Trong bài học này các em được tìm hiểu về quy luật di truyền liên kết cụ thể về: Đối tượng nghiên cứu, nội dung thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm, chứng minh kết quả thông qua cơ sở tế bào học và cuối cùng chính là vai trò quan trọng của quy luật trong thực tiễn. Từ đó các em chứng minh được sự khác nhau giữa quy luật của Menđen và Moocgan.
Đặc điểm của ruồi giấm thích hợp cho thí nghiệm:
Quy ước:
Gen B quy định thân xám; gen b quy định thân đen
Gen V quy định cánh dài; gen v quy định cánh cụt
Sơ đồ:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:
Hiện tượng di truyền liên kết là do:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 13để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 11 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 43 trang 34 SBT Sinh học 9
Bài tập 44 trang 34 SBT Sinh học 9
Bài tập 45 trang 34 SBT Sinh học 9
Bài tập 46 trang 35 SBT Sinh học 9
Bài tập 47 trang 35 SBT Sinh học 9
Bài tập 48 trang 35 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:
Hiện tượng di truyền liên kết là do:
Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kểu hình ở F2 là:
Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên
Khi Moocgan làm thí nghiệm trên ruồi giấm, ông đã phát hiện ra điều gì?
Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế bào học.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn không có tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không co tua cuốn; 2 hạt trơn có tua cuốn; 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?
a) Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
b) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
c) Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
d) Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ sau : 3 cây hoa kép, đỏ : 1 hoa đơn, trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Ở đậu, gen A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn, gen B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn.
Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST.
Cho cây đậu hạt trơn, không có tua cuốn thụ phấn với cây hạt nhăn, có tua cuốn thu được F1. Khi F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
Ớ ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so với cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
A. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
B. 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
C. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
D. 4 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lộ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen. cánh cụt.
Để giải thích kết quả phép lai, Moocgan cho rằng:
A. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trẽn 2 NST.
B. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh năm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn.
C. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NST quy định.
D. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm xa nhau trên 1,NST quy định.
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
A. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
C. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì?
A. Để xác định số nhóm gen liên kết.
B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được các nhóm tính trạng có giá trị.
D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau đươc F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?
A. Sự tổ hợp lại các tính trạng của P.
B. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
C. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
D. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Ở 1 loài động vật khi cho giao phối con thân xám chân thấp với thân đen chân dài thu được con lai F1 100% thân xám chân cao. Cho F1 giao phối với nhau.
Cho biết tỉ lệ kiểu hình ở F2
Không viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ con thân xám chân cao và thân xám chân thấp đồng hợp.
Giúp mình câu này với.
Câu trả lời của bạn
- F1 thu được 100% thân xám, chân cao -> thân xám (A) trội so vs thân đen (a) và chân cao (B) trội so vs chân thấp (b).
-> P phải thuần chủng về 2 cặp tính trạng đem lai.
-> F1 dị hợp 2 cặp gen.
Xảy ra 2 TH :
* TH1:Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.
Cho F1 giao phối :
AaBb * AaBb
Ta có , AaBb tạo ra :
1/4 A, 1/4 a, 1/4 B, 1/4 b
- Kg của con thân xám, chân cao đồng hợp là AABB có tỉ lệ : 1/4.1/4=1/16
- Kg.... AAbb có tỉ lệ :
1/4.1/4=1/16
Ở ruồi giấm, alen A qui định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định tính trạng thân đen. Cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II. Cho các con ruồi giấm cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi giấm đực thân đen, đời F1 có 75% ruồi giấm xám: 25% ruồi giấm thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2.
a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Số con ruồi giấm thân đen mong đợi F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a) Kiểu gen của ruồi đực thân đen là aa
Kiểu gen của ruồi cái là AA và Aa
Vì ở F1 có 75% thân xám, 25% thân đen
=> tỉ lệ AA và Aa ở P là 50:50
Sơ đồ lai AA(xám) > < aa(đen) => 100% Aa
Aa(xám) > < aa(đen) => 50%Aa, 50%aa
b) F1 > < F1 (75%Aa 25%aa) > < (75%Aa 25% aa)
F2 thân đen aa = \(\dfrac{5}{8}.\dfrac{5}{8}=\dfrac{25}{64}\)
Ở 1 loài thực vật lai 2 cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là hoa kép đỏ. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau F2 có tỉ lệ sau : 3 cây kép đỏ 1 cây đơn trắng. Viết sơ đồ lai
Câu trả lời của bạn
Ta có: - P thuần chủng
- F1 : 100% hoa kép đỏ
Suy ra : - hoa kép đỏ trội hoàn toàn cây đơn trắng
- F1 dị hợp 1 cặp gen
Quy ước gen : Gen A:hoa kép đỏ
Gen a: hoa đơn trắng
Sơ đồ lai: Pt/c : AA (Hoa kép đỏ) x aa (hoa đơn trắng)
Gp : A a
F1: 100% Aa (hoa kép đỏ)
F1x F1: Aa x Aa
GF1: A;a A;a
F2 : 1AA:2Aa:1aa
KH: 3 cây kép đỏ : 1 cây đơn trắng
Cho giao phối hai con ruồi giấm thuần chủng, thế hệ F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 lai với nhau, thế hệ F2 thu được 25% ruồi thân xám, cánh ngắn : 50% ruồi thân xám, cánh dài : 25% ruồi thân đen, cánh dài. Biện luận và viết sơ đồ lai đến F2 (biết có liên kết gen hoàn toàn).
Câu trả lời của bạn
xét tích tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2:
*Cặp t2 màu sắc thân:
Thân xám:thân đen= 3: 1 (1)
-tỉ lệ này tuân theo qui luật phân li độc lập của Menđen => Thân xám trội hoàn toàn so vs thân đen
-Quy ước: A: Thân xám
a: thân đen
*Cặp chiều dài cánh:
cánh dài:cánh ngắn=3:1 (2)
-tỉ lệ này tuân theo qui luật phân li độc lập của Menđen =>cánh dài trội hoàn toàn so vs cánh ngắn
Quy ước : B: cánh dài
b: cánh ngắn
xét tích tỉ lệ 2 cặp tính trạng ở F2 ta thấy
(Thân xám:thân đen) . (cánh dài :cánh ngắn)=(3:1) .(3:1) = 9:3:3:1
Tỉ lệ này không trùng vs tỉ lệ đầu bài => sự di truyền của các cặp tính trạng trên tuân theo qui luật di truyền liên kết
-Từ đây có thể => KG của F1 và F2 nhé
Đem giao phối giữa cặp bố mẹ thuần chủng, nhận được F1. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện các kiểu hình theo số liệu sau
402 lớn ngọt : 801 bé ngọt : 397 lớn chua
Biện luân quy luật di truyền đã chi phối phép lai trên
X.định KG P, SĐL
Câu trả lời của bạn
Ptc thu được F1
F1 x cá thể khác
F2: 1 lớn ngọt : 2 bé ngọt : 1 lớn chua (tỉ lệ của hiện tượng trội không hoàn toàn)
+ Quy ước: AA: lớn ngọt, Aa: bé ngọt, aa: lớn chua
+ F2 có 4 tổ hợp = 2 x 2 \(\Rightarrow\) mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử
\(\Rightarrow\) KG của F1 là: Aa \(\Rightarrow\) Ptc: AA x aa
+ Sơ đồ lai:
Ptc: lớn ngọt x lớn chua
AA x aa
F1: 100% Aa: bé ngọt
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
1 lớn ngọt : 2 bé ngọt : 1 lớn chua
nêu thí nghiệm của moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm
Câu trả lời của bạn
Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền (năm 1910) vi nó dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn (10 - 14 ngày đã cho một thế hệ), có nhiều biến dị dề quan sát, sô lượng NST ít (2n = 8).
Ở ruổi giấm, gọi : gen B quy định thân xám. gen b quy định thân đen : gen V quy định cánh dài, gen V quy định cánh cụt.
Moocgan lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám. cánh dài và thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó, ông thực hiện phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được ở thê hệ sau có ti lệ là 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Kết quả phép lai
Như vậy. thân xám và cánh dài cũng như thân đen và cánh cụt luôn luôn di truyền đổne thòi với nhau được giải thích bằng sự di truyền liên kết gen. Các gen quy định nhỏm tính trạng này nằm trên một NST cùng phân li về giao tư và cùng được tổ hợp qua quá trinh thụ tinh.
ở ng bệnh teo cơ do gen lăn d nằm trên NST giới tính X quy định. Gen D quy định tính trạng bình thường. Cho ng nữ có kiểu gen dị hợp kết hôn với ng nam bình thường thì con cái sinh ra sẽ như thế nào.
Câu trả lời của bạn
Mẹ có kiểu gen dị hợp: XD X d
Bố bình thường: XD Y
=> Phép lai:
P: XD Xd x XD Y
G: XD , Xd - XD , Y
F1: XD XD : XD Xd : XD Y : Xd Y
=> Con sinh ra nếu là con gái thì 100% sẽ có kiểu hình bình thường (Trong đó có 50% không mang gen bệnh và 50% mang gen bệnh - kiểu gen dị hợp). Nếu là con trai thì tỷ lệ mắc bệnh/ không mắc bệnh là 50/50
Lông xám chân thấp lai với lông đen chân cao.F1 100% xám cao. Cho F1 x F1
A)Xác định tỉ lệ ở F2
B)Không viết sơ đồ lai xác định tỉ lệ lông xám chân cao và lông xám chân thấp đồng hợp
Câu trả lời của bạn
a. P: lông xám, chân thấp x lông đen, chân cao
F1: 100% xám cao
Suy ra tính trạng lông xám, chân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng lông đên, chân thấp
+ Quy ước: A: lông xám, a: lông đen
B: chân cao, b: chân thấp
+ TH1: phân li độc lập
P: xám, thấp x đen, cao
AAbb x aaBB
F1: 100% AaBb: xám, cao
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ TH2: liên kết gen
P: xám, thấp x đen, cao
Ab/Ab x aB/aB
F1: 100% Ab/aB
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
b.
+ TH1: phân li độc lập
lông xám chân cao đồng hợp có KG: AABB = 1/4 x 1/4 = 1/16
lông xám chân thấp đồng hợp có KG: AAbb = 1/4 x 1/4 = 1/16
+ TH2: liên kết gen
xám cao đồng hợp AB/AB = 0
xám thấp: Ab/Ab = 1/4
Bài1_Một gen dài 4080A° gen nhân đôi một số lần và các gen con đc tạo ra có chứa 76800 nu. Xác định_
A_ Số lần nhân đôi của gen
B_ Số lượng nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi
C_Số lượng ribônuclêôtit có trong mỗi phân tử mARN do gen tổng hợp
Bài2_Gen A có chiều dài 2550A°, gen B có 96 vòng xoắn. Hai gen nhân đôi vớisố lần ko bằng nhau tạo ra 24 gen con. Biết gen A có số lần nhân đôi nhiều hơn. Xác định_
A_ Số lượng nu của mỗi gen
B_ Số lần nhân đôi của mỗi gen
C_ Số lượng nu có trong toàn bộ các gen con
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
a) Số nu gen A:
N(gen A)= \(\dfrac{l_{gen-A}.2}{3,4}=\dfrac{2550.2}{3,4}=1500\left(Nu\right)\)
N(gen B)= 96.20= 1920 (Nu)
b) - Gọi x,y lần lượt là số lần nhân đôi của gen A, gen B (lần) (x,y: nguyên, dương)
Vì sau từng đấy lần nhân đôi, 2 gen tạo ra 24 gen con, nên ta có:
=> 2x + 2y = 24
Mà: x>y (Do gen A nhân đôi nhiều lần hơn gen B)
=> Ta thấy: x=4 ; y=3
Nên : gen A nhân đôi 4 lần, gen B nhân đôi 3 lần.
c) Tổng số nu có trong toàn bộ các gen con:
N(tổng_con)= 24 . 1500 + 23 . 1920 = 39360 (Nu)
Bài1)_ Một phân tử mARN đc tổng hợp có chứa 120 ribônuclêôtit. Gen tạo ra mARN tự nhân đôi 3 lần. Xác định_ số lượng nu, chiều dài của gen và số lượng nu có trong các gen con đc tạo ra sau nhân đôi
Bài2)_Gen B có 2400 nu, có hiệu của A với loại nu khác là 30% số nu của gen
A_ Xác định chiều dài của gen B
B_ Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Xác định_số nu từng loại trong tổng số các gen mới đc tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
a) Chiều dài gen B:
L(gen B)= (N_genB/ 2). 3,4= (2400/2).3,4= 4080 Ao
b) Vì theo NTBS: A=T -> %A= %T
=> Đây là hiệu số giữa A và X hoặc A và G. Ta cho loại nu khác loại đó là A và X.
Ta có: %A + %X= 50% (theo hệ quả NTBS)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%X=50\%N\\\%A-\%X=30\%N\end{matrix}\right.\)
Giaỉ hpt, ta dc: %A= 40% , %X= 10%
=> A=T= 40%N= 40%. 2400= 960 (Nu)
G= X = 10%N= 10% . 2400= 240(Nu)
Số nu từng loại trong tổng số các gen mới được tạo thành ở đợt nhân đôi cuối cùng:
A(con)= T(con)= 23.960= 7680 (Nu)
G(con) = X(con) = 23. 240= 1920 (Nu)
cho giao phối hai con ruồi giấm thuần chủng, thế hệ F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 lai với nhau, thế hệ F2 thu được 25% ruồi thân xám, cánh ngắn: 50% ruồi thân xám, cánh dài: 25% ruồi thân đen, cánh dài. Biện luận và vẽ sơ đồ lai đến F2(biết có kiên kết gen hoàn toàn)
Câu trả lời của bạn
cho P lai vs nhau F1 thu được 25 nhăn,có tua; 51 trơn,có tua;25 trơn,ko tua
a. Xđ T2 trội-lặn và QƯG
b. Xđ quy luật DT
c. Xđ kiểu gen của P và viết sđl
d. Cho F1 lai phân tích --> F2 ntn?
giải hộ Tiên vs,thank you ng giải nhìu
Câu trả lời của bạn
Bài1._Gen 1 và 2 nhân đôi số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường tổng số 29400 nu
Gen 1 dài 0,408 micrômet và có số liên kết H giữa A và T bằng 2/3 số liên kết H giữaG và X
Gen 2 có 90 vòng xoắn và có hiệu số giữa A với G bằng 150nu
A. Số lần nhân đôi của mỗi gen
B. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi
C._ Số liên kết H bị phá vỡ, số liên kết H và số liên kết hoá trị hình thành qua quá trình nhân đôi của 2 gen
Bài2. Hai gen có chiều dài 3821A° đều tái sinh 3 đợt đã làm đứt tổng cộng 39130 liên kết H. Biết gen 1 có tỉ lệ từng loại nu bằng nhau
A. Số lượng từng loại nu của mỗi gen
B. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình trên
C. Số liên kết phôtphođieste chứa trong tất cả các gen con được tạo thành
Câu trả lời của bạn
Bài 2:
+ Số nu của hai gen là: (3821.6 : 3.4) x 2 = 2248 nu
a. * Gen 1: có tỉ lệ từng loại nu bằng nhau
Suy ra số nu mỗi loại của gen 1 là: A = T = G = X = 2248 : 4 = 562 nu
+ Số liên kết H của gen 1 là: 2A + 3G = 2810 liên kết
+ Số liên kết H của gen 1 bị phá vỡ trong quá trình tái sinh là: 2810 . (23 - 1) = 19670 liên kết
* Gen 2:
+ Số liên kết H bị phá vỡ trong quá trình tái bản của gen 2 là: 39130 - 19670 = 19460 liên kết
+ Suy ra số liên kết H của gen 2 là: H . (23 - 1) = 19460
\(\rightarrow\) H = 2780 liên kết = 2A + 3G (1)
+ Mà số nu của gen 2 là: 2 (A + G) = 2248 nu (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 592 nu; G = X = 532 nu
b. * Gen 1:
- Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp: Amt = Tmt = Xmt = Gmt = 562 . (23 - 1) = 3934 nu
* gen 2:
- Số nu mỗi loại môi trường cung cấp
Amt = Tmt = 592 . (23 - 1) =
Gmt = Xmt = 532 . (23 - 1) =
c. + Số gen con được tạo thành của mỗi gen là 23 = 8 gen con
+ Gen 1: tổng số liên kết photphodieste có trong gen con là:
8 . (2Ngen1 - 2) =
+ Gen 2 em tính tương tự như gen 1
Bài 1_Gen A có khối lượng một phân tử bằng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 lk H. Gen A bị thay thếvmột cặp A-T bằng một cặp G-X trở thành gen a, thành phần nu từng loại của gen a là bao nhiêu?
Bài2_Một gen tổnghợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G=2/3. Nếu sau đột biến, tỷ lệ A/G=66,85%. Đây là dạng đột biến gen nào?
Câu trả lời của bạn
Tổng số nu của gen A:
NA = 450000/ 300 = 1500
Hay: 2A + 2G = 1500 (1)
Mặt khác, theo đề: H = 1900
Hay 2A + 3G = 1900 (2)
Lấy (1) trừ (2) vế theo vế, ta được: G = X = 400 ; A = T = 350
Gen A bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen A nên:
G = X = 400 + 1 = 401
A = T = 350 - 1 = 349
1,ở đậu hà lan, gen A quy định hạt trơn, gen a quy định hạt nhăn, gen B quy định có tua, gen b quy định không có tua. Cho các cây hạt trơn không có tua cuốn thụ phấn với cây hạt nhăn có tua cuốn thu được F1. cho các cây F1 tự thụ phấn. xác định kiểu hình ở F2
2 ở cây dạ lan, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. trong một phép lai giữa hai cây người ta thu được 50% số cây có hoa hồng, số còn lại lại là kiểu hình khác. hãy biện luận để lập sơ đồ lai nói trên
Gấp lắm ạ, tối nay phải nộp rồi. Giúp mk(em) với ạ. Cám ơn mn
Câu trả lời của bạn
ở cây dạ lan gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng có gen a trong 1 phép lai giữa 2 cây ta thu đc đời con có 50% hoa hồng số còn lại có kiểu hình khác hãy biện luận để lập sơ đồ lai
-F1 thu được 50% cây hoa hồng
-> đây là tính trạng trung gian giữa cây hoa đỏ và hoa trắng.
*Xảy ra 3 trường hợp :
Trường hợp 1:
P có kiểu gen Aa và AA.
+Sơ đồ lai: P: Aa × AA
F1: 50%AA:50%Aa
-Trường hợp 2:
P có kiểu gen Aa và aa.
+Sơ đồ lai: P: Aa × aa
F 1:50% Aa:50%aa.
trường hợp 3: có kiểu gen dị hợp về hai cây đem lai.
+Sơ đồ lai: P: Aa × Aa
F1 :25%AA:50%Aa:25%aa
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *