Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì?
a. Xét tỉ lệ phân li ở F1 cánh dài: cánh cụt = 1: 1 → P : Vv x vv
P: Vv x vv
F1: 1Vv : 1vv
F1: giao phối với nhau → đã xảy ra 4 phép lai:
1. Vv x Vv
2. Vv x vv
3. vv x Vv
4. vv x vv
Các phép lai | Tỉ lệ kiểu hình | |
Đực | Cái | |
Vv | Vv | 3 cánh dài: 1 cánh cụt |
Vv | vv | 2 cánh dài: 2 cánh cụt |
vv | Vv | 2 cánh dài: 2 cánh cụt |
vv | vv | 4 cánh cụt |
Tổng cộng ở F2: | 7 cánh dài : 9 cánh cụt (V-) (vv) |
b. Muốn xác định được kiểu gen của bất kỳ cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai phân tích.
→ Kiểu gen ruồi cánh dài F2: VV.
→ Kiểu gen ruồi cánh dài F2: Vv.
-- Mod Sinh Học 9