Trong bài học này các em được tìm hiểu về phép lai phân tích của Menđen, ý nghĩa của tương quan trội - lặn trong sản xuất và phép lai trội không hoàn toàn làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
Ví dụ: Đồng hợp trội: AA; Đồng hợp lặn: aa
Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
Ví dụ: Dị hợp: Aa
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế.
Trội không hoàn toàn là trường hợp tính trạng trội biểu hiện không đầy đủ, con lai F1 mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn?
Quy luật | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | Là kiểu hình của bố hoặc mẹ | Kiểu hình trung gian |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | 3 trội : 1 lặn | 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội | Không cần |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình (nếu tính trội là trội hoàn toàn)?
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 4 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 6 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 8 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 15 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình (nếu tính trội là trội hoàn toàn)?
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:
Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp:
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu trả lời đúng là:
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mạng tính trạng trội thì cần phải làm thế nào?
Nêu ý nghĩa của tương phản trội - lặn của các tính trạng trong sản xuất.
Điền nội dung phù hợp với những ô trống ở bảng 3:
Bảng 3: So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | ||
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | ||
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp |
Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì ta được:
a) Toàn quả vàng
b) Toàn quả đỏ
c) Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d) Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào? Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở 2 giới tính? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường.
Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ : 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ thế nào? Biết rằng, quả dài do gen lặn quy định.
Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào?
Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.
a) P: Cái mắt nâu x đực mắt đỏ thảm → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
b) P: Cái mắt đỏ thẫm x đực mắt nâu → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
1. Xác định kiểu gen của P của 2 cặp lai trên.
2. Cho F1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt do 1 gen quy định.
Theo dõi sự di truyền màu sắc thân ở cà chua, người ta thu được những kết quả sau:
Có xác định được kiểu gen của P trong các phép lai trên không? Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai của từng trường hợp. Cho biết màu sắc thân do 1 gen quy định.
Người ta đã tiến hành một số phép lai và thu được những kết quả sau :
1. P: Gà lông đen x Gà lông đốm → F1: 50,1% lông đen : 49,9% lông đốm.
2. P: Gà lông trắng x Gà lông đốm → F1: 49,8% lông trắng : 50,2% lông đốm.
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp nói trên. Cho biết màu lông do 1 gen quy định, lông trắng do gen lặn quy định.
Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì?
Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Cho các cây hoa màu hồng ở F2 tiếp tục giao phấn với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào về kiểu gen và kiểu hình?
Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau đây:
1. Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F của từng phép lai.
2. Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.
Cho biết một gen quy định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có
A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội: 1 lặn.
B. 2 trội: 1 lặn.
C. 3 trội: 1 lặn.
D. 4 trội : 1 lặn.
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông ngắn.
B. Toàn lông dài.
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?
A. P: AA x AA B. P: AA x Aa
C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 100% hạt vàng.
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:
Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 3/4 đỏ thẫm : 1/4 xanh lục.
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
A. P: Aa x Aa B. P: AA x Aa
C. P: AA x AA D. Aa x aa
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Tính trạng nào đó đang được nghiên cứu
B. Các tính trạng của sinh vật
C. Các đặc điểm về hình thái, cấu tạo của một cơ thể
D. Các đặc điểm về tâm sinh lí của một cơ thể
Câu trả lời của bạn
Theo Menđen, nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật.
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
ở một loài thực vật có khả năng tự thụ phấn ,lấy hạt của một cây hạt tròn thụ phấn cho một cây hạt dài thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 50%hạt tròn:50%hạt dài .chỉ từ cây F1 xác định tính trạng trội ,lặn.biết rằng tính trạng hình dạng ở hạt cây di truyền theo quy luật phân li
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ở đậu Hà Lan khi đem lai 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng quả đỏ lai với quả vàng thu được 100% quả đỏ. Tiếp tục tự thụ phấn thu được F2
a)Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b)Nếu muốn biết quả cà chua màu đỏ la thuần chủng hay không thuần chủng ta làm như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Biện luận: Theo đề bài, ta thấy F1 thu được toàn cây hạt vàng => Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh mà P thuần chủng nên hạt vàng và hạt xanh có kiểu gen đồng hợp.
Quy ước: Alen A quy định tính trạng hạt vàng, alen a quy định tính trạng hạt xanh
Sơ đồ lai:
Ptc: ♀ Hạt vàng x ♂ Hạt xanh
♀ AA x ♂ aa
GP: A a
F1: Aa (100% cây hạt vàng)
F1 x F1: ♀ Aa x ♂ Aa
F2:
F2: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 cây hạt vàng : 1 cây hạt xanh
a) Biện luận: Vì thu được 100% quả vàng nên quả vàng trội hoàn toàn so với quả đỏ mà P thuần chủng nên quả vàng và quả đỏ đều có kiểu gen đồng hợp.
Quy ước gen: Quả vàng: AA Quả đỏ: aa
Sơ đồ lai:
P (tc): AA (vàng) x aa (đỏ)
G (P): A x a
F1: Aa ( toàn vàng )
F1xF1: Aa x Aa
G (F1): A, a x A, a
F2: AA (vàng), 2Aa (vàng), aa (đỏ)
Kiểu hình : 3 vàng 1 đỏ
ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Cho 2 giống chuột thuần chủng giao phối với nhau giữa chuột lông trắng và chuột lông đen được F1 toàn chuột lông màu đen.xác định kiểu gen kiểu hình
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ở thực vật, có 2 phép lai giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen ( kí hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b ) mỗi cặp gen qui định 1 cặp tính trạng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
- Phép lai 1: 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.
- phép lai 2: 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
a) Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai nói trên.
b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp.
Câu trả lời của bạn
Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Cho hai cây đậu hạt vàng lai với nhau. F1 thu được hạt vàng lẫn hạt xanh. Cho các cây F1 giao phấn thu được F2 tỉ lệ 108 hạt vàng : 35 hạt xanh.
a. Xác định kiểu gen của hai cây đậu hạt vàng P.
n. Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 --> F2.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
P: Bb x Bb
F1: 2Bb: 1BB:1bb --> tỉ lệ thân xám mang gen đồng hợp ở đời F1 1/4
Ơ một loài thức vật ha đỏ trội hoàn toán so với hao trắng , thực hiện phép lai giữa các cây hoa đỏ thu được F1 ; 75phần trăm đỏ , 25 phần trăm trắng
a, Biện luận là lập sơ đồ phép lai trên
b, Làm thế nào để xác minh các cây hoa đỏ F1 cây nào thuần chủng cây nào không thuần chủng . Viết sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
a) Quy ước gen
A hoa đỏ a hoa trắng
Đỏ >< đỏ => 3A- 1aa
=>cả bố và mẹ cho giao tử a=>KG cây P là Aa><Aa
sơ đồ lai tự viết nhé
b)Để xđ cây hoa đỏ là thuần chủng hay ko
Theo dõi sự di truyền sắc thể ở cà chua ta thu được
Phép lai 1: đỏ lai đỏ F1 100 phần trăm đỏ
Phép lai 2: xanh lai xanh F1 100 phần trăm xanh
Phép lai 3 : đỏ lai xanh F1 50 phần trăm đỏ , 50 phầ trăm xanh
Bằng cách nào xác định được kiểu gen của P viết sơ đồ lai từng trường hợp cho biết màu săc không quy định
Câu trả lời của bạn
Th1; đỏ trội hoàn toàn so vs xanh
quy ước A đỏ a xanh
Đỏ><đỏ => 100% đỏ
=> KG phép lai 1 AA><AA hoặc AA><Aa
Xanh>< xanh aa><aa
phép lai 3 ra tỉ lệ 1:1 => KG là Aa><aa
TH2 xanh trội hoàn toàn so vs đỏ thì làm ngược lại
ở hoa dạ lan,màu hoa đỏ là tính trạng trội so với màu hoa trắng .Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 tự thụ phấn .Ở F2 có tỉ lệ 25%hoa đỏ,50%hoa hồng,25%hoa trắng.Biện luận và lập SĐL từ P đến F2.
Câu trả lời của bạn
F2 phân li tỉ lệ 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 x 2 → F1 dị hợp 1 cặp gen Aa.
→ A: đỏ; a: trắng.
Tính trạng di truyền theo quy luật phân li, trường hợp trội không hoàn toàn.
P: AA (đỏ) x aa (trắng) → F1: Aa (hồng) .
F1 x F1: Aa x Aa → F2: Kiểu gen: 1AA (1 đỏ) : 2Aa (2 hồng) : 1aa (1 trắng).
Quả hình tròn ở cà chua là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Khi lai cà chua quả tròn với nhau, người ta thu được toàn bộ các cây F1 có quả tròn. Lai các cây F1 với nhau được F2 có cả quả tròn và quả bầu dục.
a. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của P và F1.
b. Xác định tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F1 và F2.
Câu trả lời của bạn
Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục
a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa
F1: 1AA:1Aa
b.Các kiểu lai F1 x F1
F1 | Tỷ lệ kiểu gen | Tỷ lệ kiểu hình |
AA x AA AA x Aa Aa x AA Aa x Aa | 4AA 2AA:2Aa 2AA:2Aa 1AA : 2 Aa : 1aa | 4 quả tròn 4 quả tròn 4 quả tròn 3 quả tròn : 1 bầu dục |
TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục
TLKG F2: 9 AA : 6 Aa : 1aa
ở lúa tính trạng hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn
a)làm cách bào để biết được cây lúa hạt chín sớm là chín sớm
Hãy giải thích và minh họa
b)Lập SĐL từ P đến F2 khi cho cây lúa thuần chủng chín sớm giao phấn với cây lúa chín muộn
Câu trả lời của bạn
a-để biết cây nào chín sớm thì mình chịu còn muốn kiểm tra độ thuần chủng thì cu lai phân tích hoặc tu thụ phấn là OK
b-phần này có nhiều trường hợp lắm
*)AA x aa =>F1: 100% Aa =>F2:1AA:2Aa:1aa
*)Aa xaa =>F1: 1Aa : 1aa
=> F1xF1:(Aa x Aa)+(Aa x aa)+(aa x Aa)+(aa x aa)
tính tỉ lệ sau đó cộng vào bạn sẽ được tỉ lệ là 9:7
ở 1 số cây,tính trạng quả tròn trội so với quả dài.Quả bầu dục mạng tính trạng trung gian giữa 2 tính trạng trên
a) hãy lập quy ước gen và viết kiểu gen và viết kiểu gen đáp ứng với mỗi kiểu hình trên
b)nếu cho lai ngẫu nhiên giữa các cây mang kiểu gen nói trên.Hãy lập sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
a) quy ước gen:
A: quả tròn
a : quả dài
KG của kh:- quả tròn: AA, Quả bầu dục : Aa , quả dài: aa
b) lai ngẫu nhiên:
P:( AA : Aa : aa) x (AA : Aa: aa)
G: 1/2A : 1/2a 1/2A :1/2 a
F1: 1/4AA :1/2 Aa :1/2 aa
Kh: 1/4 quả tròn :1/2 quả b dục : 1/4 quả dài
cho biết 2 tính trạng lá xanh và lá chẻ trội hoàn toàn so với lá vàng và lá nguyên ,2 cặp tính trạng về màu lá và hình dạng lá di truyền độc lập với nhau.xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ laicho mỗi phép lai sau
a)phép lai 1: P:bố có lá xanh,nguyên và mẹ có lá vàng nguyên
b) phép lai 2: P bố có lá xanh ,chẽ thuần chủng và mẹ có lá vàng ,chẻ
Câu trả lời của bạn
Quy ước gen
lá xanh:A lá vàng: a
lá chẻ: B lá nguyên:b
a)Đem bố có lá xanh,nguyên và mẹ có lá vàng nguyên ta có sơ đồ lai sau
P: xanh,chẻ*vàng nguyên
GP 1Ab 1ab
F1: 100%Aabb
100%xanh,nguyên
b)Đem bố có lá xanh ,chẻ thuần chủng và mẹ có lá vàng ,chẻ ta có sơ đồ lai sau
P: xanh,chẻ*vàng chẻ
GP: 1Ab 1aB
F1: 100%AaBb
100%xanh,chẻ
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *