Trong bài học này các em được tìm hiểu về quy luật di truyền liên kết cụ thể về: Đối tượng nghiên cứu, nội dung thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm, chứng minh kết quả thông qua cơ sở tế bào học và cuối cùng chính là vai trò quan trọng của quy luật trong thực tiễn. Từ đó các em chứng minh được sự khác nhau giữa quy luật của Menđen và Moocgan.
Đặc điểm của ruồi giấm thích hợp cho thí nghiệm:
Quy ước:
Gen B quy định thân xám; gen b quy định thân đen
Gen V quy định cánh dài; gen v quy định cánh cụt
Sơ đồ:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:
Hiện tượng di truyền liên kết là do:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 13để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 11 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 43 trang 34 SBT Sinh học 9
Bài tập 44 trang 34 SBT Sinh học 9
Bài tập 45 trang 34 SBT Sinh học 9
Bài tập 46 trang 35 SBT Sinh học 9
Bài tập 47 trang 35 SBT Sinh học 9
Bài tập 48 trang 35 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:
Hiện tượng di truyền liên kết là do:
Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kểu hình ở F2 là:
Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên
Khi Moocgan làm thí nghiệm trên ruồi giấm, ông đã phát hiện ra điều gì?
Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế bào học.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn không có tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không co tua cuốn; 2 hạt trơn có tua cuốn; 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?
a) Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
b) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
c) Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
d) Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ sau : 3 cây hoa kép, đỏ : 1 hoa đơn, trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Ở đậu, gen A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn, gen B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn.
Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST.
Cho cây đậu hạt trơn, không có tua cuốn thụ phấn với cây hạt nhăn, có tua cuốn thu được F1. Khi F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
Ớ ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so với cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
A. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
B. 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
C. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
D. 4 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lộ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen. cánh cụt.
Để giải thích kết quả phép lai, Moocgan cho rằng:
A. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trẽn 2 NST.
B. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh năm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn.
C. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NST quy định.
D. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm xa nhau trên 1,NST quy định.
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
A. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
C. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì?
A. Để xác định số nhóm gen liên kết.
B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được các nhóm tính trạng có giá trị.
D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau đươc F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?
A. Sự tổ hợp lại các tính trạng của P.
B. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
C. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
D. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1 gen có chiều dài 0,51μm và có hiệu số giữa G và A bằng 10% tổng nucleotit. Gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần. Biết
1 μm = 10000Å. Xác định:
a) Số vòng xoắn và số lượng từng loại nucleotit của gen
b) Số lượng từng loại mucleotit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
c) Số lượng từng loại nucleotit có trong các gen con được tạo ra.
Câu trả lời của bạn
Đổi 0,51um = 5100 Ao
a) -Tổng số nu của gen :
N=(5100:3,4).2=3000(nu)
-Số vòng xoắn :
C=3000:20=150 (vòng)
Theo đề, ta có :
%G-%A=10% (1)
%G+%A=50% (2)
Giải phương trình (1)và (2) ,ta được :
%G=%X=30%
%A=%T=20%
-Số lượng nu từng loại :
A=T=3000.20% =600 (nu)
G=X=3000.30%=900 (nu)
b) - Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp :
Amtcc=Tmtcc=600.(2^5-1)=18600 (nu)
Gmtcc=Xmtcc=27900 (nu)
c) - Số lượng từng loại nu trong các gen con :
A=T=600.2^5=19200(nu)
G=X=900.2^5=28800 (nu)
1. 1 gen có 117 vòng xoắn. Mạch đơn thứ nhất có tỉ lệ giữa các loại nu A, T , G, X lần lượt là 2:1:3:4 . Hãy xác định:
a) tỉ lệ % và số lượng mỗi loại nu trog từg mạch đơn của gen
b) tỉ lệ % và số lượng mỗi loại nu trog cả 2 mạch của gen
2. 1 gen có k.lượng 360000 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nu như sau:
T1/A1 = 1/3, X1/G1 = 7/9,
T1/X1 = 1/7
Hãy tính :
A) Tỉ lệ % và s.lượng từng loại nu trog mỗi machh đơn của gen
B) tỉ lệ % và s.lượng từng loqij nu của gen
Câu trả lời của bạn
1.
a)
- Tổng số nu của gen là :
N=C.20=117.20=2340 (nu)
- Số nu trên mỗi mạch đơn của gen là :
\(\dfrac{2340}{2}=1170\left(nu\right)\)
- Tổng số phần bằng nhau :
2+1+3+4=10(phần)
-Tỉ lệ % của từng loại nu trên mạch đơn của gen là :
%A1=%T2=\(\dfrac{2}{10}.100=20\%\)
%T1=%A2=\(\dfrac{1}{10}.100=10\%\)
%G1=%X2=\(\dfrac{3}{10}.100=30\%\)
%X1=%G2=\(\dfrac{4}{10}.100\)=40%
-Số nu từng loại trên mỗi mạch đơn của gen là :
A1=T2=1170.20%=234(nu)
T1=A2=1170.10%=117(nu)
G1=X2=1170.30%=351(nu)
X1=G2=1170.40%=468(nu)
b)
- Tỉ lệ % từng loại nu trong 2 mạch của gen là :
%A=%T=\(\dfrac{10\%+20\%}{2}=15\%\)
%G=%X=\(\dfrac{30\%+40\%}{2}=35\%\)
- Số nu từng loại trong cả 2 mạch của gen là :
A=T=2340.15%=351 (nu)
G=X=2340.35%=819 (nu)
so sánh quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết ??????
CẦN GẤP Ạ !!!!!!!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
*Giống:-Đều là sự di truyền đồng thời của nhiều cặp tính trạng
-Mỗi cặp tính trạng đều được quy định bởi 1 cặp gen trên NST thường trong nhân TB
-Nếu P thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đều đồng tính
F2 phân tính
*Khác
+Di truyền phân li độc lập
-Sự di truyền của cặp tính trạng này là d0ộc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia
--Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
-Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong quá trình giảm phân và thụ tinh
-Tăng BDTH làm sinh vật đa dạng
+Di truyền LK
-Sự di truyền của các cặp tính trạng gắn liền với nhau
-Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng và nằm gần nhau
-Có sự phân li cùng nhau về 1 giao tử của các gen cùng nằm trên 1 NST đơn
-Hạn chế BDTH, tạo điều kiện di truyền đồng bộ các nhóm tính trạng tốt cho thế hệ sau
trong TB của 1 loài chứa 2 cặp gen ký hiệu Aa,Bb
1,hãy viết KG có thể có trong TB
2,để thế hệ sau thu đc ít KG,KH nhất thì phải cho TB trên lai với KG,KH ntn
Câu trả lời của bạn
1. KG có thể có của TB là:
AaBb, AABB, aaBB, AAbb, aabb
2. để thế hệ sau có ít KG và KH nhất
Để thu được ít KG và KH nhất ta nên cho lai với các cá thể chỉ tạo ra được 1 loại KG và 1 KH
- AaBb x AABB
- AABB x aabb hoặc AABB
- aaBB x aaBB
- AAbb x AAbb
Khả năng phản ứng khác nhau hay thường biến có giới hạn do kiểu gen hay do kĩ thuật trồng trọt qui định
Câu trả lời của bạn
mức phản ứng khác nhau do kiểu gen quy định dưới ảnh hưởng của môi trường
1phân tử ADN có chiều dài 102000 A° trong đó tỉ lệ A/G=1/5
A.khi pjân tử adn mày tự nhân đôi 4 lần hãy xác định:
Tổng số nu mỗi loại mà môi trường cung cấp
Câu trả lời của bạn
ta có L = N/ 2 * 3.4 => N = 2L/ 3.4 = 2*102000/3.4 = 60000 ( Nu)
a/ số nu môi trường nội bào cung cấp là: Ncc = N*( 2^x -1)= 60000*( 2^4 -1)=900000 ( Nu )( x là số lần tự nhân đôi)
N = 2A+2G=60000
A:G=1:5 } => A= 5000(Nu); G=25000(Nu)
Cho 2 thứ cà chua thuần chủng thân cao,quả đỏ lai với thân thấp quả vàng.F1 thu đc toàn thân cao quả đỏ.Cho F1*F1,xác định tỉ lệ kiểu gen kiểu hình ở F2.(biết mỗi tính trạng đc 1 cặp gen quy định phân li độc lập với nhau).
giúp mình với!
Câu trả lời của bạn
Ptc: thân cao, quả đỏ x thân thấp, quả vàng
F1: 100% thân cao, quả đỏ
\(\rightarrow\) thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng
+ Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: quả đỏ, b: quả vàng
+ Mỗi tính trạng được 1 cặp gen qui định phân li độc lập, ta có
Ptc: thân cao, quả đỏ x thân thấp, quả vàng
AABB x aabb
F1: 100% AaBb : thân cao, quả đỏ
+ F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: KG: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9 thân cao, quả đỏ : 3 thân cao, quả vàng : 3 thân thấp, quả đỏ : 1 thân thấp, quả vàng
Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có 1500 vòng xoắn và có 20% A. Hãy xác định:
a, Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
b, Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c, Mạch một của đoạn ADN có A1=2000 nucleotit và G1=3000 nucleotit. Hãy tính số nucleotit từng loại trên hai mạch của đoạn ADN.
Bài 2:
1. Một quần thể cây ăn quả ở thế hệ xuất phát (P) có 1/3 số cây có kiểu gen AA, 2/3 số cây có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo (F1) khi quần thể tự thụ phấn bắt buộc?
2. Ở một loài, xét một tế bào mầm của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào đợt 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo ra 32 hợp tử lưỡng bội.
a, Tế bào của loài trên đã trải qua những quá trình nào? Ý nghĩa sinh học của các quá trình đó?
b, Trong các quá trình trên, nhiễm sắc thể đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
c, Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực?
d, Tính số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho các quá trình trên? Biết các tế bào phân bào bình thường và tổng số cromatit xác định được vào kì giữa của lần phân bào thứ 10 là 4096.
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
a. + Số nu của gen là: 1500 x 20 = 30000 nu
+ Chiều dài của gen là: (3000 : 2) x 3.4 = 51000A0
b. Số nu mỗi loại của gen là:
A = T = 20% x 30000 = 6000 nu
G = X = (30000 : 2) - 6000 = 9000 nu
c. Mạch 1 của gen có:
A1 = T2 = 2000 nu \(\rightarrow\) A2 = A - A1 = 6000 - 2000 = 4000 nu
G1 = X2 = 3000 nu \(\rightarrow\)G2 = G - G1 = 9000 - 3000 = 6000 nu
a) ARN được tổng hợp dựa theo nguyên tắc nào ? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen suy ra mARN
b) 1 gen có 1800 nucleotit có T chiếm tỉ lệ 20 % tổng số nucleotit :
Tính số nucleotit mỗi loại của gen ?
Xác định số vòng xoắn bằng gen ?
Tính chiều dài ( bằng micromet) và số nucleotit của phân tử mARN do gen trên tổng hợp
Câu trả lời của bạn
b) - Số nu mỗi loại của gen:
A=T=1800.20% =360 (nu)
G=X=(1800:2)-360=540 (nu)
-Số vòng xoắn của gen :
C=1800:20=90 (vòng)
-Chiều dài của gen :
L=(1800:2).3,4=3060(ăngstron) =0,306 mircomet
- Số nu của mARN:
N=1800:2=900 (nu)
Một hợp tử của một loài động vật có kiểu gen Ab/aB. Cặp gen Aa có 1650G, 1350A và số lượng A của gen trội bằng 50% T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675A, 825G và gen lặn có số lượng từng loại nu bằng nhau. Mỗi alen trong cặp dị hợp đều dài bằng nhau
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen
b. Tính số lượng từng loại nucleotit của toàn bộ cái gen có trong hợp tử
Các bạn giải hộ mk bài này vs nha!!
Câu trả lời của bạn
a) * Cặp gen Aa:
Ta có: A(gen a) = T(gen a)
Mà, theo đề bài:
A(gen A)= 50% . A(gen a)
=> A(gen a )= 2.A(gen A)
Mà: A(cặp Aa)= 1350 (Nu)
<=> A(gen A) + A(gen a)= 1350
<=> A(gen A)+ 2.A(gen A)= 1350
<=> 3. A(gen A)= 1350
=> A(gen A)= 1350/3 =450 (Nu)
=> T(gen A)= A(gen A)= 450 (Nu)
=> A(gen a)= T(gen a)= 2.A(gen A)= 2.450= 900 (Nu)
Số nu loại A và T của gen a hơn gen A là:
900 x 2 - 450 x 2= 900 (Nu)
Vì, cặp gen Aa có chiều dài 2 gen A và a bằng nhau nên tổng số nu của gen A cũng bằng tổng số nu của gen a.
=> Số nu loại G và X của gen A hơn gen a là: 900 (Nu)
Số nu mỗi loại gen A:
A(gen A)= T(gen A)= 450 (Nu)
G(gen A)= X (gen A)= (1650 x 2 +900):2 :2= 1050 (Nu)
Số nu mỗi loại gen a:
A(gen a)= T(gen a)= 900(Nu)
G(gen a)= X (gen A)= (450+1050) - 900= 600(Nu)
* Cặp gen Bb:
N(cặp Bb)= 2.N(gen B) (Do 2 gen dài bằng nhau thì số nu bằng nhau)
<=> N(cặp Bb)= 2. A(cặp Bb) + 2.G(cặp Bb)= 2. 675 + 2. 825= 3000 (Nu)
Số nu mỗi gen:
N(gen B)= N(gen b)= 3000/2= 1500(Nu)
Số nu mỗi loại gen b:
A(gen b)= T(gen b)= G(gen b)= X(gen b)= N(gen b)/4 = 1500/4 = 375(Nu)
Số nu mỗi loại gen B:
A(gen B)= T(gen B)= 675-375= 300(Nu)
G(gen B)= X(gen B)= 825 - 375= 450(Nu)
b) Số lượng từng loại nu của hợp tử:
A(hợp tử)= T(hợp tử)= A(cặp Aa) + A(cặp Bb)= 1650 + 675= 2325(Nu)
G(hợp tử)= X(hợp tử)= G(cặp Aa) + G(cặp Bb)= 1350 + 825= 2175 (Nu)
So sánh kiểu gen AaBb vớiAB/ab
Câu trả lời của bạn
Câu 1
*Đặc điểm chung:
- Chứa hai cặp gen dị hợp tử, thành phần gen như nhau. Đều là cơ thể lưỡng bội thể hiện ưu thế lai cao, có tính di truyền ko ổn định
- Có tính phổ biến trong tự nhiên, có khả năng tạo nhiều loài biến dị qua con đường sinh sản hữu tính
*Đặc điểm riêng:
+ Kiểu gen AaBb:
- Hai cặp gen dị hợp tử tồn tại trên hai cặp NST khác nhau, phân li độc lập, tổ hợp tự do tạo nên bốn loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau: 1 AB : 1Ab : 1aB : 1ab đồng thời làm xuất hiện biến dị tổ hợp
+ Kiểu gen AB/ab
- Hai cặp gen ko cùng tồn tại trên một cặp NST tương đồng phân li, tổ hợp phụ thuộc vào nhau. Khi giảm phân tạo giao tử thì chỉ tạo hai loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau: 1 AB : 1 ab đồng thời làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Chúc bạn học tốt!
Bài1) Gen B có chiều dài 5100A°, có A+T=60% số nu của gen
A)_Xác định số nu của gen B
B)_Số lượng nu từng loại của gen B
Bài2) Một phân tử mARN có chiều dài là 0,5 micrômet. Gen tạo ra phân tử mARN đó nhân đôi 4 lần. Xác định:
A)_ Số lượng ribônuclêôtit có trong phân tự mARN
B)_Số gen con và số lượng nu trong các gen con
C)_ Số lượng nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
Câu trả lời của bạn
a. L = 5100A0 →→ N = \(\dfrac{L}{3.4}\) x 2= 3000 nu
b. Ta có %A + %T = 60% và %A = %T
→→ %A = %T = 30%
→→ A = T = 3000 x 0.3 = 900 nu
G = X = (3000 - 900 x 2)/2 = 600 nu
Cho lai giữa cơ thể ruồi giấ thuần chủng thì thu được kết quả F1 toàn thân xám cánh dài . Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình như sau : 51 thân xám , đuôi cụt
120 con thân xám , đuôi dài : 51 con thân đen , đuôi dài . Hãy cho biết kiểu hình nào là trội . kiểu hình nào là lăn đối với các tính trạng màu thân và chiều dài cánh ? Giải thích và viết bằng sơ đồ lai từ P đến F2
Câu trả lời của bạn
Xét tỉ lệ KH riêng rẽ ở từng cặp tính trạng F2:
+) Cặp tính trạng màu sắc thân:
Xám/Đen=51+120/51=3/1 =4 tổ hợp = 2g.t x 2g.t
=> Xám trội hoàn toàn so với đen
Quy ước gen: A_ xám; a_đen
=> F1 có KG: Aa x Aa
+) Cặp tính trạng độ dài đuôi
Dài/Cụt=120+51/51=3/1=4 tổ hợp = 2g.t x 2g.t
=> Dài trội hoàn toàn so với cụt
Quy ước gen: B-dài; b_cụt
=> F1 có KG: Bb x Bb
Tỉ lệ KH chung: (3:1)(3:1)=9:3:3:1
Ta thấy tỉ lệ KH chung khác kết quả phép lai
=> Cặp gen quy định màu sắc thân di truyền liên kết với cặp gen quy định độ dài đuôi .
=> F1 có KG: Ab/aB_ xám, dài x Ab/aB_ xám, dài
F1 nhận 2 loại g.t từ P: Ab và aB
Mà P thuần chủng => P có KG: Ab/Ab _xám, cụt x aB/aB_đen, dài
Tự viết sơ đồ lai và thêm từ ngữ thích hợp.
trong quá trình phân bào hãy cho biết ý nghĩa của các hiện tượng :
a, NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa sau đó lại dãn xoắn tối đa vào kì cuối
b, màng nhân biến mất ở đầu sau đó lại xuất hiện trở lại ở kì cuối
c, thoi phân bào xuất hiện ở kì đầu , biến mất ở kì cuối
Câu trả lời của bạn
a. + NST đóng xoắn cực đại ở kì giữa: nhìn thấy rõ nhất hình thái của NST giúp ích cho việc nghiên cứu, thoi vô sắc đính vào tâm động của NST giúp NST phân li về 2 cực của TB ở kì sau khi NST đóng xoắn cực đại giúp việc phân li dễ dàng hơn, tránh cho NST bị đứt gãy, gây ra các hiện tượng đột biến.
+ NST dãn xoắn tối đa ở kì cuối: giúp cho NST chuẩn bị quá trình nhân đôi ở lần phân bào tiếp theo, tiếp kiệm thời gian dãn xoắn cho lần phân bào sau đó. Và giúp TB sẵn sàng thực hiện quá trình sao mã, nhân đôi ADN và NST.
b. + Màng nhân biến mất ở kì đầu vì: màng nhân có nhiệm vụ bao bọc và bảo vệ NST (NST nằm trong nhân) ko tiếp xúc được thoi vô sắc, khi màng nhân biến mất (đứt thành nhiều đoạn nhỏ thành các bóng ko bào nhỏ bé tồn tại ở TBC) NST sẽ được giải phóng ra ngoài TBC, NST sẽ nhân đôi, co xoắn, dãn xoắn và tiếp xúc với thoi vô sắc dễ dàng hơn.
+ Màng nhân xuất hiện ở kì cuối: khi TB phân chia xong, thì màng nhân xuất hiện để bảo vệ NST, ngăn cách NST với TBC.
c. + Thoi tơ vô sắc xuất hiện để giúp cho NST phân li về 2 cực của TB và biến mất để phân chia tế bào. Nếu ở kì cuối, thoi tơ vô sắc không biến mất thì tế bào không thể thắt eo lại (phân chia TBC) để tạo nên 2 tế bào con.
Bài1)Một gen có M=900.10^3 đvcvà có tỷ lệ 2loại nu=2/3
A.tính tổng số nu có trong gen
B.tính chiều dài gen
C.tính số nu mỗi loại trong gen
Bài2)Một gen có số liê kết H là 2805.Hiệu giữa A và G =30% tổng số nu của gen
A.tính tổng số nu mỗi loại gen
B.tính chiều dài gen
C.tính số liên kết H trong các gen con đc tạo ra khi gen ban đầu tự nhân đôi 2lần
Câu trả lời của bạn
a) Theo đề, ta có :
%A-%G=30% (1)
%A+%G=50% (2)
Giải phương trình (1,2) ta được:
%A=%T= 40%
%G=%X= 10%
Ta có :
N + G =2805
<->N+10%N =2805 (3)
Giải phương trình (3) ta được :
N = 2550 (nu)
- Số lượng nu( đơn phân) mỗi loại của gen: A=T=40%.2550=1020(nu)
G=X=10%.2550=255 (nu)
b) - Chiều dài của gen : L= (2550:2).3,4=4335 (A )
c) - Số liên kết hirdo trong các gen con : 2805.2^2=11220(liên kết)
Ở cà chua, tính trạng thân cao trội thấp, tròn trội dài
thân cao quả tròn x thân thấp quả dài , thu được 1/2 thân cao tròn, 1/2 thấp dài
a. biện luận và viết sđl
b. đkiện nào phép lai trên sẽ cho 4 nhóm kiểu hình tỉ lệ = nhau
Câu trả lời của bạn
a. + Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: quả tròn, b: quả dài
P: thân cao, tròn x thân thấp, dài (aabb)
F1: 1 cao tròn : 1 thấp dài (aabb)
F1 thu được 2 tổ hợp = 2 . 1 # tỉ lệ phân li độc lập \(\rightarrow\) liên kết gen
+ Cây thấp dài ở P luôn cho 1 giao tử ab
suy ra cây cao tròn ở P cho 2 loại giao tử trong đó có giao tử ab
+ P: thân cao, tròn x thân thấp, dài
AB/ab x ab/ab
F1: 1AB/ab : 1ab/ab
1 cao, tròn : 1 thấp dài
b. P: cao, tròn : thấp, dài (aabb)
Để cho phép lai trên có 4 nhóm KH với tỉ lệ bằng nhàu (1 : 1 : 1 : 1)
Đó là kết quả phép lai phân tích của quy luật phân li độc lập
\(\rightarrow\) mỗi tính trạng do 1 gen quy định và mỗi gen nằm trên 1 NST khác nhau
Cây cao, tròn cho 4 loại giao tử: AB, ab, Ab, aB
+ P: cao, tròn x thấp, dài
AaBb x aabb
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH: 1 cao, tròn : 1 cao, dài : 1 thấp, tròn : 1 thấp, dài
Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Thế nào là di truyền liên kết?
- Di truyền liên kết là trường hợp một nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
- Hiện tượng này bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen là sự hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp hay không tạo ra biến dị tổ hợp, nhờ đó người ta luôn có thể chọn những tính trạng tốt luôn được di tuyền kèm với nhau.
_Chúc bạn học tốt_
Một gen có tỉ lệ % A là18%
A)tính tỉ lệ % các loại nuclêôtit còn lại của gen
B)tính chiều dài gen biết trong gen có 360 nu loại T
Câu trả lời của bạn
a. Gen có %A = %T = 18%
Suy ra %G = %X = 50% - %A = 32%
b. Gen có T = A = 360 nu
Suy ra số nu của gen là: (360 . 100) : 18 = 2000 nu
+ Chiều dài của gen là: (2000 : 2) . 3,4 = 3400 A0
Bài1)Gen B có số lượngA=910,X190.Do đột biến nên số liên kết H trong gen b tăng thêm 1 nhưng chiều dài của 2 gen ko đổi
A)xác định dạng đột biến.Tính số lượng các loại nuclêôtit trong gen b
B) gen b tự sao chép 5 đợt.Tính số lượng các loại nuclêôtit cần dùng
Bài2)Một gen có chiều dài là 3060A° trong đó tỉ lệ số lượng A=7G/8
A)tỉ lệ %các loại nuclêôtit của gen
B)khi gen tự nhân đôi thì môi trường nội bào cung cấp tổng số nu là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
a. Gen B đột biến tạo thành gen b
có số liên kết H tăng lên 1
chiều dài gen không thay đổi \(\rightarrow\) số nu của gen không đổi
\(\rightarrow\) đột biến xảy ra ở đây là đột biến thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX
+ Số nu mỗi loại trong gen b là:
A = T = 910 - 1 = 909 nu
G = X = 190 + 1 = 191 nu
b. Số nu mỗi loại cần cho gen b sao chép 5 lần là:
Amt = Tmt = 909 . (25 - 1) =
Gmt = Xmt = 191 . (25 - 1) =
một người phụ nữ có máu O,muốn chắc chắn sinh được những đứa con đều có máu B thì kết hôn với người có kiểu gen ,kiểu hình như thế nào?lập sơ đồ minh họa
mọi người giúp em vs ạ!!~~~
Câu trả lời của bạn
Người phụ nữ nhóm có máu O có KG IoIo
-> Chỉ cho được 1 giao tử Io
-Muốn có con đều nhóm máu B -> Bố phải cho được chỉ giao tử IB
Vậy, bố có KG IBIB thuộc nhóm máu B
*Sơ đồ lai minh hoạ :
P: ♂IoIo × ♀IBIB
F1:100%IoIB (nhóm máu B)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *