Trong bài học này các em được làm quen với di truyền học mở đầu cho sinh học di truyền, tìm hiểu sơ lược về Menđen - " Ông tổ của di truyền học" về đối tượng và phương pháp nghiên cứu di truyền của ông. Biết được một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản trong di truyền học.
Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
Gregor Johann Mendel sinh ngày 22/7/1822, tại vùng Moravia, đế quốc Áo (nay là Cộng hòa Séc), trong một gia đình nông dân nghèo. Ngay từ nhỏ, ông luôn hứng thú chăm sóc cây cối trong vườn.
Năm 18 tuổi, Mendel tốt nghiệp trung học vào loại xuất sắc và được cử đi học triết học. 3 năm sau, ông phải bỏ dở việc học vì gia đình quá nghèo và xin vào làm ở Tu viện Augustinian tại thành phố Brunn (nay là Brno, Cộng hòa Séc).
Năm 1847, Mendel được Nhà thờ phong làm giáo sĩ và 2 năm sau, ông được cử dạy môn Toán và tiếng Hy Lạp tại tu viện. Năm 1851, ông trở lại học Toán, Lý, Hóa, Động vật học và Thực vật học tại Trường Đại học Tổng hợp Viên. Năm 1853, sau khi tốt nghiệp, Mendel quay trở về sống trong tu viện Augustinian và dạy học ở Trường Cao đẳng Thực hành của thành phố.
Mendel đã nghiên cứu trên nhiều đối tượng nhưng công phu và hoàn thiện nhất là trên cây đậu hà lan. Ông đã trồng khoảng 37000 cây và tiến hành lai 7 cặp tính trạng thuộc 24 giống đậu trong 8 năm liền, phân tích trên 1 vạn cây lai và khoảng 300000 hạt. Từ đó rút ra các quy luật di truyền (năm 1865) đặt nền móng cho di truyền học.
Đặc điểm thuận lợi của đậu Hà Lan:
Thụ phấn nghiêm ngặt → dễ tạo dong thuần
Các tính trạng biêu hiện có sự tương phản → dễ theo dõi
Vòng đời ngắn → nhanh có kết quả, ít chi phí
Số lượng đòi con lớn → các Kh có cơ hội biểu hiện
Các cặp tính trạng tương phản Menđen sử dụng nghiên cứu:
Tạo dòng thuần chủng:
Trước khi nghiên cứu ông đã tạo các dòng đậu thuần chủng hoàn toàn thủ công. Đó là cho các cây đậu dạng bố, mẹ (hướng tính trạng dự định nghiên cứu) tự thụ phấn liên tục để thu được dòng thuần.
Xem xét từng cặp tính trạng tương phản:
Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi các đời con cháu, phân tích sự di truyền của mỗi cặp tính trạng, trên cơ sở phát hiện quy luật di truyền chung của nhiều tính trạng.
Sử dụng phép lai phân tích:
Đó là phương pháp đem lai cá thể cần phân tích kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn, sau đó phân tích kết quả lai. Trên cơ sở đó xác định được bản chất của sự phân li tính trạng là do sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã cho phép xây dựng được giả thiết giao tử thuần khiết.
Dùng xác suất thống kê:
Ông sử dụng toán thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích quy luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau.
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng : thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt
Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.
Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân di truyền quy định màu sắc hoa hoặc màu sắc hạt đậu.
Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở:
Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:
Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 7 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 7 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 7 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 7 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 12 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 12 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 13 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở:
Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:
Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
Đối tượng của Di truyền học là:
Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen là:
Ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học là:
Một số thuật ngữ cơ bản được sử dụng trong di truyền học là gì?
Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào?
Hãy lấy ví dụ ở người để minh hoạ cho khái niệm "cặp tính trạng tương phản".
Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai.
Phương pháp nghiên cứu của các nhà khoa học đương thời Menđen có nội dung nào sau đây?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
B. Theo dõi sự di truyén đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
D. Lai phân tích cơ thể lai F1.
Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần?
A. Có hoa lưỡng tính.
B. Có những cặp tính trạng tương phản.
C. Tự thụ phấn cao.
D. Dễ trồng.
Menđen đã chọn mấy cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan để lai?
A. 4 cặp.
B. 5 cặp.
C. 6 cặp.
D. 7 cặp.
Cặp tính trạng tương phản là gì?
A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng.
B. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau.
C. Là hai tính trạng khác nhau.
D. Là hai tính trạng khác loại.
Dòng thuần là gì?
A. Là dòng có kiểu hình đồng nhất.
B. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất.
C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống hệ trước về tính trạng.
D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất.
Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen là gì?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
B. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
D. Dùng toán xác suất thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
Ở thực vật, tự thụ phấn là hiện tượng
A. thụ phấn giữa các hoa của các cây khác nhau của cùng một loài.
B. thụ phấn giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây hay trên cùng một hoa.
C. hạt phấn của cây loài này thụ phấn cho noãn của cây loài khác.
D. hạt phấn của cây này thụ phấn cho noãn của cây khác.
Nội dung nào sau đây không thuộc phương pháp nghiên cứu của Menđen?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
B. Theo dõi sự di truyền đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho nghiên cứu Di truyền học?
A. Tự thụ phấn chặt chẽ.
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.
C. Thời gian sinh trưởng không dài.
D. Dễ gieo trồng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Người ta vận dụng mối quan hệ giửa kiểu hình,môi trường và kiểu gen và thực tiễn sản xuất như thế nào?
Câu trả lời của bạn
chỉ ra các tác nhân trong dời sống ây nên bệnh tật di truyền ở người . em phải àm gì để phòng rách bệnh tật di truyền ảy ra ới minhd và người thân ?
Câu trả lời của bạn
- Các bệnh di truyền và dị tật bầm sinh ở người do các tác Iihân lí hóa trong tự nhiêu, do ô nhiễm môi trường (dặc biệt là chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức), do rối loạn trao đổi chất nội bào.
- Có thể hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền bằng các biện pháp:
+Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ra ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuổc trừ sâu, thuốc diệt cò và một số chất độc có khả nàng gây ra biến đổi câu trúc NST hoặc đột biến gen.
+ Trường hợp đã mắc một số dị tật di truyền nguy hiểm thì không két hôn hoặc không nêa sinh con. Trường hợp gia đình nhà chồng đã có người mang tật đó, người phụ nữ đã mang tật không nên sinh con.
1.liên kết gen là j ? nêu điều kiện để các gen ui định tính trạng di truyền liên kết hay phân li độc lập
2.a một tế bào sinh tinh có k.gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường tạo ra tối đa mấy loại tinh trùng? xác định thành phần gen trong các tinh trùng đó
b.vì sao ở kỳ giữa của giảm phân 1 thì các NST kép xếp thành 2 hàng
3.ở một loài thực vật phép lai p: AaBbDd lai aaBbDd thu đc F1.Biết rằng mỗi gen một tính trạng các gen nằm trên các NST thường khác nhau a. xác định tỉ lệ các loại k.gen ở F1
b.tính xác suất xuất hiện cá thể F1 có k.hình trội ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính trạng trên
mn giải giúp mk nha cần gấp lắm
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
- Liên kết gen là: hiện tượng các gen cùng nằm trên 1 NST di truyền cùng nhau
- Điều kiện để các gen qui định tính trạng di truyền liên kết: các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
- Điểu kiện để các gen qui định tính trạng phân li độc lập: các gen nằm trên các cặp NST khác nhau
Câu 2:
a. AaBbDd giảm phân bình thường tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng có KG là: ABD, ABd, Abd, abd, aBD, abD, aBd, abD.
b. Kì giữa GP I NST kép xếp thành hai hàng vì: khi xếp thành hai hàng như vậy sẽ đảm bảo cho việc phân chia các TB về kì sau là n kép, tạo nguyên liệu cho quá trình phần chia ở lần GP II vì ở GP II các TB ko tiến hành nhân đôi nữa
Câu 3:
P: AaBbDd x aaBbDd
a. Tỷ lệ KG
( 1Aa : 1aa) (1BB : 2Bb : 1bb) (1DD : 2Dd : 1dd) (em khai triển biểu thức ra sẽ có tỷ lệ KG nha!)
b. KH có ít nhất 2 tính trạng trội có KG như sau
- A_B_ dd = 1/2 x 3/4 x 1/4 = 3/32
- A_bb_D_ = 1/2 x 1/4 x 3/4 = 3/32
- aaB_D_ = 1/2 x 3/4 x 3/4 = 9/32
- A_B_D_ = 1/2 x 3/4 x 3/4 = 9/32
+ XS xuất hiện KH có ít nhất 2 tính trạng trội là: 3/32 + 3/32 + 9/32 + 9/32 = 3/4
Màu mắt do 1 gen quy định. Xét 2 phép lai:
1: đỏ x trắng -> F1: 100% đỏ
2: trắng x đỏ -> F1: 50 - 50 đỏ - trắng
xác định qldt và sđl
Câu trả lời của bạn
1.
-Vì đời con lai F1 thu được 100% mắt đỏ \(\Rightarrow\) Mắt đỏ là tính trạng trội so với tính trạng mắt trắng
-Quy ước :+Gen A quy định tính trạng mắt đỏ
+Gen a quy định tính trạng mắt trắng
-Kiểu gen của cặp bố mẹ P có thể là AA x aa hoặc Aa x aa. Vì đời con F1 thu được 100% mắt đỏ nên KH của cặp bố mẹ P phải là AA x aa
-SĐL :
P : ♂AA(mắt đỏ) x ♀ aa(mắt trắng)
GP: A a
F1 : 100% Aa (Mắt đỏ)
Khái quát bằng sơ đồ sự phân chia các loại biến dị
Giúp mình với!!!
Câu trả lời của bạn
Biến dị chia ra thành biến dị không di truyền và biến dị di truyền
* Biến dị không di truyền có thường biến
* Biến dị di truyền có
- Đột biến: đột biến chia thành:
+ Đột biến gen
+ Đột biến NST: đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST
- Biến dị tổ hợp: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
Em dựa vào các ý ở trên rồi vẽ sơ đồ cây và thêm các nội dung cần nhớ cho từng phần là được nha
ý nghĩa phép lai phân tích?
Câu trả lời của bạn
lai phân tích giúp mình tìm ra được kiểu gen của cây mà ta đang xét... đó là ý nghĩa của phép lai... nguyên tắc là đem cây đang xét lai với cây có tính trạng lặn... dựa vào kết quả F1 có thể suy ra kiểu gen cần xét, có thể bạn sẽ thắc mắc tại sao lại phải đem lai với dòng tính trạng lặn, mà không lai với trội... dòng lặn ta đã biết chắc chắn kiểu gen của nó (là aa) vì muốn biểu hiện tính trạng lặn thì phải không có gen trội át... nếu đem lai với cây có tính trạng trội, ta không biết nó là dòng thuần hay tạp chủng (không biết là AA hay aa) từ đó không thể suy ra kiểu gen mà mình cần xét, mặt khác nếu đem lai với cây lặn thì số trường hợp xảy ra cũng ít hơn là đem lai với cây trội...
Câu trả lời của bạn
+ Qui ước: A: đỏ, a: vàng
+ Cây hoa đỏ có KG là AA hoặc Aa
+ Ở đây đề bài ko cho cụ thể cây hoa đỏ thuần chủng hay ko thì em chia 2 TH nha!
+ TH1: P: đỏ x vàng
AA x aa
F1: 100% Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 vàng
+ Để biết được cây hoa đỏ F2 thuần chủng hay ko ta tiến hành thực hiện phép lai phân tích.
*TH2: đỏ x vàng
Aa x aa
Em làm tương tự nha!
ở cà chua gen A quy định quả đỏ gen a quy định quả vàng.
a)Cho cà chua quả đỏ lai vs cà chua quả vàng, xác định kết quả lai ở F1?
b)Cho cà chua quả đỏ lai vs cà chua quả đỏ, tìm hiểu gen của P và F1? Biết rằng có hiện tượng trội hoàn toàn
Câu trả lời của bạn
A: đỏ a: vàng
a. quả đỏ x quả vàng
AA hoặc Aa x aa
+ TH1: AA x aa
F1: 100% Aa
KH: 100% quả đỏ
+ TH2: Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
KH: 1 đỏ : 1 vàng
b. Cà chua đỏ x cà chua đỏ
+ AA x AA
F1: 100% AA: đỏ
+ Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
3 đỏ : 1 vàng
+ AA x Aa
F1: 1AA : 1Aa
100% đỏ
Di truyền đồng nhất là gì
Câu trả lời của bạn
Di truyền đồng nhất là hiện tượng di truyền có tính ổn định, thế hệ con cháu không phân li mà có kiểu hình giống bố, mẹ.
người ta dựa vào đặc điểm vân tay của con người để làm gì ? việc này dựa trên đặc điểm nào của con người ? dị mọi người❤
Câu trả lời của bạn
- Ý 1: Dựa vào đặc điểm của vân tay của con người để xác nhận vân tay trong các vụ án, cũng có thể xác nhận 2 hay nhiều người có cùng quan hệ huyết thống hay không.
- Ý 2: Vì có các TB cơ vân trong vân tay, các TB này có chứa các NST, ADN , gen có tính di truyền đồng nhất.
trong chọn giống vật nuôi , cây trồng người ta cần đến tính di truyền hay tính biến dáng của sinh vật ? tại sao ?
giúp với đi mọi người ❤
Câu trả lời của bạn
Sửa đề:
trong chọn giống vật nuôi , cây trồng người ta cần đến tính di truyền hay tính biến dị của sinh vật ? tại sao ?
--------
Người ta cần cả 2 vì di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song nhau:
- Cần di truyền vì có thể đời con nhận dc si di truyền, truyền lại các tính trạng từ cha mẹ.
- Cần biến dị vì nó tạo ra nhiều loài mới, giúp cho giới sinh vật phong phú hơn. Có thể có những loại biến dị tốt (thường biến) giúp sinh vật thích nghi vs nhiều loại mt , kiểu mt.
Menden sử dụng phương pháp độc đáo nào trong công trình nghiên cứu của mình để đưa ra các quy luật di truyền? Em hãy nêu nội dung của phương pháp đó?
Câu trả lời của bạn
Menđen đã sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai trong nghiên cứu của mình để đưa ra các qui luật di truyền. Nội dung là:
-Chọn ra những dòng thuần chủng.
-Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
-Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được. Từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ con cháu.
so sánh sự khác nhau cơ bản của qui luật di truyền độc lập và di truyền liên kết theo tiêu chí: khái niệm, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2, biến dị tổ hợp
Câu trả lời của bạn
Định luật phân li độc lập | Di truyền liên kết |
. mỗi gen nằm trên 1 NST( hay 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau ) . 2 cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau . các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo giao tử . làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
| . 2 gen nằm trên 1 NST (hay 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng . 2 cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau . các gen phân li cùng với nhau trong giảm phân tạo giao tử . hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. |
Phương pháp độc đáo nhất của Menden là gì?
Phương pháp đó đc làm ra sao?
Menden đã thí nghiệm như thế nào?
Đậu đc ông thí nghiệm thành công là đậu gì?
Nó có đặc tính ra sao?
Câu trả lời của bạn
- Phương pháp độc đáo nhất của Menđen là phương pháp phân tích các thế hệ lai
-đậu đc ông thí nghiệm là đậu Hà Lan
- các đặc tính:
+ thời gian sinh trưởng, phát triển ngắn
+ có nhiều tính trạng đối lập
+ có khả năng tự thụ phấn cao
viết 4 sơ đồ lai tương ứng với 4 quy luật di truyền sao cho tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu gen
Câu trả lời của bạn
- QL phân ly: P: Aa x aa
- QL phân ly độc lập: P: AABB x aabb
- QL di truyền liên kết: Ab//ab x aB//ab
- QL di truyền LK giới tính: P: XAXa x XaY
1, kể tên các laoij biến dị theo quan điểm hiện đại
2,làm thế nào để biết 1 biến dị là thường biến hay đột biến
3,người ta quan sát bộ NST của tb sinh dưỡng ở hai người. Người 1 có bộ nst là 47 chiếc , người hai có bộ nst là 45 chiếc .Hãy cho biet đặc điểm của hai người này , giải thích
Câu trả lời của bạn
1.*Loại biến dị di truyền :
-Biến dị tổ hợp
-Đột biến :
+Đột biến gen
+Đột biến NST :
.Đột biến cấu trúc NST:
mất, lặp, đảo, chuyển đoạn NST.
.Đột biến số lượng NST:
đột biến thể dị bội, đột biến thể đa bội.
*Loại đột biến không di truyền được : thường biến.
2.*Đột biến : thì gồm có đột biến gen và đột biến NST, các loại đột biến này làm biến đổi cấu trúc trong gen, trong NST hay biến đổi số lượng NST, phần lớn có hại, có lợi ít. Di truyền được.
*Thường biến : biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen. Có lợi, giúp sinh vật thích nghi thụ động trước sự biến đổi của môi trường. Không di truyền được.
tại sao loài sinh sản hữu tính lại phong phú hơn loài sinh sản vô tính?
giúp mình với, mai phải nộp rồi
Câu trả lời của bạn
Vì ở các loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh
AABb và AaBB có phải là cơ thể đồng hợp trội không?
Câu trả lời của bạn
là k phải đây là cơ thể dị hợp
Bài tập: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thu được 100% quả đỏ. Cho F1 tự thụ phẩn. Lập sơ đồ lai, biện luận và xác định kiểu gen, kiểu hình của phép lai trên
Câu trả lời của bạn
Qui ước gen
A: qui định tính trạng quả đỏ
a: qui định tính trạng quả vàng
Xác định kiểu gen
Quả đỏ thuần chủng có kiểu gen : AA
Quả vàng có kiểu gen : aa
Sơ đồ lai
P : AA ( quả đỏ ) x aa ( quả vàng )
G : A a
F1: Aa ( 100% quả đỏ )
F1 x F1
Aa Aa
G : A , a A , a
F2: Kiểu gen : 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình : 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng
A: đỏ, a: vàng
P: đỏ x vàng
F1: 100% đỏ
Suy ra P thuần chủng
+ P TC: AA x aa
F1: 100% Aa: đỏ.
+F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
3 đỏ : 1 vàng
ví dụ minh họa về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, và kiểu hình
Câu trả lời của bạn
Sự nghiên cứu thường biến cho thấy, bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường.
Kiểu hình (tính trạng hoặc tập hợp các tính trạng) là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vậo kiểu gen, thường ít chịu ánh hưởng của môi trường. Ví dụ : giống lúa nếp câm trồng ờ miên núi hay đồng bane đêu cho hạt gạo bầu tròn và màu đỏ. Lợn Ỉ Nam Định nuôi ở miền Bắc, miền Nam và ở các vườn thú của nhiều nước châu Âu vần có màu lông đen. Hàm lượng lipit trong sữa bò không chịu ảnh hưởng rõ ràng cùa kĩ thuật nuôi dưỡng.
Các tính trạng số lượng (phải thông qua cân, đong, đo, đếm... mới xác định được), chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trổng trọt và chăn nuôi nên biểu hiện rất khảc nhau. Ví dụ : Sô hạt lúa trên một bông của một 2 giống lúa, lượng sữa vắt được trong một ngày của một giống bò phụ thuộc vào điều kiện trồng trọt và chăn nuôi. Vì vậy, trong sản xuất phải chú ý tới ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với từng loại tính trạng.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *