Trong bài học này các em được tìm hiểu về phép lai phân tích của Menđen, ý nghĩa của tương quan trội - lặn trong sản xuất và phép lai trội không hoàn toàn làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
Ví dụ: Đồng hợp trội: AA; Đồng hợp lặn: aa
Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
Ví dụ: Dị hợp: Aa
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế.
Trội không hoàn toàn là trường hợp tính trạng trội biểu hiện không đầy đủ, con lai F1 mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn?
Quy luật | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | Là kiểu hình của bố hoặc mẹ | Kiểu hình trung gian |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | 3 trội : 1 lặn | 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội | Không cần |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình (nếu tính trội là trội hoàn toàn)?
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 4 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 6 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 8 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 15 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình (nếu tính trội là trội hoàn toàn)?
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:
Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp:
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu trả lời đúng là:
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mạng tính trạng trội thì cần phải làm thế nào?
Nêu ý nghĩa của tương phản trội - lặn của các tính trạng trong sản xuất.
Điền nội dung phù hợp với những ô trống ở bảng 3:
Bảng 3: So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | ||
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | ||
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp |
Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì ta được:
a) Toàn quả vàng
b) Toàn quả đỏ
c) Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d) Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào? Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở 2 giới tính? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường.
Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ : 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ thế nào? Biết rằng, quả dài do gen lặn quy định.
Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào?
Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.
a) P: Cái mắt nâu x đực mắt đỏ thảm → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
b) P: Cái mắt đỏ thẫm x đực mắt nâu → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
1. Xác định kiểu gen của P của 2 cặp lai trên.
2. Cho F1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt do 1 gen quy định.
Theo dõi sự di truyền màu sắc thân ở cà chua, người ta thu được những kết quả sau:
Có xác định được kiểu gen của P trong các phép lai trên không? Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai của từng trường hợp. Cho biết màu sắc thân do 1 gen quy định.
Người ta đã tiến hành một số phép lai và thu được những kết quả sau :
1. P: Gà lông đen x Gà lông đốm → F1: 50,1% lông đen : 49,9% lông đốm.
2. P: Gà lông trắng x Gà lông đốm → F1: 49,8% lông trắng : 50,2% lông đốm.
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp nói trên. Cho biết màu lông do 1 gen quy định, lông trắng do gen lặn quy định.
Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì?
Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Cho các cây hoa màu hồng ở F2 tiếp tục giao phấn với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau đây:
1. Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F của từng phép lai.
2. Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.
Cho biết một gen quy định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có
A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội: 1 lặn.
B. 2 trội: 1 lặn.
C. 3 trội: 1 lặn.
D. 4 trội : 1 lặn.
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông ngắn.
B. Toàn lông dài.
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?
A. P: AA x AA B. P: AA x Aa
C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 100% hạt vàng.
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:
Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 3/4 đỏ thẫm : 1/4 xanh lục.
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
A. P: Aa x Aa B. P: AA x Aa
C. P: AA x AA D. Aa x aa
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBb (cá thể đực) \(\times\) aabb (cá thể cái). Hãy cho biết:
a/ đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
b/ đời con có bao nhiêu kiểu gen?
c/ đời con có bao nhiêu kiểu hình?
d/ ở đời con loại kiểu hình có hai tính trạng trội (A-B-) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a. 22 x 20 = 4 tổ hợp giao tử.
b. 2 x 2 = 4 loại KG.
c. 2 x 2 = 4 loại KH.
d. A-B- = 1/2 x 1/2 = 1/4
Cây 1×3 cây
×câyA≫F1: 100% cao
×câyB≫F1: 3cao : 1thấp
×câyC≫F1: 1cao : 1thấp
Biện luận,xác đinh kiểu gen 4 cây trên. Viết sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
Aa+AA-->AA:Aa(100%cây cao)
Aa+Aa-->AA:2Aa:aa (3cao:1thấp)
AA+AA-->Aa:aa (1cao:1thấp)
Viết kết quả phép lai đến F2
1. Hạt trơn x hạt nhăn
2. Thân cao x thân lùn
Giúp em với ạ. Em cảm ơn nhiều lắm
Câu trả lời của bạn
1. quy ước : gen A - hạt trơn, gen a- hạt nhăn
=> cây hạt trơn có KG AA hoặc Aa. cây hạt nhăn có KG aa
- P: AA x aa ---> F1: 100% Aa (hạt trơn).
hoặc:
-P: Aa x aa ---> F1: 1Aa : 1aa (1 hạt trơn: 1 hạt nhăn).
(bài 2 tương tự).
lai 2 loài chuột thuần chủng lông xám vs lông trắng biết tính trạng do 1 cặp gen chi phối
a) làm thế nào để khẳng định 2 giồng chuột đó là thuần chủng
b) nếu F1 thu dc từ phép lai trên đầu có lông xám
Câu trả lời của bạn
vì P tương phản mà F1 thu được đồng tinh nên 2 cá thể trên là thuần chủng
Ở một loài thực vật , A là gen trội , quy định tính trạng cây cao ; a là gen lặn quy định tính trạng cây thấp .
1, Sự tổ hợp giữa 2 alen trên tạo ra mấy kiểu gen, viết các kiểu gen đó ?
2, Khi giao phối ngẫu nhiên , có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó ? Xác định kết quả mỗi kiểu giao phối .
Câu trả lời của bạn
1. Có 3 kiểu gen là AA, Aa, aa.
2. Có 6 kiểu giao phấn:
- AA x AA ---> 100% AA (thân cao).
- AA : aa ---> 100% Aa (thân cao).
- AA x Aa ---> 1AA: 1Aa (100% thân cao).
- aa x aa ---> 100% aa (thân thấp).
- Aa x aa ---> 1Aa (thân cao) : 1aa(thân thấp).
- Aa x Aa ---> 1AA: 2Aa: 1aa (3 thân cao: 1thân thấp).
Ca chép mắt đỏ trội hơn cá chép mắt trắng
A, cho cá chép mắt đỏ lai với cá chép mắt trắng kiểu hình F1và F2 như thế nào?
B, nếu F1 lai phân tích thì kết quả kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào? Viết sơ đồ lai?
mọi người giúp e vs ạ
Câu trả lời của bạn
+ Qui ước: A: mắt đỏ. a: mắt trắng
a. P: mắt đỏ x mắt trắng
- TH1: AA x aa
F1: 100% Aa: mắt đỏ
- TH2: Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
KH: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
b. F1 lai phân tích
+ Aa x aa
KG: 1Aa : 1aa
KH: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
Ở ruồi giấm, A thân xám, a thân đen, cho ruồi giấm thân xám lai với thân đen thu được F1 có tỉ lệ 50 xám : 50 đen, cho F1 giao phối với nhau thì thu được F2
a) Xác định kiểu gen của P và F1
b) Có bao nhiêu kiễu giao phối khác nhau giửa các cá thể F1 vs nhau
Câu trả lời của bạn
a) Ruồi thân xám x thân đen được tỉ lệ KH là 1:1 nên đây là phép lai phân tích=> KG của P là: Aa x aa
Ta có sơ đồ lai:
P Aa x aa
Gp. A,a. a. F1. 50%Aa : 50%aa
b) giữa các cá thể F1 có thể có các kieu giao phối sau: Aa x aa, Aa x Aa, aa x aa
Lại giữa cây cao với cây thấp thu được 100% cây cao
1)Tiếp tục cho F1 tự giao phấn sẽ thu đc kết quả F2 ntn?
2)đem giao phối F1 với 1 cây cao đời F2 sẽ thu đc kết quả ở thế hệ lai ntn?
3) đem F1 lai với cây thấp cho pt tên gọi và vai trò của phép lai này. Bt tính trạng thân cây do 1 gen quy định
Câu trả lời của bạn
Xét F1 đồng loạt tính trạng thân cao, P tương phản => P thuần chủng, thâncao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp
Quy ước: A: thân cao
a: thân thấp
1) SĐL: Pt/c: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa(100% thân cao)
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A,a A,a
F2: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp
2) Cây cao đời F2 có 2 kiểu gen: AA và Aa
SĐL1: F1 xF2 Aa x Aa
G: A,a A,a
F3: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp
SĐL2: F1 x F2: Aa x AA
G: A,a A
F3: TLKG 1AA : 1Aa
KH: thân cao
3) Thân thấp là tính trạng lặn đem lai với F1(thân cao) là tính trạng trội => Đây là phép lai phân tích.
* Vai trò: Phép lai giúp xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội trước khi đem lai.
Kiểu gen được xem là thuần chủng cả 2 cặp tính trạng Là Aa×Bb đúng k ạ
Câu trả lời của bạn
Cá thể mang kiểu gen AaxBb không thuần chủng. Bởi vì kiểu gen này có hai loại alen A với a và B với b nên cá thể mang kiểu gen này không thuần chủng. Cá thể thuần chủng sẽ mang kiểu gen AA x BB
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ , a quy định quả vàng. Cho cà chua quả đỏ thuần chủng lai với quả vàng thu được F1 .Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ?
b) Muốn phân biệt quả đỏ F2 phải làm thế nào ?
Câu trả lời của bạn
a) SĐL: Pt/c: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
F1xF1: Aa x Aa
GF1: A,a A,a
F2: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 đỏ : 1 vàng
b) Vì quả đỏ ở F2 có KG: AA và Aa nên muốn biết KG quả đỏ F2 cần thực hiện phép lai phân tích.
ở chuột tính trạng lông đen là trội so với tính trạng lông trắng.Ngươi ta tiến hành giao phối chuột lông đen với chuột lông trắng thì thu được F1 toàn chuột lông xám . Cho chuột lông xám tự giao phối với nhau thu được F2. xác định kiểu gen kiểu hình ở F2
Câu trả lời của bạn
P: lông đen x lông trắng
F1: 100% lông xám: tính trạng trung gian \(\rightarrow\) có hiện tượng trội ko hoàn toàn
+ qui ước: A: đen, a: trắng, Aa: xám
P: AA x aa
F1: Aa 100% lông xám
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 1 đen : 2 xám : 1 trắng
Ở lúa tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạy gọa trong. Cho lúa hạt đục thuần chủng thụ phấn với hạt gạo trong.
a.Xác định kết qur thu được ở F1 với F2.
b. Nếu cho cây F1 với F2 có hạt gạo đục nói trên lai với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Quy ước :
Gen A quy định tính trạng gạo đục
Gen a quy định tính trạng gạo trong
Lúa P gạo đục có kiểu gen AA hoặc Aa
Lúc P gạo trong có kiểu gen aa
a,b.Sơ đồ lai :
Có 2 trường hợp xảy ra:
*TH1
Pthuần chủng AA x aa
Gp : A,a
F1 : Aa
F1 : tỉ lệ kiểu gen : Aa(100%)
tỉ lệ kiểu hình gạo đục (100%)
F1 x F1 : Aa x Aa
Gf1 : A,a và A,a
F2 : AA, Aa, Aa, aa
F2: tỉ lệ kiểu gen : 1 AA: 2 Aa: 1aa
Tỉ lệ kiểu hình : 1 gạo đục : 2 gạo đục : 1 gạo trong
*TH2
P: Aa x aa
Gp : A,a và a
F1 : Aa,aa
F1: tỉ lệ kiểu gen: 1 Aa : 1aa
tỉ lệ kiểu hình : 1 gạo đục : 1 gạo trong
F2 : xảy ra 3 trường hợp:
-TH1: F1 x F1: Aa x Aa
Gf1: A,a và A,a
F: AA,Aa,Aa,aa
F tỉ lệ kiểu gen:1 AA: 2Aa: 1aa
tỉ lệ kiểu hình: 1 gạo đục : 2 gạo đục: 1 gạo trong
-TH2
F1 x F1 : Aa x aa
G:A,a và a
F: Aa, aa
F: 1 gạo đục : 1 gạo trong
-TH3
F1 x F1 : aa x aa
G: a,a
F: aa
F: tỉ lệ kiểu gen:aa(100%)
tỉ lệ kiểu hình: gạo trong(100%)
giúp mk với :
cho lai giống đậu Hà lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà LAn hạt xanh thuần chủng. F1 thu dc toàn hạt vàng . Khi cho các cây đậu HÀ Lan F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kieeur gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền
Câu trả lời của bạn
F1 100% hạt vàng nên suy ra vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh
- Quy ước : vàng là AA, xanh là aa
- sơ đồ lai
P : AA ✖ aa
G: A ✖ a
F1: Aa ( 100% hạt vàng)
- sơ đồ lai 2:
P : Aa ✖ Aa
G: A, a ✖ A, a
F2: AA, 2 Aa, aa
KH : 3:1
giups mình với mình ko bik làm
Một hợp tử ở người với 2n = 46
Khi ở kì trung gian hợp tử đó có : a. bao nhiêu NST kép
b. bao nhiêu tâm động
c. bao nhiêu cromatit
Khi chuyển sang kì đầu , hợp tử trên có bao nhiêu NST kép
Câu trả lời của bạn
1.
a) Khi ở kì trung gian, lúc NST chưa tự nhân đôi thì số sợi nhiễm sắc là 46
b) Dù ở trạng thái chưa hay đã nhân đôi thì số tâm động vẫn là 46
c) Sau khi NST tự nhân đôi thì số crômatit là 46 x 2 = 92
2. Khi ở kì đầu, số NST kép là 46
Khi khảo sát tính trạng hình dạng quả một gen quy định người ta đem giữa hai quả tròn và quả bầu dục thu được f1 toàn quả tròn.
a) từ kết quả trên rút ra luận gì.
b) cho biết kết quả f2
c) dựa vào cây quả tròn ở f2 ta có thể biết chắc chắn kiểu gen của chúng hay không, nêu phương pháp xác định kiểu gen của chúng
Câu trả lời của bạn
a) Xét F1 đồng loạt tính trạng quả tròn => P thuần chủng, quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục.
Quy ước: A: quả tròn
a: quả bầu dục
SĐL: Pt/c: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa
(100% quả tròn)
b) (F1 tự thụ phấn ak bạn @@)
SĐL: F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A, a A,a
F2: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 quả tròn : 1 quả bầu dục
c) Dựa vào cây quả tròn ở F2 ta không thể biết chắc chắn kiểu gen của chúng vì quả tròn có KG: AA hoặc Aa. Để xác định kiểu gen của chúng cần thực hiện phép lai phân tích.
Chúc bn hok tốt ^^
Cho biết chuột đuôi cong là tính trạng trội so với chuột đuôi thẳng.
a. Cho chuột thuần chủng đuôi cong giao phối với chuột đuôi thẳng. Tiếp tục cho F1 lai với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2.
b. Có thể chọn được chuột thuần chủng đuôi cong ở F2 hay không? cho vd vag minh họa.
Câu trả lời của bạn
Quy ước: Gen A - đuôi cong, gen a - đuôi thẳng
=> Chuột đuôi cong thuần chủng có KG AA, chuột đuôi cong ko thuần chủng có KG Aa. Chuột đuôi thẳng có KG aa.
a. Pt/c: Đuôi cong (AA) x Đuôi thẳng (aa) ---> F1: 100% Aa (đuôi cong)
F1 x F1: Aa x Aa ---> F2: 1AA: 2Aa : 1aa (3A- : 1 aa = 3 đuôi cong: 1 đuôi thẳng).
Vậy TLKG ở F2 là 1AA: 2Aa: 1aa. TLKH là 3 đuôi cong: 1 đuôi thẳng.
b. Có thể được, bằng cách cho chuột đuôi cong F2 lai phân tích. Nếu con lai đồng tính đuôi cong thì chuột đuôi cong F2 thuần chủng, nếu con lai phân tính theo tỷ lệ 1: 1 thì chuột F2 ko thuần chủng:
+ P: AA (chuột đuôi cong F2) x aa (chuột đuôi thẳng) ---> Fa: 100% Aa (đuôi cong).
+ P: Aa (chuột đuôi cong F2) x aa (chuột đuôi thẳng) ---> Fa: 50% Aa (đuôi cong) : 50% aa (đuôi thẳng).
hiện nay các giống lúa đang sử dụng thực chất là thế hệ F1
a, vì sao người ta lại sử dụng F1 để sản xuất?
b, vì sao người nông dân tự sản xuất ra giống F1 này mà phải mua giống mới?
Câu trả lời của bạn
a. Người ta thường sử dụng F1 để sản xuất vì: các cá thế F1 sẽ có ưu thế lai cao (TH lai giữa dòng thuần có KG khác nhau: AA x aa = Aa) (có sức sống cao hơn, chống chịu tốt hơn, sinh trưởng và phát triển mạnh hơn cơ thể bố mẹ)
b. Người ta ko sử dụng F1 làm giống mà cần mua giống mới vì: nếu dùng F1 làm giống thì ở đời sau sẽ có hiện tượng kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm làm cho ưu thế lai giảm.
Ở cà chua quả đỏ gen B là trội so với cà chua quả vàng gen b.Cho cây cà chua quả đỏ không thuần chủng lai với nhau thì kết quả đời con như thế nào.Vẽ sơ đồ lai minh họa
Câu trả lời của bạn
-Xác định KG của P:
P cà chua quả đỏ không thuần chủng lai với nhau =>P: Bb x Bb
-Sơ đồ lai:
P: Qủa đỏ x Qủa đỏ
Bb , Bb
Gp: 1B:1b , 1B:1b
TLKG ở F1: 1BB:2Bb:1bb
TLKH ở F1: 3 Qủa đỏ : 1 Qủa vàng
Ở bò quy định lông đen là trội so với lông vàng . Một con bò đực đen giao phối với 1 con bò cái vàng . Được một bê đen . Con bò đực đen giao phối với một con bò cái đen . Được một bê đen . Giao phối với con bò cái thứ ba được một bê vàng . Xác định kiểu gen , viết sơ đồ lai .
Câu trả lời của bạn
Quy ước gen: A; quy định lông đen
a: quy định lông vàng
- xét phép giao phối 1:
Đen X vàng được 1 bê đen -> P thuần chủng ->. P: AAxaa
Sơ đồ lai :
P AA x aa
GP A a
F1 Aa (1 bê đen)
cây đậu hà lan gen A quy định thân ca0 , gen a quy định thân thấp . ch0 lai thân ca0 vs thân thấp . F1 thu 51% thân ca0 , 49 % thân thấp .xác định kiểu gen của Pxp
Câu trả lời của bạn
-F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1 .Tuân theo quy luật phân tính của Menden.
-Vậy, cây thân cao đem lai có kiểu gen Aa
cây thân thấp có kiểu gen aa
+Sơ đồ lai :
P: Aa × aa
F1:-TLKG: 1Aa:1aa
-TLKH: 1thân cao : 1 thân thấp
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *