Trong bài học này các em được tìm hiểu về phép lai phân tích của Menđen, ý nghĩa của tương quan trội - lặn trong sản xuất và phép lai trội không hoàn toàn làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
Ví dụ: Đồng hợp trội: AA; Đồng hợp lặn: aa
Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
Ví dụ: Dị hợp: Aa
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế.
Trội không hoàn toàn là trường hợp tính trạng trội biểu hiện không đầy đủ, con lai F1 mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn?
Quy luật | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | Là kiểu hình của bố hoặc mẹ | Kiểu hình trung gian |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | 3 trội : 1 lặn | 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội | Không cần |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình (nếu tính trội là trội hoàn toàn)?
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 4 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 6 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 8 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 15 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình (nếu tính trội là trội hoàn toàn)?
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:
Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp:
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu trả lời đúng là:
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mạng tính trạng trội thì cần phải làm thế nào?
Nêu ý nghĩa của tương phản trội - lặn của các tính trạng trong sản xuất.
Điền nội dung phù hợp với những ô trống ở bảng 3:
Bảng 3: So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | ||
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | ||
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp |
Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì ta được:
a) Toàn quả vàng
b) Toàn quả đỏ
c) Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d) Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào? Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở 2 giới tính? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường.
Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ : 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ thế nào? Biết rằng, quả dài do gen lặn quy định.
Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào?
Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.
a) P: Cái mắt nâu x đực mắt đỏ thảm → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
b) P: Cái mắt đỏ thẫm x đực mắt nâu → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
1. Xác định kiểu gen của P của 2 cặp lai trên.
2. Cho F1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt do 1 gen quy định.
Theo dõi sự di truyền màu sắc thân ở cà chua, người ta thu được những kết quả sau:
Có xác định được kiểu gen của P trong các phép lai trên không? Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai của từng trường hợp. Cho biết màu sắc thân do 1 gen quy định.
Người ta đã tiến hành một số phép lai và thu được những kết quả sau :
1. P: Gà lông đen x Gà lông đốm → F1: 50,1% lông đen : 49,9% lông đốm.
2. P: Gà lông trắng x Gà lông đốm → F1: 49,8% lông trắng : 50,2% lông đốm.
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp nói trên. Cho biết màu lông do 1 gen quy định, lông trắng do gen lặn quy định.
Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì?
Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Cho các cây hoa màu hồng ở F2 tiếp tục giao phấn với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau đây:
1. Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F của từng phép lai.
2. Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.
Cho biết một gen quy định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có
A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội: 1 lặn.
B. 2 trội: 1 lặn.
C. 3 trội: 1 lặn.
D. 4 trội : 1 lặn.
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông ngắn.
B. Toàn lông dài.
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?
A. P: AA x AA B. P: AA x Aa
C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 100% hạt vàng.
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:
Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 3/4 đỏ thẫm : 1/4 xanh lục.
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
A. P: Aa x Aa B. P: AA x Aa
C. P: AA x AA D. Aa x aa
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cặp gen qui định la j ?
lm ơn cần gấp
Câu trả lời của bạn
Cặp gen quy định là là cặp gen nằm ở vị trí tương ứng trên cặp NST tương đồng và quy định một cặp tính trạng tương ứng hoặc nhiều cặp tính trạng không tương ứng (di truyền đa hiệu)
Mình không chắc là đúng đâu
Ở loài trâu , cho biết lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng . Trâu đực đen giao phối với trâu cái đen sinh nghé thứ nhất là đực đen nghé thứ hai cái trắng . Hãy xác định kiểu gen của 4 con trên
Câu trả lời của bạn
Bố lông đen là trội nghé cái lông trắng là lặn
=> Gen quy định màu lông nằm trên nst thường
Quy ước A đen a trắng
KG của nghé cái trắng là aa=>cả bố và mẹ cho gtu a
=> Kg của trâu bố mẹ lông đen là Aa><Aa
=> KG của nghé thứ nhất lông đen là AA hoặc Aa
cho biết 2 tính trạng lá xanh và lá chẻ trội hoàn toàn so với lá vàng và lá nguyên ,2 cặp tính trạng về màu lá và hình dạng lá di truyền độc lập với nhau.xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ laicho mỗi phép lai sau
a)phép lai 1: P:bố có lá xanh,nguyên và mẹ có lá vàng nguyên
b) phép lai 2: P bố có lá xanh ,chẽ thuần chủng và mẹ có lá vàng ,chẻ
Câu trả lời của bạn
Quy ước gen
lá xanh:A lá vàng: a
lá chẻ: B lá nguyên:b
a)Đem bố có lá xanh,nguyên và mẹ có lá vàng nguyên ta có sơ đồ lai sau
P: xanh,chẻ*vàng nguyên
GP 1Ab 1ab
F1: 100%Aabb
100%xanh,nguyên
b)Đem bố có lá xanh ,chẻ thuần chủng và mẹ có lá vàng ,chẻ ta có sơ đồ lai sau
P: xanh,chẻ*vàng chẻ
GP: 1Ab 1aB
F1: 100%AaBb
100%xanh,chẻ
ở 1 loài xét 2 tính trạng là hình dạng quả và vị di truyền độc lập với nhau
-về dạng quả:quả tròn trội so với quả dài và quả dẹt là tính trạng trung gian
-về vị quả:quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua
a)cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng mang các gen tương phản với nhau thu được F1 rồi cho các cây F1 lai phân tích ,lập SĐL của P và của F1
b)cây bố có kiểu hình quả dài,chua lai với cây mẹ chưa biết kiểu gen thu được các cây con đều có kiểu hình quả dẹt,ngọt .xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài
B-: quả ngọt; bb quả chua
a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).
F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua
b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
→ cây ♀ AABB
Sơ đồ lai:
P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
Giúp mik với nhé!
Câu trả lời của bạn
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ tính trạng lặn.
Quy ước: Gen A quy định mắt đen.
Gen a quy định mắt đỏ
Sơ đồ lai : P: mắt đen x mắt đỏ
G : A aa
G p1: Aa x Aa
F1: 1A :1a1A:1a
F2: 1AA : 2aaMenđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
giúp mik nhé!
Câu trả lời của bạn
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh. Sự phân li của cặp gen Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A:1a. Đây chính là cơ chế di truyền các tính trạng
Cho hạt vàng vỏ trơn F1 (dị hợp tử 2 cặp tính trạng) lai phân tích. Hãy viết sơ đồ lai để tìm F2 (kết quả)
F1 Vàng trơn X Xanh nhăn
AaBb aabb
giúp mk với, mai kiểm tra rồi
Câu trả lời của bạn
F1 AaBb x aabb
GP AB,Ab,aB,ab x ab
F2 TLKG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
TLKH: 1 vàng trơn: 1 vàng nhăn: 1 xanh trơn: 1 xanh nhăn
bài 1:Tóc quăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng
a) Một cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con: đứa con gái có tóc quăn, đứa con trai có tóc thẳng. Biết rằng người cha có tóc thẳng. Hãy tìm kiểu gen của mẹ và lập sơ đồ lai
b) Một phụ nữ mang kiểu gen dị hợp muốn chắc chắn sinh con đều có tóc quăn thì kiểu gen và kiểu hình của người chồng phải như thế nào?
mọi người ơi, giải cho mình đc k. mình đag cần gấp. thanks mng nhiều
Câu trả lời của bạn
Vì tính trạng tóc xoăn trội so với tóc thẳng
Quy ước gen:
A: quy định tính trạng tóc xoăn
a:____________________ thẳng
a) Vợ chồng ông V đều có tóc xoăn → 2 ông bà mang kiểu gen AA hoặc Aa
Đứa con trai tóc thẳng→ mang kiểu gen aa
→ Đứa con trai nhận từ bố mẹ nó giao tử a
Vậy đứa con trai tóc thẳng là do đã nhận giao tử a từ bố mẹ nó
→ 2 vợ chồng ông V đều mang kiểu Aa
b) Ông D tóc thẳng → mang kiểu gen aa
Đứa con gái tóc xoăn → mang kiểu gen Aa hoặc AA. Mà ông D chỉ tạo giao tử a → đứa con gái mang kiểu gen Aa
→ Đứa con gái nhận 1 giao tử A từ mẹ
Vậy người mẹ có kiểu gen AA hoặc Aa
Sơ đồ lai:
* TH1:
P:..................aa.................x....................AA
GP:................a.........................................A
F1:.............................Aa (tóc xoăn)
*TH2:
P:................aa................x..................Aa
GP:..............a..................................A ; a
F1:........................Aa:aa
KG: 1Aa:1aa
bài 2: Ở người, tính trạng mắt nâu do gen N quy định,tính trạng mắt xanh do gen n quy định. Xác định kiểu gen của bố mẹ và con trong các trường hợp sau:
a) Bố mẹ mắt nâu sinh ra con mắt xanh.
b) Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh sinh ra con mắt xanh
c) Bố mắt xanh, mẹ chưa biết màu mắt sinh ra con mắt nâu.
các bạn giúp mình nha. cần gấp. thankss các bạn
Câu trả lời của bạn
Ở người, tính trạng mắt nâu do gen N quy định,tính trạng mắt xanh do gen n quy định.
a) Bố mẹ mắt nâu sinh ra con mắt xanh.
Con mắt xanh có kiểu gen nn nên kiểu gen của bố và mẹ đều phải có alen n. Bố và mẹ đều mắt nâu nên kiểu gen của bố và mẹ đều phải có alen N.
P: ♂Nn x ♀Nn → F1: nn (mắt xanh)
b) Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh sinh ra con mắt xanh
Con mắt xanh có kiểu gen nn nên kiểu gen của bố và mẹ đều phải có alen n. Bố mắt nâu nên kiểu gen của bố phải có alen N. Mẹ mắt xanh có kiểu gen nn.
P: ♂Nn x ♀nn → F1: nn (mắt xanh)
c) Bố mắt xanh, mẹ chưa biết màu mắt sinh ra con mắt nâu.
Bố mắt xanh có kiểu gen nn. Con nhận 1 alen n của bố. Con mắt nâu nên phải có alen N, alen này nhận từ mẹ. Vậy kiểu gen của mẹ có thể là NN hoặc Nn, đều là mắt nâu.
P: ♂nn x ♀N- → F1: Nn (mắt nâu)
Điền nội dung phù hợp vào những ô trống ở bảng sau:
So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn
đặc điểm | trội hoàn toàn | trội không hoàn toàn |
kiểu hình F1 (Aa) | ||
tỉ lệ kiểu hình ở F2 | ||
ghép lai phân tích được dùng trong trường hợp |
Giúp mik nhé các bạn!
Câu trả lời của bạn
1.giống: - F1: đồng tính về kiểu hình và có kiểu gen dị hợp giữa hai cặp tính trạng
-F2: phân tính về kiểu hình và có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1
Khác:
- Trội hoàn toàn:
+ Kiểu gen của bố có thể là AA hoặc Aa
+ F1 có kiểu hình giống với bố hoặc mẹ
+ F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3trội:1 lặn
- Trội không hoàn toàn:
+ Kiểu gen của bố là AA
+ F1 có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ
+ F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 trội:2 trung gian: 1 lặn
ở lúa thân cao là trội hoàn toàn so với cây thấp . hãy viết sơ đồ lai để xác định kết quả kg (1). Kiểu hình con lai trong trường hợp:
a) P: Thân cao X Thân thấp.
b) Nếu ngay F1 thu đc tỉ lệ 3 thân cao; 1 thân thấp thì kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ phải ntn? hãy biện luận và viết sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
Quy ước gen: A thân cao, a thân thấp
Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, suy ra:
a. P thân cao x thân thấp => có hai trường hợp: AA x aa hoặc Aa x aa
Sơ đồ lai 1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% thân cao)
Sơ đồ lai 2:
P: Aa x aa
G: A, a a
F1: 1Aa: 1aa (50% thân cao: 50% thân thấp)
b. Nếu F1 thu được tỷ lệ 3 thân cao 1 thân thấp thì cả bố mẹ P phải có kiểu hình thân cao và kiểu gen dị hợp tử Aa.
Phép lai:
P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 thân cao: 1 thân thấp)
Ở cà chua, tính trạng thân cao trọi hoàn toàn so với thân thấp. Hãy xác định:
a. Kiểu gen và kiểu hình của P ntn để có F1 phân li theo tỉ lệ 1 cao: 1 thấp
b. P như thế nào để F1 có tỉ lệ 3 cao: 1 thấp
c. p ntn để F1 đồng tính thân cao
Mk Cảm ơn nhiều..
Câu trả lời của bạn
Quy ước: A: thân cao a:thân thấp
a, F1 phân li có 1 thâp=> mỗi bên P phải cho giao tử a. mặt khác F1 có 1 cao nên 1 bên P phải mang giao tử A => KG của P: Aa x aa. SĐL tự viết
b, F1 phân li theo tỉ lệ 3:1=4 hợp tử = 2x2 => mỗi bên P cho 1 loại giao tử => KG của P: Aa x Aa. SĐL tự viết
c,Để F1 đồng tính thân cao thì mỗi bên P đều mang gen ít nhất 1 gen A => KG của P: AAxAA hoặc AAxAa. SĐL tự viết
Cho mình hỏi Aa hoa đỏ x aa hoa trắng lại phân tích đến F2 đc ko, viết sơ đồ lai giùm mình, cám ơn.
Câu trả lời của bạn
P Aa x aa
G1 A a a
F1 Aa aa
Theo mình thì chỉ có đến đó thôi, nếu còn nữa thì F2 có kết quả giống hẹt F1.
Bài 1: Ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau:
P: quả đỏ x quả đỏ
P: quả đỏ x quả vàng
P: quả vàng x quả vàng
Câu trả lời của bạn
B quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả Vàng Chọn kiểu gen của p phù hợp để F1 thu được vừa quá đó vừa có quả vàng
Vì quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên :
Kiểu gen của quả cà chua đỏ là:Aa.kiểu gen của quả vàng là:aa.
TH1:P đỏ. × đỏ
Aa. × Aa
Gp. A,a. A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
KH: 3đỏ:1 vàng
TH2: P đỏ. × vàng
Aa. × aa
Gp. A,a. a
F1: 1Aa. :1aa
KH: 1đỏ: 1vàng
TH3: P. Vàng. × vàng
aa. × aa
Gp. a. a
F1. 1aa(100% quả vàng)
Bài 2: Cho biết ruoif giấm gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài là trội so với cánh ngắn. Khi cho giao phối 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau và thu được các con lai F1
a) Háy lập sơ đồ lai nói trên,
b) Nếu tiếp tục cho cánh dài F1 lai phân tích . Kết quả sẽ như thế nào ?
Câu trả lời của bạn
bước 1 quy ước gen cách dài A cánh ngắn a
p AA * Aa; F1 AA 2Aa aa vậy kiểu hình 3 cánh dài 1 cánh ngắn
b) lai phân tích là đem lai cái trội với cái lặn vậy ta có 2 th
th1:AA lai với aa th2 Aa lai với aa bạn tìm giao tử rồi suy ra f1
ở người thuận tay phải là trội (P) so với thuận tay trái (p).Bố mẹ đều thận tay phải, sinh ra được một người con thận tay trái
a,Xác định kiểu gen của con và bố mẹ
b,Nếu bố mẹ sinh thêm một người con người con này có thể thuận tay phải không? Xác xuất là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a) Do bố mẹ đều thuận tay phải mà con sinh ra thuận tay trái nên suy ra thuận tay phải là tt trội hoàn toàn so vs tt thuận tay trái
=> Con có kiểu gen là pp, bố mẹ kgen Pp
Ta có SĐL:
P : Pp x Pp
G : P,p P,p
F1: 1PP : 2Pp : 1pp
(75% thuận tphải : 25% thuận ttrái)
b) Nhìn vào kiểu hình F1 ta thấy tỉ lệ 3:1
=> nếu bố mẹ sinh thêm 1 ng con nữa, rất có thể đứa con đó sẽ thuận tay phải vs xác xuất 75%
Phát biểu nội dung của qui luật phân li.
Câu trả lời của bạn
Nội dung quy luật phân li độc lập:
- Các cặp nhân tố di truyền (các cặp alen) quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
(Thực chất, phép lai hai tính trạng được xem là hai phép lai một tính trạng diễn ra độc lập và song song với nhau.)
Bạn có thể xem ở phần lý thuyết
/on-tap/sinh-hoc/ly-thuyet.148/quy-luat-phan-li-doc-lap.html
Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh họa.
Câu trả lời của bạn
Kiểu hình là tập hợp tất cả những đặc điểm (thường gọi là tính trạng) có thể quan sát được của một sinh vật. Ví dụ như là mắt màu đen, màu nâu, màu xanh,..
- Kiểu hình nói chung thì là toàn bộ đặc điểm, đặc tính sinh lý của cơ thể sinh vật. Trong Di truyền học, nói đến kiểu hình với hàm ý là những đặc điểm cụ thể của tính trạng đang được nghiên cứu đã thể hiện ra bên ngoài cơ thể. Ví dụ: hoa đỏ, hoa trắng, hạt trơn, hạt nhăn…
cho 2 chuột thuần chủng lông đen và lông trắng lai vs nhau thu đc F1 đồng tính lông đen
a, cho F1 tự giao phối ra đc F2 có lông đen và lông trắng. xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
b, cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu hình và gen sẽ ntn?
Câu trả lời của bạn
vì F1 100% lông đen => đen trội, trắng lặn
quy ước: A: đen a: trắng
a, P lông đen ( AA) x lông trắng (aa)
GP A x a
F1 Aa(100% lông đen)
F1xF1 Aa xAa
GF1 A,a x A,a
F2 1AA:2Aa:1aa ( 3 đen:1 trắng)
b, khi cho F1 lai phân tích:
P lông đen(Aa) x lông trắng(aa)
GP A,a x a
FB: 1Aa:1aa( 1 lông đen: 1 lông trắng)
Ở cá đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với cá đuôi dài. Ta cho lai cá với cá đuôi dài. Ở F1 thu được 2 cá đuôi ngắn và 2 cá đuôi dài. Hãy xác định kiểu gen của cá đuôi ngắn và viết sơ đồ lai từ P đến F1
Câu trả lời của bạn
Kí hiệu: Đuôi ngắn: A; đuôi dài: a
Ở F1 thu được cá đuôi ngắn nên chứng tỏ là phải lai cá đuôi ngắn với cá đuôi dài (vì lai 2 cá đuôi dài với nhau bình thường F1 không có cá đuôi ngắn). F1 thu được 2 cá đuôi ngắn và 2 cá đuôi dài → Tỉ lệ là 1 đuôi ngắn : 1 đuôi dài → các đuôi ngắn đem lai dị hợp Aa.
P: Aa (đuôi ngắn) x aa (đuôi dài) → F1: 1Aa (đuôi ngắn): 1 aa (đuôi dài)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *