Trong bài học này các em được tìm hiểu về quy luật di truyền liên kết cụ thể về: Đối tượng nghiên cứu, nội dung thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm, chứng minh kết quả thông qua cơ sở tế bào học và cuối cùng chính là vai trò quan trọng của quy luật trong thực tiễn. Từ đó các em chứng minh được sự khác nhau giữa quy luật của Menđen và Moocgan.
Đặc điểm của ruồi giấm thích hợp cho thí nghiệm:
Quy ước:
Gen B quy định thân xám; gen b quy định thân đen
Gen V quy định cánh dài; gen v quy định cánh cụt
Sơ đồ:
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:
Hiện tượng di truyền liên kết là do:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 13để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 43 SGK Sinh học 9
Bài tập 11 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 27 SBT Sinh học 9
Bài tập 43 trang 34 SBT Sinh học 9
Bài tập 44 trang 34 SBT Sinh học 9
Bài tập 45 trang 34 SBT Sinh học 9
Bài tập 46 trang 35 SBT Sinh học 9
Bài tập 47 trang 35 SBT Sinh học 9
Bài tập 48 trang 35 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:
Hiện tượng di truyền liên kết là do:
Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kểu hình ở F2 là:
Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên
Khi Moocgan làm thí nghiệm trên ruồi giấm, ông đã phát hiện ra điều gì?
Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế bào học.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn không có tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không co tua cuốn; 2 hạt trơn có tua cuốn; 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?
a) Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
b) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
c) Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
d) Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ sau : 3 cây hoa kép, đỏ : 1 hoa đơn, trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Ở đậu, gen A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn, gen B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn.
Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST.
Cho cây đậu hạt trơn, không có tua cuốn thụ phấn với cây hạt nhăn, có tua cuốn thu được F1. Khi F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
Ớ ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so với cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
A. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
B. 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
C. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
D. 4 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lộ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen. cánh cụt.
Để giải thích kết quả phép lai, Moocgan cho rằng:
A. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trẽn 2 NST.
B. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh năm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn.
C. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NST quy định.
D. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm xa nhau trên 1,NST quy định.
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là
A. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
C. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì?
A. Để xác định số nhóm gen liên kết.
B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được các nhóm tính trạng có giá trị.
D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau đươc F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?
A. Sự tổ hợp lại các tính trạng của P.
B. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
C. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
D. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 1900
B. 1920
C. 1910
D. 1930
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng di truyền liên kết đó được Moocgan phát hiện trên loài ruồi giấm vào năm 1910.
Đáp án C
A. Màu hạt và hình dạng vỏ hạt.
B. Hình dạng quả và vị của quả.
C. Màu sắc của thân và độ dài của cánh.
D. Màu hoa và kích thước của cánh hoa.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng di truyền liên kết đó được Moocgan phát hiện trên loài ruồi giấm vào năm 1910 qua theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về màu hoa và kích thước của cánh hoa.
Đáp án D
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý
D. Cả B và C
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng liên kết gen:
- Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
Đáp án D
A. các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết
B. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau
C. các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST
D. tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau
Câu trả lời của bạn
Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST
Đáp án C
A. Moocgan
B. Menđen
C. Đacuyn
D. Vavilôp
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng di truyền liên kết đó được Moocgan phát hiện
Đáp án A
A. Tinh tinh
B. Ruồi giấm
C. Đậu Hà Lan
D. Loài người
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng di truyền liên kết đó được Moocgan phát hiện trên loài ruồi giấm.
Đáp án B
A. Di truyền liên kết được vận dụng để chọn những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau
B. Di truyền liên kết được vận dụng trong xây dựng luật Hôn nhân và gia đình
C. Di truyền liên kết được sử dụng để xác định kiểu gen của các cơ thể đem lai
D. Cả A và B
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa của di truyền liên kết là được vận dụng để chọn những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau.
Đáp án A
Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
Kết quả này được giải thích như thế nào ?
A. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1
B. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết
C. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau
D. Di truyền theo quy luật Menđen
Câu trả lời của bạn
F2 có tỉ lệ : 1 : 2 : 1 => Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
D
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
xác định kiểu gen của bố mẹ khi biết con họ có nhóm máu:A,AB,O
Câu trả lời của bạn
ét con của gia đình thứ 2 ( gia đình người em )
Vợ người em có nhóm máu B tức là có thể có kiểu gen IBIBIBIB hoặc IBIOIBIO
- con có nhóm máu A có kiểu gen IAIOIAIO
con có nhóm máu AB có kiểu gen IAIBIAIB
Người con có nhóm máu A
~~> nhận giao tử IAIA từ bố (vì mẹ không cho giao tử IAIA) (1)
~~> nhận giao tử IOIO từ mẹ
xét con của gia đình thứ nhất ( gia đình người anh )
Vợ có nhóm máu A tức là có thể có kiểu gen IAIAIAIA hoặc IAIOIAIO
Người con có nhóm máu B có kiểu gen
mẹ có kiểu gen IBIOIBIO
Nhận giao tử IBIB từ bố (vì mẹ k có khả năng cho giao tử IBIB) (2)
~~> nhận giao tử IOIO từ mẹ
~~> mẹ có kiểu gen IAIOIAIO
Vì 2 anh em này là sinh đôi cùng trứng nên có kiểu gen hoàn toàn giống nhau
từ (1) và (2) ta suy ra kiểu gen của 2 anh em nói trên là
IAIBIAIB
câu b, tất cả đều đã có ở trên
Một con gia cầm đẻ được 16 trứng nhưng chỉ có 75% số trứng được nở ra . Số hợp tử hình thành gia cầm con có chứa 936NST. Số tinh trùng tham gia thụ tinh với số trứng trên có chứa 292500 NST, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,2%
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài trên và cho biết loài gia cầm
b) Xác định số trứng được thụ tinh nhưng không nở và số lượng NST có trong các trứng đó
c) Xác định số trứng không được thụ tinh và số NST có trong số trứng đó
Câu trả lời của bạn
a) Số trứng đc nở ra là 16*0.75= 12
=> Bộ nst 2n của loài là 2n= 936/12= 78
=> Gia cầm đó là gà
b) Số tinh trùng tham gia thụ tinh là
292500/39= 7500
H= 0.02%=> Số tinh trùng đc thụ tính là 7500*0.02%= 15 = số trứng đc thụ tinh
=> số trứng dc thụ tinh nhưng ko nở là 15-12= 3
số nst có trong các trứng đó là 3*39= 117 nst
c) số trứng ko được thụ tinh là 16-15=1
Số nst trong trứng 39 nst
ở 1 loài động vật có 32 tinh nguyên bào và 16 noãn nguyên bào cùng giảm phân hình thành giao tử. Tất cả các tinh trùng và trứng được tạo ra đều tham gia thụ tinh và đã có 8 hợp tử được tạo thành
a) Xác định hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng
b) Trong các hợp tử tạo thành có 64NST đơn. Xác định số NST đơn có trong các tinh trngf không được thụ tinh
Câu trả lời của bạn
a, số tinh trùng được tạo ra là : 32x4=128 tinh trùng
số trứng được tạo ra là:16x1=16 trứng
H của tinh trùng: \(\frac{8}{128}\) x100%= 6.25%
H của trứng:\(\frac{8}{16}\)x100%=50%
b,vì tạo ra 8 hợp tử =>số tinh trùng k ddc thụ tinh= 128-8=120
vì trong các hợp tử tạo thành có 64 NST đơn=> 2n= 64/8=8 =>n=4
số NST đơn trong các tinh trùng k dc thụ tinh là: 120x4=480 NST đơn
Ở đậu Hà Lan hạt vàng trội so với hạt xanh , trơn trội so với nhăn
Cho đậu vàng trơn lai với xanh nhăn . Biện luận và viết SĐL
Cho đậu vàng nhăn lai với xanh trơn . Biện luận và viết SĐL
Câu trả lời của bạn
Quy ước A:vàng a:xanh B:trơn b: nhăn
Hạt vàng trơn có 4 KG : AABB, AABb, AaBB,AaBb hạt xanh nhăn có KG aabb . Có 4TH :
TH1 AABB*aabb , TH2: AABb*aabb , TH3: AaBB*aabb , TH4: AaBb*aabb ( bạn tự viết SĐL)
b, hạt vàng nhăn có KG: AAbb, Aabb ; hạt xanh trơn có KG: aaBB, aaBb
Có 4 TH
TH1 Aabb*aaBB , TH2 Aabb*aaBb , TH3 AAbb*aaBB , TH4 AAbb*aaBb( bạn tự viết SĐL)
2 gen co chieu dai va ti le tung loai nucleotit giong nhau.hai gen do nhan doi 1 so dot doi hoi moi truong cung cap 33600 nucleotit,trong do co 6720 nucleotit loai A.cho biet moi gen co so nucleotit trong gioi han tu 1200 den 3000 nucleotit.
a) tinh so luong va ty le % tung loai nucleotit cua moi gen
b) gen thu 1 co mach goc chua 35%A va 15%G. moi gen con tao ra tu gen 1 sao ma 1 lan thi so luong tung loai nucleotit moi truong cung cap la bao nhieu ?
c) gen thu 2 co mach goc chua 15%A va 35%G. trong qua trinh sao ma cua cac gen con tao ra tu gen thu 2, moi truong da cung cap 4320 nucleotit loai U
c1) tinh so lan sao ma cua moi gen con tao ra tu gen thu 2
c2) tinh so luong tung loai nucleotit moi truong cung cap cho cac gen con tao ra tu gen thu 2 sao ma
Câu trả lời của bạn
a) Gọi số nucleotit của mỗi gen là N. Theo bài ra ta có 1200 < N < 3000 (1)
Hai gen cùng nhân đôi số đợt như nhau là k đợt. (k là số nguyên dương, >1).
Số gen mới tạo ra từ 2 gen sau khi nhân đôi k đợt là 2.2k, có tổng các nucleotit là 2.2k.N.
Số nucleotit do môi trường cung cấp là 2.2k.N – 2N = 2.N.(2k-1) = 33600 (2)
Từ (1) và (2) --> 11,2 < 2k <28 --> 3 < k <5 --> k = 4.
Thay k = 4 vào 2 --> N = 2100 (nu)
Gọi số nucleotit mỗi loại của mỗi gen tương ứng là A, T, G, X.
Ta có A*2k = 6720. Thay k = 4 vào Þ A = 420.
Mà 2A + 2G = N = 2100 Þ G = 630.
Vậy số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của mỗi gen là:
A = T = 420 nu = 420/2100 = 20%.
G = X = 630 nu = 630/2100 = 30%.
b) và c). Đề ra số lẻ quá. Số nu loại A trên mạch gốc của gen 1 chiếm 35% số nu của mạch = 0,35.1050 = 367,5. (Bởi vì số nu loại A trên mạch gốc của gen 1 không thể chiếm 35% số nu của cả phân tử được) --> Bạn kiểm tra lại đề.
hoán vị gen là gì?
Câu trả lời của bạn
Hoán vị gen xảy ra vào kì đầu của GP phân I, một số TB xảy ra trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn của cặp NST tương đồng dẫn đến hoán vị (đổi chỗ) dẫn đến xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
thế nào là di truyền liên kết
Câu trả lời của bạn
Di truyền liên kết là trường hợp 1 nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên NST, cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *