab | AABb (Cao, đỏ) | AAbb (cao, trắng) | AaBb (cao, đỏ) | Aabb(cao, trắng) |
aB | AaBB (cao, đỏ) | AaBb(cao, đỏ) | aaBB (thấp, đỏ) | aaBb (thấp, đỏ) |
ab | AaBb(cao, đỏ) | Aabb (cao, trắng) | aaBb (thấp, đỏ) | aabb (thấp, trắng) |
=> F1: 9A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1aabb
9 cao , đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
Gen A: thân cao trội so với a: thân thấp; gen B: hoa đỏ trội so với b: hoa trắng. Hai cặp tính trạng phân li độc lập. Ở 1 phép lai đời con thu được 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng. Suy luận tìm kiểu gen của P.
Câu trả lời của bạn
- Vì đề bài nói 2 cặp tính trạng phân li độc lập nên tuân theo QL phân li độc lập.
* Phân tích tỉ lệ:
- ) Thân cao : 100%
=> Có 2 TH xảy ra:
+) TH1: AA (thân cao) x AA (thân cao)
+) TH2: AA(thân cao) x Aa (thân cao)
- ) Hoa đỏ: hoa trắng = 1:1
=> Tỉ lệ phép lai phân tích dị hợp: Bb (hoa đỏ) x bb (hoa trắng)
=> CHỐT. Có thể có các TH sau xảy ra:
- TH1: P : AABb (thân cao, hoa đỏ) x AAbb (thân cao, hoa trắng)
- TH2: P: AABb(thân cao, hoa đỏ) x Aabb(thân cao, hoa trắng)
- TH3: P: AaBb (thân cao, hoa đỏ) x AAbb (thân cao, hoa trắng)
Gen A: hạt vàng trội so với a: hạt xanh; gen B: hạt trơn trội so với b: hạt nhăn. Hai cap tính trạng phân li độc lập với nhau. Cho 1 cây tự thụ phấn thu được 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn. Suy luận tìm kieu gen của P.
Câu trả lời của bạn
- Vfì theo đề bài, các cặp tính trạng phân li độc lập vs nhau.
Ta có: Vàng: xanh= 3:1
=> Kết quả phép lai phân tính => Aa (vàng) x Aa(vàng)
Trơn: 100%
=> Có thể có 2 TH xảy ra:
+) TH1: BB (trơn) x BB(trơn)
+) TH2: BB(trơn) x Bb(trơn)
=> Kiểu gen của P có TH2 xảy ra:
- TH1: AaBB (vàng, trơn) x AaBB(vàng, trơn)
TH2: AaBB(vàng, trơn) x AaBb (vàng, trơn)
ở 1 loài thực vật người ta cho một cây I lần lượt giao phấn với 2 cây khác nhau thì thu được kết quả sau:
- với cây II thu được 6.25% cây thân thấp quả vàng
-với cây III thu được 75% cây thân cao, quả đỏ và 25% cây thân cao , quả vàng
a)hãy biện luận viets sơ đò lai cho mỗi trường hợp trên
b)xác định kiểu gen kiểu hình của P để ngay F1 đã phân tính về cả 2 tính trạng trên là 3:1
Câu trả lời của bạn
+ Cây I x cây II \(\rightarrow\) 6.25% thấp, vàng = 1/16 thấp, vàng \(\rightarrow\) 16 tổ hợp = 4 x 4 \(\rightarrow\) cây I và II dị hợp 2 cặp gen và thấp vàng là tính trạng lặn
+ Cây I x cây III \(\rightarrow\) 3 thân cao, quả đỏ : 1 thân cao, quả vàng = 4 tổ hợp = 2 x 2
+ cao, đỏ là trội so với thấ, vàng
+ Qui ước: A: cao, a: thấp
B: đỏ, b: vàng
+ Cây I và II dị hợp 2 cặp gen là: AaBb
P: Cây I x cây II: AaBb x AaBb
+ Cây I x cây III \(\rightarrow\) 100% thân cao, đỏ : vàng = 3 : 1
\(\rightarrow\) P: cây I x cây III: AaBb x AABb
F1: KH: cao x (3 đỏ : 1 vàng) = 3 cao, đỏ : 1 cao, vàng
Ở đậu hà lan;A:Thân cao,a:thân thấp,B:hạt vàng,b:hạt xanh. -Cho dòng đậu Thuần chủng thân cao,hạt xanh giao phấn với cây thuần chủng thân thấp hạt vàng thu được F1.Cho F1 giao phấn vói nhau a)Lập sơ đồ lai từ Pđền2
b)Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kiểu gen như thế nào?
Câu trả lời của bạn
a) Ta có: Pt/c: AAbb x aaBB
Sơ đồ lai:
Pt/c: thân cao hạt xanh x thân thấp hạt vàng
AAbb aaBB
Gp: Ab aB
F1: AaBb (100% thân cao hạt vàng)
F1xF1: thân cao hạt vàng x thân cao hạt vàng
AaBb AaBb
GF1: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kết luận: 9 thân cao hạt vàng: 1AABB; 2AABb; 2AaBB; 4AaBb
3 thân cao hạt xanh: 1AAbb; 2Aabb
3 thân thấp hạt vàng: 1aaBB; 2aaBb
1 thân thấp hạt xanh: 1aabb
b) F1: AaBb x aabb
Sơ đồ lai
F1: thân cao hạt vàng x thân thấp hạt xanh
AaBb aabb
GF1: AB; Ab; aB; ab ab
F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb
Kết luận :thân cao hạt vàng: AaBb
thân cao hạt xanh: 2Aabb
thân thấp hạt vàng: 2aaBb
thân thấp hạt xanh: aabb
Ở cà chua, quả đỏ (A) là trội so với quả vàng (a)
a). Xác định kiểu gen của 2 dạng cây trên
b) Cho giống cà chua đỏ giao phấn với giống cà chua vàng, kết quả về kiểu hình F1 như thế nào? Viết sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
Vì quả đỏ trội so với quả vàng nên
+) Qủa đỏ có kiểu gen AA
+) Qủa vàng có kiểu gen aa
b) *Sơ đồ lai
P : Qủa đỏ x Qủa vàng
(AA) (aa)
G : A a
F1 : Aa
ở gà , tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với chan thấp , long nâu trọi hơn so với lông trắng.cho giao phối giữa 2 gà P thuần chủng thu dc F1 điều có kiểu gen giống nhau. tiếp tục cho F1 lai phân tích thu dc F2 như sau:
25% chân cao , lông nâu : 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao , lông trắng.
a) giải thích và lập sơ đồ lai phân tích của F1 ?
b) biện luận và xác điịnh kiểu gen , kiểu hình của 2 gà đã mang thai và lập sơ đồ lai?
c0 cho F1 lai với gà có kiểu gen ,kiểu hình như thế nào để F2 có 100% gà chân cao , lông nâu ? giải thích và minh họa bằng sơ đồ lai ?
Câu trả lời của bạn
a, quy ước gen: A- chân cao a- chân thấp
B-Lông nâu b- long trang
vì P thuần chủng thu được F1 đồng tính nên P có kiểu gen tương phản
vậy kiểu gen của P có thể là: AABB.aabb
hoac AAbb. aaBB
kiểu gen của F1 làAaBb
sơ đồ lai của phép lai phân tích:
P: AaBb . aabb
G: AB;Ab;aB,ab ab
F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu hình: 1 chân caô lông nâu: 1 thân cao thân trắng: 1 thân thấp lông nâu: 1 thân thấp lông trắng hay 25%:25%:25%:25%
b,mk ko hiểu đề câu b
c,câu c đề cũng ko rõ
cho cừu đực lông dài thuần chủng lai với cừu cái lông ngắn thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tạp giao. Hãy lập sơ đồ lai và xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình từ P->F2
biết tính trạng lông dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông ngắn và gen qui định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, không có alen trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu trả lời của bạn
A: lông dài ; a: lông ngắn
-cừu đực lông dài thuần chủng: AA
-cừu cái lông ngắn: aa
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
kiểu gen : 100% Aa
kiểu hình: 100% cừu lông dài
* F1 tạp giao ( giao phối ngẫu nhiên)
P: Aa x Aa
G: A,a A,a
F2: AA,Aa,Aa,aa
kiểu gen: 25%AA, 50%Aa, 25%aa
kiểu hình: 75% cừu lông dài, 25% cừu lông ngắn
*Tỉ lệ kiểu gen: 1:2:1
*Tỉ lệ kiểu hình: 3:1
Ở người nhóm máu O(aa), máu A(AA:Aa) máu B(A'A':A'a) máu AB(AA'), thuận tay phải (gen B) thuận tay trái (gen b).Trong 1 gđ bố có nhóm máu A,thuận tay trái, mẹ có nhóm máu B,thuận tay phải có hai con: con trai có nhóm máu AB,thuận tay trái và con gái co nhóm máu O,thuận tay phải.
a)XĐ kiểu gen của các thành viên trong gđ
b)Người con trai này lấy vợ co nhóm máu O,thuận tay phải, con gái họ có nhóm máu B,thuận tay phải.XĐ kiểu gen vợ của người con trai và con gái họ.
Câu trả lời của bạn
a) Máu O : IOIOIOIO
Máu A: IAIAhoacIAIOIAIAhoacIAIO
Máu B: IBIBhoacIBIOIBIBhoacIBIO
Máu AB: IAIBIAIB
B_thuận tay phải > b_thuận tay trái
Làm chậm nè, sai thì thôi nè:
+ Con trai máu AB ( KG :IAIBIAIB ) , thuận tay trái ( KG: bb )
+ Con gái máu O ( IOIOIOIO ), thuận tay phải ( KG: B_ ) (1)
+ Bố máu A ( KG: IAIAhoacIAIOIAIAhoacIAIO ),thuận tay trái ( KG: bb ) (2)
+Mẹ máu B (KG: IBIBhoacIBIOIBIBhoacIBIO ), thuận tay phải (KG: B_ ) (3)
* Xét riêng sự phân ly từng tính trạng :
+Nhóm máu:
Con gái máu O ( IOIOIOIO ) => mỗi bên bố mẹ đều cho đc giao tử IOIO (4)
Từ (2)(4) => KG qui định nhóm máu bố : IAIOIAIO (5)
Từ (3),(4)=> KG qui định nhóm máu mẹ : IBIOIBIO (6)
+Thuận tay trái, phải:
Con trai thuận tay trái( KG: bb ) => mỗi bên bố mẹ đều cho đc giao tử b
mà mẹ thuận tay phải có KG:B_
=> mẹ có KG:Bb (9)
Con gái thuận tay phải => KG: B_ => có thể là BB hoặc Bb (7)
*Xét chung :
+Từ (1), (7) => KG con gái : IOIOIOIOBB hoặc IOIOIOIO Bb.
+Từ (2),(5) => KG bố : IAIOIAIObb
+Từ (3),(9) => KG mẹ : IBIOIBIO Bb
b) +Vợ máu O => KG: IOIOIOIO => luôn cho đc con gái giao tử IOIO (a)
Mà con gái máu B=> KG: IBI−
=> KG qui định nhóm máu con gái : IBIOIBIO (b)
+Ng bố ( tức ng con trai của gia đình trên ) thuận tay trái =>KG: bb => luôn cho đc con gái giao tử b
Mà con gái thuận tay phải =>KG: B_
=> Con gái có KG : Bb(c)
+Vợ thuận tay phải =>KG:BB hoặc Bb mà lại có ng chồng KG: bb và sinh đc con gái Bb
=> vợ phải có KG: Bb. (d)
Từ (a),(d) => KG vợ :IOIOIOIO Bb
Từ (b),(c) =>KG con gái : IBIOIBIOBb
Đem lai bò lông đen với bò lông vàng được F1 toàn bò lông lang trắng đen, biết rằng bò lông đen là trội so với bò lông vàng.
a. Tính trạng màu lông của bò di truyền theo qui luật nào ?
b. Cho các con bò F1 tạp giao với nhau, kết quả phân li ở kiểu hình F2 như thế nào ?
c. Cho bò F1 lai với bò đen, kết quả đời lai có xuất hiện bò lông vàng không ? Giải thích.
d. Có cần kiểm tra độ thuần chủng của các con bò có màu lông khác nhau không ? Vì sao ?
Câu trả lời của bạn
a) Theo đề: P: Bò lông đen x Bò lông vàng ---> 100% bò lông lang trắng đen.
Ta thấy P mang cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt xuất hiện bò lông lang trắng đen là tính trạng trung gian giữa bò lông đen và bò lông vàng của P.
---> Tính trạng màu lông bò di truyền theo hiện tượng trội không hoàn toàn.
b) Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước: Gọi A là gen qui định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lông vàng.
----> Lông đen có KG: AA
Lông vàng có KG: aa
Lông lang trắng đen có KG: Aa
Cho các con bò F1 tạp giao với nhau, ta có sơ đồ lai:
F1: Lông lang trắng đen x Lông lang trắng đen
Aa. Aa
Gp: A, a. A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa ( 25% lông đen : 50% lông lang trắng đen : 25% lông vàng)
c) Cho bò F1 lai với bò đen, ta có sơ đồ lai:
P: Lông lang trắng đen x Lông đen
Aa. AA
Gp: A, a. A
F1: 1AA : 1Aa ( 50% lông đen : 50% lông lang trắng đen)
----> Kết quả đời lai không xuất hiện bò lông vàng.
d) Không cần kiểm tra độ thuần chủng của các con bò có KG khác nhau vì mỗi KG qui định 1 KH khác nhau.
Khi đem lai cây hoa kép, màu trắng với cây hoa đơn, màu tím thu được ở F1 toàn cây hoa màu tím tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được 4592 cây F2 với 4 loại kiểu hình, trong đó có 287 cây hoa đơn, màu trắng. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định.
a) Quy luật di truyền? GT?
b) KG các thế hệ P F1, F2.
c) Về mặt lí thuyết, số lượng cá thể thuộc mỗi loại KH còn lại của đời F2 bằng bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
P: kép, trắng x đơn, tím
F1: 100% kép, tím
\(\rightarrow\) tính trạng hoa kép, màu tím là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa đơn, màu trắng
+ Quy ước: A: hoa kép, a: hoa đơn
B: màu tím, b: màu trắng
+ F1 x F1 \(\rightarrow\) F2 4 loại KH trong đó có hoa đơn, màu trắng (aabb) chiếm tỷ lệ = 287 : 4592 = 1/16 = 1/4 x 1/4 (tỉ lệ của quy luật phân li độc lập)
\(\rightarrow\) F1 cho 4 loại giao tử
+ F1 có KG dị hợp tử AaBb \(\rightarrow\) P thuần chủng
+ P: hoa kép, màu trắng x hoa đơn, màu tím
AAbb x aaBB
F1: 100% AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
c. Số lượng cá thể mỗi loại ở F2 là:
A_B_ (kép, tím) = 9/16 . 4592 = 2583 cây
A_bb (kép, trắng) = aaB_ (đơn, tím) = 3/16 . 4592 = 861 cây
Xét 2 cá thể đều thuần chủng, mang tính trạng tương phản do 1 gen điều khiển. Muốn xác định cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn người ta tiến hành bằng cách nào?
Câu trả lời của bạn
Thực hiện phép lai phân tích .
Lấy từng cá thể lai với kiểu gen đồng hợp lặn, nếu :
+ Kết quả lai biểu hiện KH của bên trội -> cá thể đem lai là đồng hợp trội.
Phép lai :(minh họa)
AA ✘ aa
+ Kết quả lai biểu hiện KH của bên lặn -> cá thể đem lai là đồng hợp lặn
Phép lai (minh họa)
aa✖ aa
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *